ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
13 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022
của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 03/TTr-STNMT-CCBVMT ngày 03/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL, NT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH
VỰC MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
1
|
Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong
vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa
bàn quản lý
|
Môi trường
|
Khoản 5 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Phần II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục: Lộ trình thực hiện chuyển
đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã
được xác định trên địa bàn quản lý.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn
bản xin chủ trương của UBND tỉnh cho phép thực nhiệm vụ xây dựng lộ trình thực
hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ,
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn
chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý.
- Bước 2: UBND tỉnh có ý kiến về chủ trương thực
hiện Nhiệm vụ.
- Bước 3: UBND cấp huyện; Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong lập danh sách các cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt
động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải theo quy định tại
Khoản 4 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi
trường trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát,
kiểm tra tổng hợp danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không đáp
ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 23 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 phải thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác
bảo đảm đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường và lộ
trình thực hiện gửi UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành liên quan lấy ý kiến
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu
tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo lộ trình chuyển đổi
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác bảo đảm đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường theo
phân vùng môi trường yêu cầu bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường.
- Bước 6: UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết
định phê duyệt lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối
với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ
nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp, hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản E-Office, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không
quy định
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian UBND tỉnh có ý kiến về chủ trương thực
hiện Nhiệm vụ: Không quá 07 ngày.
- Thời gian UBND cấp huyện; Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong gửi danh sách không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát,
kiểm tra, tổng hợp danh sách gửi lấy ý kiến: không quá 30 ngày.
- Thời gian các cơ quan, đơn vị liên quan gửi ý
kiến góp ý bằng văn bản: không quá 10 ngày.
- Thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện
dự thảo lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm
ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý, trình
UBND tỉnh: không quá 20 ngày.
- Thời gian UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết
định phê duyệt: không quá 07 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội
bộ: Sở Tài nguyên và Môi trường
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội
bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội
bộ: Quyết định phê duyệt lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính nội bộ (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội
bộ:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.