ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
900/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 29 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế Một cửa,
Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện
cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
26/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế văn hóa
công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số
32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động
tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Bộ
tiêu chí).
Điều 2. Quy định cụ thể
1. Đối tượng đánh giá
a) Công chức, viên chức và người lao
động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Lào Cai (gọi tắt là Bộ phận Một cửa cấp tỉnh);
b) Công chức, viên chức thực hiện nhiệm
vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận Một cửa của các huyện, thị xã, thành
phố (gọi tắt là Bộ phận Một cửa cấp huyện);
c) Công chức thực hiện nhiệm vụ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận Một cửa của các xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là Bộ phận Một cửa cấp xã).
2. Thẩm quyền đánh giá
a) Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức và người lao
động tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh (bao gồm Bộ phận Một cửa của UBND thành phố
Lào Cai);
b) Chánh Văn phòng HĐND và UBND các
huyện, thị xã, thành phố đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện;
c) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
đánh giá, xếp loại đối với công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã;
3. Nguyên tắc đánh giá
a) Căn cứ Bộ tiêu chí này, người có
thẩm quyền đánh giá có thể ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ theo dõi,
đánh giá, bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập,
thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật;
b) Công chức, viên chức và người lao
động có thời gian công tác trong năm tại thời điểm đánh giá chưa đủ 06 tháng
thì vẫn công bố điểm số đánh giá theo Bộ tiêu chí, nhưng không xếp loại;
c) Kết quả đánh giá theo Bộ tiêu chí
này được sử dụng làm cơ sở để liên thông đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm
theo quy định đối với công chức, viên chức các sở, ban, ngành của tỉnh; công chức,
viên chức các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; các chức danh công chức
UBND cấp xã và lao động các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tại Bộ phận Một cửa cấp
tỉnh.
4. Tiêu chí xếp loại
a) Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ khi đảm bảo các điều kiện sau: Công chức, viên chức, người lao động đạt từ
93 điểm trở lên (theo phụ biểu đánh giá); các tiêu chí đánh giá tại phần I, mục
1 của phần II và IV trong phụ biểu đánh giá phải đạt điểm tối đa; phần III phải
đạt từ 8,5 điểm trở lên.
b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
khi đảm bảo các điều kiện sau: Công chức, viên chức, người lao động đạt từ 85
điểm (theo phụ biểu đánh giá); các nội dung đánh giá tại phần I, II, IV trong
phụ biểu không quá 2 tiêu chí đạt 0 điểm; phần III phải đạt từ 7 điểm trở lên.
c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi đảm
bảo các điều kiện sau: Công chức, viên chức, người lao động đạt từ 70 điểm
(theo phụ biểu đánh giá); các nội dung đánh giá tại phần I, II, IV trong phụ biểu
không quá 3 tiêu chí đạt 0 điểm; phần III phải đạt từ 5 điểm trở lên.
d) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ
thuộc một trong các trường hợp sau: Công chức, viên chức, người lao động không
được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c Khoản này. Công chức, viên chức, người lao động có hành vi vi phạm trong
quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong kỳ đánh giá.
5. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại
a) Đối với Bộ phận Một cửa cấp tỉnh
(bao gồm Bộ phận Một cửa của UBND thành phố Lào Cai)
- Công chức, viên chức, người lao động
tự đánh giá, xếp loại
Căn cứ vào nội dung Bộ tiêu chí công
chức, viên chức, người lao động tự đánh giá, chấm điểm, nhận mức xếp loại và gửi
kết quả về Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai trước ngày
15/11 hằng năm.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai thành lập Hội đồng đánh giá gồm: 05 người, trong đó 01 Lãnh đạo
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh là Chủ tịch Hội đồng đánh giá; các thành
viên là Lãnh đạo Trung tâm và các viên chức chuyên trách của Trung tâm.
Hội đồng đánh giá tổ chức họp, đánh
giá: Thành viên Hội đồng đánh giá thông qua kết quả tự đánh giá, xếp loại của
công chức, viên chức, người lao động trước Hội đồng. Các thành viên tham dự cuộc
họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc
họp.
Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại:
Hội đồng đánh giá căn cứ vào các ý kiến đánh giá tại cuộc họp và tài liệu liên
quan (nếu có), thẩm định kết quả tự đánh giá và đề xuất mức xếp loại đối với từng
công chức, viên chức, người lao động tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh trình Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai trước ngày 30/11 hằng năm.
- Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Lào Cai quyết định đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên
chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
- Bộ phận Hành chính, quản trị Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai thực hiện thông báo bằng văn bản cho công
chức, viên chức, người lao động tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh; thông báo công
khai về kết quả đánh giá, xếp loại về cơ quan chủ quản; quyết định hình thức
công khai, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử
xong trước ngày 05/12 hằng năm.
b) Đối với Bộ phận Một cửa cấp huyện
- Công chức, viên chức tự đánh giá, xếp
loại
Căn cứ vào nội dung Bộ tiêu chí công
chức, viên chức tự đánh giá, chấm điểm, nhận mức xếp loại và gửi kết quả về
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố nơi công tác trước ngày
15/11 hằng năm.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
thành lập Hội đồng đánh giá gồm: 05 người, trong đó 01 Lãnh đạo Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng đánh giá; 01 lãnh đạo phụ trách công
tác cải cách hành chính tại phòng Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên
gồm: 01 Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường; 01 chuyên viên Kiểm soát thủ tục
hành chính của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; 01 chuyên viên tham mưu công tác
cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ.
Hội đồng đánh giá tổ chức họp, đánh
giá: Thành viên Hội đồng đánh giá thông qua kết quả tự đánh giá, xếp loại của
công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện trước Hội đồng. Các thành
viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và
thông qua tại cuộc họp.
Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại:
Hội đồng đánh giá căn cứ vào các ý kiến đánh giá tại cuộc họp và tài liệu liên
quan (nếu có), thẩm định kết quả tự đánh giá và đề xuất mức xếp loại đối với từng
công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa thuộc thẩm quyền đánh giá của Chánh
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện xong trước ngày 30/11 hằng năm.
- Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện quyết định đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức Bộ phận Một cửa
cấp mình. Đồng thời thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá, xếp loại về cơ
quan chủ quản; thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại cho công chức,
viên chức một cửa; quyết định hình thức công khai, trong đó ưu tiên áp dụng
hình thức công khai trên môi trường điện tử xong trước
ngày 05/12 hằng năm.
c) Đối với công chức làm việc tại Bộ
phận Một cửa cấp xã
- Công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ
phận Một cửa cấp xã tự đánh giá, nhận xếp loại: Căn cứ vào nội dung Bộ tiêu chí
công chức tự đánh giá, chấm điểm, nhận mức xếp loại và gửi kết quả về Chủ tịch
UBND cấp xã trước ngày 30/11 hằng năm.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
Hội đồng đánh giá là Hội đồng đánh
giá, xếp loại chất lượng chức danh công chức hằng năm của UBND cấp xã.
Trong quá trình đánh giá, xếp loại chất
lượng các chức danh công chức cấp xã hằng năm, Hội đồng đánh giá tiến hành nhận
xét, đánh giá, chấm điểm đối với từng nội dung trong Bộ tiêu chí của từng công
chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã. Căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã làm cơ sở để tiến hành đánh giá,
xếp loại chức danh công chức cấp xã hằng năm theo quy định.
Thời gian tổ chức đánh giá thực hiện
theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban
hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Lào Cai.
6. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị
Sau khi nhận được thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
không nhất trí với kết luận đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền kiến nghị,
khiếu nại. Việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại do người có thẩm quyền đánh giá
giải quyết.
7. Các sở, ban, ngành của tỉnh triển
khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lào Cai; các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; Chủ
tịch UBND cấp xã căn cứ vào kết quả đánh giá của Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Hội đồng đánh giá
công chức cấp xã để làm cơ sở để đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên
chức hằng năm đối với các nội dung tại tại Mục 4.2, Mục 5.3, Mục 5.5; Mục 5.10
và Mục 6 Mẫu số 02; Mục 4.2, Mục 5.3, Mục 5.4, Mục 5.7 và Mục 6 Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lào
Cai ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên
chức tỉnh Lào Cai.
