ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 855/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 70/TTr-SVHTTDL ngày 29 tháng 3 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (hai) thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Di sản Văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; P. VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.31.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ
sung di tích.
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
02
|
Thành lập Ban Quản lý (BQL)
di tích (cấp quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh;
BQL di tích cấp huyện, BQL di tích cấp xã.
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bảo tàng Vĩnh Long xây
dựng Kế hoạch kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích trình Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét phê duyệt Kế hoạch kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích.
Bước 3: Bảo tàng Vĩnh Long tiến
hành thực hiện kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích trong thời gian 15
ngày làm việc.
Bước 4: Bảo tàng Vĩnh Long báo
cáo kết quả, lập danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích trình lãnh
đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 5: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục kiểm kê
phân loại/kê khai bổ sung di tích.
Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt Danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di
tích.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh
Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Bảo tàng Vĩnh
Long gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung
di tích kèm theo (Kế hoạch kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích được phê
duyệt; Báo cáo kết quả kiểm kê của Bảo tàng Vĩnh Long và Danh mục kiểm kê di
tích).
+ Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm kê phân loại/kê khai
bổ sung di tích kèm báo cáo kiểm kê và danh mục kiểm kê.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo Kế hoạch kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích được Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phê duyệt.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Bảo tàng Vĩnh Long.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
1.6.1. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.6.2. Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
1.10.Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa.
2. Thủ tục
Thành lập Ban Quản lý (BQL) di tích (cấp quốc gia, cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh;
BQL di tích cấp huyện, BQL di tích cấp xã
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bảo tàng Vĩnh Long gửi
tờ trình về việc thành lập Ban Quản lý di tích với cơ cấu thành phần theo quy định
về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký quyết định thành lập Ban
quản lý di tích.
Bước 3: Trả kết quả về Bảo tàng
Vĩnh Long.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh
Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của Bảo tàng Vĩnh Long
kèm theo: Đơn đề nghị của Người đại diện quản lý di tích (có xác nhận của chính
quyền địa phương); Biên bản họp bầu Ban quản lý di tích; Danh sách thành viên đề
cử tham gia Ban quản lý di tích.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Bảo tàng Vĩnh Long
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Ban quản lý di tích của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư số
18/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL quy định về nội
dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
- Công văn số 2946/BVHTTDL ngày
27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kiện toàn bộ máy quản
lý di tích.