BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
90/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA
CỤC CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN VÀ NGHỀ MUỐI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối là cơ
quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản
lý nhà nước chuyên ngành bảo quản, chế biến nông lâm sản và nghề muối trong phạm
vi cả nước.
Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo
quy định của pháp luật.
Trụ sở của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối
đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối được Bộ
trưởng giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về cơ điện nông
lâm thuỷ lợi, bảo quản, chế biến nông lâm sản, ngành nghề nông thôn và nghề muối
trong cả nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cụ thể như sau:
1. Trình Bộ trưởng dự án luật, dự án pháp lệnh
và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch,
chính sách, kế hoạch năm năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm
vi quản lý chuyên ngành của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Ban hành văn bản về nghiệp vụ quản lý; hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành theo phân cấp của Bộ trưởng.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu
trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
đã được phê duyệt và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành
quản lý của Cục.
5. Về quản lý chuyên ngành:
a) Thống nhất quản lý về cơ khí hoá, điện khí
hoá, tự động hoá trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thuỷ lợi;
b) Quản lý nhà nước về bảo quản nông lâm sản;
c) Thống nhất quản lý về công nghiệp chế biến
nông lâm sản và các sản phẩm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành;
d) Thống nhất quản lý về ngành nghề và làng nghề
ở nông thôn;
đ) Về nghề muối:
- Quản lý nhà nước về sản xuất, bảo quản muối và
các sản phẩm của muối;
- Thống nhất quản lý về chế biến muối và các sản
phẩm muối chế biến;
- Quản lý và theo dõi dự trữ quốc gia về muối;
e) Đề xuất, thẩm định các dự án đầu tư thuộc phạm
vi quản lý chuyên ngành của Cục theo phân công của Bộ trưởng;
g) Tham gia chỉ đạo và thực hiện
công tác khuyến diêm, khuyến công và phát triển ngành nghề thủ công ở nông thôn
theo phân công của Bộ trưởng;
h) Quản lý công tác giám định
chất lượng vật tư, thiết bị, công nghệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
i) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, kiểm định và
cấp giấy chứng nhận các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục và theo quy định của pháp luật.
k) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy
phép có liên quan đến quản lý chuyên ngành của Cục theo thẩm quyền;
l) Thu thập thông tin, thống kê, tổng hợp báo
cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý chuyên ngành của Cục.
6. Về khoa học công nghệ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế
hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ; quản lý
và tổ chức triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ trong phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
b) Thống nhất quản lý ứng dụng các công nghệ mới
trong bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, muối theo quy định của pháp luật;
c) Trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn chất lượng
ngành về cơ khí nông, lâm thủy lợi, nông lâm sản chế biến và muối theo quy định
của pháp luật;
d) Tổ chức thu thập và quản lý thông tin khoa học
công nghệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
đ) Đề xuất về sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi quản
lý chuyên ngành của Cục.
7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
8. Về xúc tiến thương mại:
a) Tham gia dự báo định hướng phát triển thị trường
máy và thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất và phục vụ cơ khí hoá, điện khí
hoá, tự động hoá trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và nghề muối; phát triển
thị trường nông lâm sản chế biến, sản phẩm muối và sản phẩm làng nghề nông thôn
thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách phát triển
thị trường tiêu thụ các sản phẩm chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
c) Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm các sản
phẩm chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
9. Xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế
thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục; tham gia đàm phán để ký kết, gia nhập
các điều ước quốc tế, các tổ chức quốc tế có liên quan; tổ chức thực hiện các
điều ước quốc tế, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
10. Quản lý một số đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công thuộc phạm vi chuyên ngành của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
11. Tham gia quản lý hoạt động của các hội, tổ
chức phi Chính phủ thuộc phạm vi chuyên ngành của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
12. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố
cáo; chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý chuyên
ngành của Cục theo thẩm quyền.
13. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách
hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của
Bộ.
14. Thường trực Chương trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp và nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
15. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế của Cục
theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ,
khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục.
16. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực
khác được giao; tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
17. Thực hiện nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước
pháp luật về hoạt động của Cục và nhiệm vụ được giao.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân
công. Số lượng Phó Cục trưởng không quá ba người; trường hợp vượt quá phải báo
cáo Bộ trưởng.
2. Bộ máy quản lý của Cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp (tổ chức, tài
chính);
b) Phòng Kế hoạch (khoa học, hợp tác quốc tế);
c) Phòng Cơ điện;
d) Phòng Chế biến bảo quản nông lâm sản;
đ) Phòng Nghề muối;
e) Phòng Ngành nghề nông thôn;
g) Bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Các đơn vị trực thuộc Cục:
- Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối
quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng, bộ phận và đơn vị trực thuộc, xây dựng
Quy chế làm việc của Cục trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể
từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế quyết định số 817/NN-TTCB/QĐ ngày 14
tháng 6 năm 1996, quyết định số 3044/QĐ-BNN-TCCB ngày 10 tháng 11 năm 1998 và
quyết định số 81/1999/QĐ-BNN ngày 21 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập các phòng thuộc Cục Chế biến
nông lâm sản và ngành nghề nông thôn và các quy định trước đây của Bộ trái với
Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và ngành
nghề nông thôn chịu trách nhiệm bàn giao nguyên trạng Cục Chế biến nông lâm sản
và ngành nghể nông thôn cho Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối.
2. Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối,
Chánh Văn phòng, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát ND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- CQTƯ của các đoàn thể;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng uỷ, CĐ cơ quan Bộ;
- Công báo CP;
- Lưu: VP, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN
Lê Huy Ngọ
|