8. Các cơ quan ngành dọc Trung ương
đóng tại địa bàn tỉnh và các doanh nghiệp dịch vụ triển khai tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai căn cứ vào
kết quả đánh giá của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh làm cơ sở
để đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động hằng năm
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
(bao gồm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) và các doanh nghiệp dịch
vụ thực hiện tiếp nhận, xử lý, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký, ban hành./.
Nơi nhận:
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lãnh đạo Trung tâm;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, NC2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỘ
PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP CỦA TỈNH LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 900/QĐ-UBND ngày
29/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
THANG ĐIỂM
|
CÁ NHÂN TỰ CHẤM
|
CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHẤM
|
GHI CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Ý THỨC KỶ LUẬT
|
30
|
|
|
|
1
|
Chấp hành giờ: Không đi muộn, về sớm; không vắng mặt tự do
trong giờ hành chính; không tự ý nghỉ không có lý do đạt: 15 điểm
|
15
|
|
|
|
1.1
|
Đi muộn từ 15 -
30 phút không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ
trách trừ 0,5 điểm/buổi
|
|
|
|
|
1.2
|
Đi muộn sau 30
phút không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách
trừ 01 điểm/buổi
|
|
|
|
|
1.3
|
Vắng mặt trong
giờ hành chính quá 60 phút không có lý do không có lý do chính đáng và không
được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách trừ 01 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.4
|
Về sớm từ 30
phút không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách
trừ 0,5 điểm/buổi
|
|
|
|
|
1.5
|
Tự ý nghỉ 01 buổi
không có lý do trừ 2 điểm/buổi
|
|
|
|
|
1.6
|
Tự ý nghỉ 01
ngày không có lý do trừ 3 điểm/ngày
|
|
|
|
|
2
|
Chấp hành
trang phục: Thực hiện đúng theo
Quy định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai (Nam mặc quần
âu, áo sơ mi có ve cổ, sơ vin; Nữ mặc quần âu (hoặc váy dài), áo sơ mi có ve
cổ); thực hiện mặc đồng phục theo quy định đạt: 10 điểm
(Đối với những
ngành, đơn vị có quy định riêng về mặc đồng phục thì thực hiện theo quy định
của ngành, đơn vị)
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Không thực hiện
đúng trang phục: Nam không mặc quần âu, áo sơ mi không có ve cổ, không thực
hiện sơ vin; Nữ mặc áo sơ mi không có ve cổ trừ 1 điểm/1 lần nhắc nhở
|
|
|
|
|
2.2
|
Không thực hiện
mặc đồng phục theo quy định trừ 2 điểm/1 lần nhắc nhở.
|
|
|
|
|
3
|
Chấp hành
đeo thẻ công chức, viên chức (biển tên): Công chức, viên chức, người lao động chấp hành đeo thẻ
hoặc biển tên khi thực hiện nhiệm vụ đạt: 5 điểm.
(Công chức,
viên chức, người lao động khi thực hiện nhiệm vụ không đeo thẻ hoặc biển tên
bị trừ 0,5 điểm/1 lần nhắc nhở.)
|
5
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
|
50
|
|
|
|
1
|
Trách nhiệm
với công việc: Tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện
TTHC đầy đủ, rõ ràng, chính xác (trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần); thực hiện nghiêm túc quy trình
tiếp nhận và trả kết quả TTHC... đạt: 20 điểm
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Khi có đủ căn cứ
xác định công chức, viên chức, người lao động bị tổ chức, cá nhân phản ánh: Cửa
quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC
bị trừ 3 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.2
|
Khi có đủ căn cứ
xác định công chức, viên chức, người lao động bị phản ánh: Cản trở tổ chức,
cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết TTHC theo
quy định bị trừ 3 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.3
|
Khi có đủ căn cứ
xác định công chức, viên chức, người lao động từ chối thực hiện, kéo dài thời
gian giải quyết TTHC hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định
của pháp luật bị phản ánh hoặc bị phát hiện trừ 3 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.4
|
Khi có đủ căn cứ
xác định công chức, viên chức, người lao động tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài
liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng
thông tin đó để trục lợi và bị phát hiện thì trừ 3 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.5
|
Công chức, viên
chức, người lao động bị phát hiện: Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình
truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di
chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục
hành chính bị trừ 3 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.6
|
Công chức, viên
