|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 874/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ Tuyên Quang
Số hiệu:
|
874/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
874/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 27 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày
09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương trong năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong năm 2018-2019;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày
08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 139a/QĐ-BGTVT
ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT
ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố
kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang (có
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định sau:
- Khoản 36, 37, 38, 39,
40, 41, 42, 43, 44, mục I (Lĩnh vực đường bộ); Khoản 60, 61, 62, mục II (Lĩnh vực
đường thủy nội địa), phần A, phụ lục I; và phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 39, 40, 42, mục
II (Lĩnh vực đường thủy nội địa), phần A (Thủ tục hành chính cấp tỉnh), phụ lục
I, danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số
1357/QĐ-UBND ngày 23/11/2017.
- Khoản 41, 42, 43, 44,
45, 46, 47, 48, 49, mục I (Lĩnh vực đường bộ), phần A (Thủ tục hành chính cấp tỉnh),
danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một
cửa; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Tuyên Quang, ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 28/12/2018.
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện ngay các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông tin điện
tử và tại trụ sở làm việc của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nêu trên và Danh mục, nội dung cụ
thể của 09 thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục
KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- P. Tin học-Công báo (Đ/c Thủy, Tùng);
- Lưu: VT,
KSTT (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
09 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Qua
DV bưu chính công ích
|
Thực
hiện tại Bộ phận Một cửa
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký
|
Sở Giao thông vận tải, địa chỉ: Số 336, đường 17/8, phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Lệ phí cấp
mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000đ/lần/ phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngµy
08/11/2016 cđa Bé Tµi chÝnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái; lệ phí cấp băng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng
ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
x
|
x
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký
|
Sở Giao thông vận tải
|
Lệ phí cấp
mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000đ/lần/ phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Lệ phí cấp
giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000đ/lần/ phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
- Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng: tối đa 03 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đối với
- Trường hợp đổi biển số xe máy
chuyên dùng bị hỏng: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối
với.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu
sơn: tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết
quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký
|
Sở Giao thông vận tải
|
+ Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo
biển số: 200.000đ/lần/ phương tiện.
+ Lệ phí đổi giấy đăng ký không
kèm theo biển số: 50.000đ/lần/ phương tiện.
+ Lệ phí đóng lại số khung số máy:
50.000đ/lần/ phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
+ Lệ phí
cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000đ/lần/ phương tiện.
+ Lệ phí
cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000đ/lần/phương tiện.
|
- Thông
tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông
tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
6
|
Sang tên
chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Lệ phí cấp
giấy đăng ký không kèm biển số: 50.000đ/lần/phương tiện.
|
- Thông
tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông
tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
7
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Giao thông vận tải
|
Không
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
8
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký
|
Sở Giao thông vận tải
|
Lệ phí cấp
giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000đ/lần/phương tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
9
|
Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Không
|
- Thông
tư số 22/2019/TT-BGTVT;
- Thông
tư số 188/2016/TT-BTC.
|
|
x
|
|
Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 874/QĐ-UBND ngày 27/08/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
2.243
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|