ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1471/QĐ-BCT ngày 15/4/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh
vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà
Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 06/TTr-SCT và Tờ trình số 07/TTr-SCT ngày 16/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm (ngành Công Thương) áp dụng chung
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (nội dung có số thứ tự: 8 và 9) đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 24/02/2017./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 2;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- KT (VIC), CCHC (Đ09) (VIC);
- Lưu: VT, M.A46.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM (NGÀNH CÔNG THƯƠNG) ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành
kèm số: 90/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp
huyện, trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3.000.000 đồng
|
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh
thực phẩm.
|
Những bộ phận tạo thành
còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 1471/QĐ- BCT ngày 15/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp
huyện, trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
|
Những bộ phận tạo thành
còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 1471/QĐ- BCT
ngày 15/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
-
|
Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ
|
Không
|
-
|
Trường hợp cấp lại do cơ sở
thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
|
22 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ
|
3.000.000 đồng
|
-
|
Trường hợp cấp lại do cơ sở
có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng
không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ
quy trình sản xuất:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ
|
Không
|
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1471/QĐ-BGTVT NGÀY 15/4/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
* Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản
lý của Ngành Công Thương
đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp huyện (sau đây gọi là
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông
tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm trong sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và
yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi
thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền
hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực
tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền
cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp
dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn
cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập.
Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất
2/3 (hai phần ba) số thành, viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an
toàn thực phẩm (đoàn thẩm định, thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập
có chuyên môn phù hợp tham
gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm
về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp
Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ
hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải
ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường
hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi)
ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về
cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định
lại tối đa là 15 (mười lăm)
ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền
thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ
sở không được hoạt động cho đến khi được
cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có
giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực
tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo
Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đóng thành 01 quyển, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm
(bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất
thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
57/2015/TT- BCT;
d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông
tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên
cơ quan có thẩm quyền cấp)………………
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp): .......................................................................
Địa chỉ tại:.........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….Fax: ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .............. ;
ngày cấp: …….; Cơ quan cấp:……
..........................................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) : ....................................
Công suất, doanh thu: ......................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:...gián tiếp:...) (bao
gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm cho cơ sở
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi
phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ
sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận
đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu
theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Địa chỉ:…….. (ghi địa chỉ sản xuất) ...............................................................................
- Điện thoại……………………………………………. Fax .................................................
- Mặt hàng sản xuất: ........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ………………m2 ,Trong
đó diện tích để sản xuất:........ m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Sốlượng
|
Xuấtxứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết
bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết
bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết
bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết
bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng
cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương
tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang
phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang,
thiết bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ
sở): ……….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: ………….người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:……………. người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:……… người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ………. người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực
phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
|
….., ngày ….tháng …..năm 20 ….
CHỦ CƠ SỞ
Ký,
ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với
cơ sở có dấu theo quy định
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn
đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận
xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu
rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa
lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường
hợp cấp lần đầu.
- Trường
hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền,
địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ
quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp cấp
lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý
của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất
thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu
chứng minh sự thay đổi.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Địa chỉ:…….. (ghi địa chỉ sản xuất) ...............................................................................
- Điện thoại……………………………………………. Fax .................................................
- Mặt hàng sản xuất: ........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ………………m2 ,Trong
đó diện tích để sản xuất:........ m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Sốlượng
|
Xuấtxứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết
bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết
bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết
bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết
bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng
cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương
tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang
phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang,
thiết bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ
sở): ……….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: ………….người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:……………. người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:……… người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ………. người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực
phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
|
….., ngày ….tháng …..năm 20 ….
CHỦ CƠ SỞ
Ký,
ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với
cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên
cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
Tên cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Địa chỉ:…… (ghi địa chỉ sản xuất) ....................................................................................
Điện thoại……………………………….. Fax .....................................................................
Mặt hàng sản xuất: ...........................................................................................................
Công suất, doanh thu: ......................................................................................................
Đề nghị ……… (ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……… cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:…………………………... (ghi
cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như
sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: …………………..; ngày cấp: ................................ ;
Cơ quan cấp ......................................................................................................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký,
ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu
theo quy định