chức, người lao động bị phát hiện: Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả TTHC (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác) bị trừ 3 điểm/lần
|
|
|
|
|
1.7
|
Công chức, viên
chức, người lao động đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng,
không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính bị trừ 2 điểm/lần
|
|
|
|
|
2
|
Tiến độ giải
quyết thủ tục hành chính
|
30
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ giải quyết
TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
trước hạn và đúng hạn đạt tư 90% - 100% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết
thì đạt điểm tối đa: 30 điểm
|
|
|
|
Đối với các cơ quan, đơn vị không nhận được hồ sơ trong
Quý, trong năm thì chấm điểm tối đa: 30 điểm
|
2.2
|
Tỷ lệ giải quyết
TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
trước hạn và đúng hạn đạt từ 80% - 89% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì
đạt 25 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ giải quyết
TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
trước hạn và đúng hạn đạt từ 70% - 79% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì
đạt 20 điểm
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ giải quyết
TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
trước hạn và đúng hạn đạt từ 60% - 69% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì
đạt 15 điểm
|
|
|
|
2.5
|
Tỷ lệ giải quyết
TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
trước hạn và đúng hạn từ 50% - 59% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt
10 điểm
|
|
|
|
2.6
|
Tỷ lệ giải quyết
TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
trước hạn và đúng hạn dưới 50% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt 5
điểm
|
|
|
|
III
|
ĐÁNH GIÁ SỰ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO
ĐỘNG
- Điểm = (điểm
hồ sơ 1 + điểm hồ sơ 2 + điểm hồ sơ 3 + … + điểm hồ sơ n)/n;
VD công chức A
có 10 hồ sơ đánh giá, trong đó có 4 hồ sơ được 10 điểm, 4 hồ sơ được 8 điểm
và 2 hồ sơ được 0 điểm thì điểm sẽ là: (4x10+4x8+2x0)/10=7,2 điểm
- Mỗi hồ sơ được
đánh giá sự hài lòng như sau: Rất hài lòng 10 điểm, Hài lòng 8 điểm, Không
hài lòng 0 điểm.
|
10
|
|
|
Trường hợp CCVC, NLĐ động trong năm không nhận được đánh
giá do 100% số hồ sơ được trả qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc không phát
sinh hồ sơ hay chưa triển khai đánh giá thì chấm điểm tối đa đạt: 10 điểm
|
IV
|
TỶ LỆ HỒ SƠ
ĐƯỢC CÔNG DÂN ĐÁNH GIÁ TRÊN PHẦN MỀM “ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT TTHC” HOẶC
QUA CÁC HÌNH THỨC KHÁC
|
5
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ trả
trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt 90% đến 100% đạt: 5 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ trả
trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 80% đến dưới 90% đạt:
4 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trả
trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 70% đến dưới 80% đạt:
3 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trả
trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 60% đến dưới 70% đạt:
2 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ trả
trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 50% đến dưới 60% đạt:
1 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ trả
trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đặt dưới 50% sẽ không chấm
điểm mục này
|
|
|
|
|
7
|
Trường hợp công
chức, viên chức, người lao động không nhận được đánh giá do 100% hồ sơ được
trả qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc do đơn vị không phát sinh hồ sơ giao
dịch hay đơn vị đó chưa triển khai đánh giá thì chấm điểm tối đa: 5 điểm
|
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM KHUYẾN
KHÍCH
|
5
|
|
|
|
1
|
Hội đồng đánh
giá cộng 01 điểm khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động tiếp
nhận nhiều hồ sơ TTHC nhiều nhất trong kỳ đánh giá
|
|
|
|
|
2
|
Cộng 01 điểm
khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động chấp hành nghiêm Quy định
cơ quan (mục I đạt điểm tối đa: 30 điểm)
|
|
|
|
|
3
|
Cộng 01 điểm
khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động đạt điểm tối đa trong mục
II đánh giá Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
|
4
|
Cộng 01 điểm
khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động đạt điểm tối đa trong mục
III Đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với công chức, viên
chức
|
|
|
|
|
5
|
Cộng 01 điểm
cho công chức, viên chức, người lao động nữ đang mang thai, nuôi con nhỏ dưới
36 tháng tuổi.
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I + II + III + IV + V
|
100
|
|
|
|