|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 878/QĐ-BNV 2022 Chỉ số cải cách hành chính các bộ cơ quan ngang bộ
Số hiệu:
|
878/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Cải cách hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA
CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định được Chỉ số cải cách
hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các tỉnh).
- Đầu quí II năm 2023 công bố
Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, tiến độ thời
gian, trách nhiệm trong triển khai Kế hoạch được xác định rõ ràng, phù hợp với
điều kiện cụ thể.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
thuộc trách nhiệm của các bộ, các tỉnh trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác
định Chỉ số cải cách hành chính.
- Tổ chức công tác tự đánh giá,
chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng qui định.
- Tổ chức điều tra xã hội học
theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo
sát qui định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách
quan, phù hợp với Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định
số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”.
- Xác định được Chỉ số cải cách
hành chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ,
các tỉnh năm 2022.
- Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung
và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh nói
riêng.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1.
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh
|
Tháng 11 năm 2022
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, các tỉnh
|
2.
|
Tổ chức đánh giá và tự đánh
giá của các bộ, các tỉnh
|
|
|
|
Gửi nộp báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm
|
Tháng 01 năm 2023
|
Các bộ, các tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
3.
|
Tổ chức thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh
|
Tháng 02 - tháng 3 năm 2023
|
Bộ Nội vụ (thường trực Hội đồng
thẩm định)
|
Các bộ là thành viên Hội đồng
thẩm định.
|
4.
|
Điều tra xã hội học
* Xây dựng phương án điều
tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra xã hội học
* Điều tra xã hội học cấp
bộ
- Đối tượng và số lượng mẫu
điều tra xã hội học:
+ Lãnh đạo cấp vụ/cục và
tương đương của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải
cách hành chính: dự kiến 1.600 người (cụ thể là: số vụ, cục và tương đương
thuộc bộ x tất cả người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu vụ, cục và
tương đương x 19 bộ, cơ quan ngang bộ; số lượng vụ, cục và tương đương và số
lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng bộ, cơ quan
ngang bộ);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: dự kiến 3.700 người (cụ thể là: tất cả lãnh đạo/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh,
thành phố; số lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình
thực tế của từng tỉnh);
+ Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực
thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: dự kiến 16.400 người (cụ thể là: tất cả lãnh đạo/đơn vị x tất cả đơn vị/sở
x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố; số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc sở, số
lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng
tỉnh);
+ Công chức phụ trách cải
cách hành chính của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải
cách hành chính: dự kiến 800 người (cụ thể là: 40 người/1 đơn vị x 19 bộ, cơ
quan ngang bộ; số lượng đơn vị và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo
tình hình thực tế của từng bộ, cơ quan ngang bộ);
+ Lãnh đạo Hội, hiệp hội đánh
giá các Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực chính của Hội: 03 người/hội, hiệp hội
x 03 hội, hiệp hội x 17 bộ, cơ quan ngang bộ + 02 người thuộc Hội hỗ trợ phát
triển kinh tế miền núi đánh giá Ủy ban Dân tộc = 155 người; số lượng hội, hiệp
hội và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng bộ,
cơ quan ngang bộ)(1).
- Tổng số mẫu điều tra dự kiến:
22.655 mẫu phiếu.
* Điều tra xã hội học cấp
tỉnh
- Đối tượng điều tra xã hội học:
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh: 1.930 người (cụ thể là: 1830 người (30 người/tỉnh, thành phố x 61 tỉnh,
thành phố) + 50 người (Hà Nội) + 50 người (thành phố Hồ Chí Minh) = 1.930 người;
số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: dự kiến 3.700 người (cụ thể là: tất cả
lãnh đạo/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố; số lượng sở và số lượng mẫu có
thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);
+ Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực
thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: dự kiến 16.400 người (cụ thể là: tất cả lãnh đạo/đơn vị x tất cả đơn vị/sở
x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố; số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc sở, số
lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng
tỉnh);
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện: dự kiến 2.100 người (cụ thể là: tất cả lãnh đạo UBND cấp huyện/huyện x
3 huyện/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố); (mỗi tỉnh lựa chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp
huyện theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);
+ Người dân và Doanh nghiệp:
Thực hiện điều tra xã hội học theo SIPAS
- Tổng số lượng mẫu điều tra
(trừ người dân và doanh nghiệp): Dự kiến 24.130 mẫu phiếu.
* Tổng số mẫu điều tra chung
dự kiến: 46.785 mẫu phiếu.
* Tổng hợp phân tích xử
lý dữ liệu kết quả điều tra xã hội học
|
Tháng 01- tháng 02 năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, các tỉnh
|
5.
|
Tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022
|
Tháng 02 - tháng 3 năm 2023
|
Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành
chính).
|
Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng
Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan
|
6.
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết
quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh
|
Tháng 3 năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
các cơ quan có liên quan
|
7.
|
Họp Hội đồng thẩm định thống
nhất kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, các tỉnh
|
Tháng 3 năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Hội đồng thẩm định; các cơ quan
có liên quan
|
8.
|
Công bố Chỉ số cải cách hành
chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh
|
Đầu tháng 4 năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện của
Bộ Nội vụ
a) Vụ Cải cách hành chính
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính;
- Tổ chức các hội nghị triển
khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc các bộ, các
tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022;
- Xây dựng, trình Bộ trưởng phê
duyệt kế hoạch điều tra xã hội học; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai công tác điều tra xã hội học trực tuyến trên hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
- Tính toán, xác định kết quả
Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 và xây dựng báo cáo Chỉ số cải cách hành
chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh;
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng
thẩm định và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định;
- Trình Bộ trưởng phê duyệt báo
cáo Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, các tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ,
các tỉnh.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Phối
hợp với Vụ Cải cách hành chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí triển
khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022.
c) Văn phòng Bộ: Chuẩn bị các
điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành
chính thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách
hành chính và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022.
d) Trung tâm Thông tin và Tạp
chí Tổ chức Nhà nước: Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin,
tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ,
các tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện của
các bộ, các tỉnh
- Phân công nhiệm vụ cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc và bố trí kinh phí để tổ chức triển khai các nội dung,
nhiệm vụ kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 trong phạm vi
trách nhiệm của bộ, các tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tự theo dõi, đánh giá và chấm
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ, tỉnh và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
- Phối hợp các cơ quan có liên
quan triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số
cải cách hành chính năm 2022 theo quy định.
- Thống kê danh sách đối tượng
điều tra xã hội học và gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính) trước ngày
12 tháng 12 năm 2022.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của
bộ, tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong
việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ,
tỉnh./.
1 Thanh tra Chính phủ không có quản lý nhà
nước về lĩnh vực chính của hội, hiệp hội nào
Quyết định 878/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 878/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính ngày 10/11/2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|