BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 853/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh trong vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
Nội dung công bố các thủ tục hành chính có số thứ
tự 1 điểm A mục 1 Phần I Phụ lục 1, số thứ tự 1 điểm B mục 1 Phần I Phụ lục 1,
số thứ tự 3 mục A Phần I Phụ lục 2, số thứ tự 3 mục B Phần I Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ;
- Văn phòng Bộ (để công khai);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để công bố);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW (để t/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
là căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
1.009831
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý hoạt động giám định
tư pháp
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
1.009832
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
UBND cấp tỉnh
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp
Trình tự thực hiện:
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế cấp lại thẻ giám định viên pháp y thuộc thẩm
quyền quản lý.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an cấp lại thẻ giám định
viên kỹ thuật hình sự thuộc thẩm quyền quản lý.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp hoạt động tại các cơ quan ở trung ương ở lĩnh vực
thuộc thẩm quyền quản lý theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Thủ trưởng đơn
vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác
giám định tư pháp trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp thẻ bị mất hoặc có
thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị chủ quản.
- Thẻ giám định viên tư pháp đang sử dụng trong
trường hợp có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ; thẻ giám định viên tư
pháp trong trường hợp thẻ cũ bị hỏng.
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong
thời gian 6 tháng gần nhất) của người đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư
pháp trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ trưởng Bộ Y tế cấp lại thẻ giám định viên
pháp y thuộc thẩm quyền quản lý.
Bộ trưởng Bộ Công an cấp lại thẻ giám định viên
kỹ thuật hình sự thuộc thẩm quyền quản lý.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp hoạt động tại các cơ quan ở trung ương ở lĩnh vực
thuộc thẩm quyền quản lý theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
giám định viên tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp;
Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp;
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu số 7
- Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
ảnh
(2cmx3cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
|
Kính
gửi (1):
...........................................................................................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ
in hoa):…………………………… ………………………….
Giới tính (2):…………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………Quốc tịch (3):...…………………
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân:
...........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp (4):
........../........../............... Nơi cấp (5):
.................................... (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ
Căn cước công dân)
Nơi thường trú (6): ..........................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7):
............................................................................................................
Điện thoại: .........................................
Email (nếu có): ...................................................
Quyết định bổ nhiệm số...........ngày........./......../..............nơi
bổ nhiệm (8).....................
Thẻ giám định viên tư pháp được cấp
số: ........ ngày ...../...... /........theo Quyết định
số....... ngày…..../........../....... nơi cấp
(9).........................................................................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp…………………................................
Đề nghị
(10).......................... cấp lại Thẻ giám định viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung
Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo./.
Xác nhận của người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ (11)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Tỉnh, (thành phố), ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Cơ quan có thẩm quyền cấp
lại thẻ;
2. Các thông tin số (2), (3), (4), (5), (6),
(7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Thông tin số (8): Cơ quan đã bổ nhiệm;
4. Thông tin số (9): Cơ quan nơi cấp thẻ;
5. Thông tin số (10):
- Người có thẩm quyền cấp lại thẻ (Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND cấp tỉnh)
- Cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền cấp lại
thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là người đứng đầu
các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì có thẩm
quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6. Thông tin số (11): Chỉ dùng cho trường hợp
xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi trên thẻ.
7. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời
được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu số 7
Quyết định cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
……………………[1]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-...[2]
|
Hà Nội,
ngày….tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
…………[3]
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số …/……NĐ-CP
ngày….tháng….năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của…[4];
Theo đề nghị của…[5].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. …[6]
phối hợp với …[7] thực hiện việc cấp
thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật
Giám định tư pháp và Thông tư số 112020/TT-BTP
ngày 31tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu thẻ, trình tự,
thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
…[8],
Thủ trưởng …[9] và các ông/bà có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu:…
|
………….[10]
………………[11]
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp
Trình tự thực hiện:
Giám đốc Sở Tư pháp tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư
pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp. Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì
đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải có xác nhận của cơ quan,
đơn vị chủ quản.
- Thẻ giám định viên tư pháp đang sử dụng
trong trường hợp có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ; thẻ giám định
viên tư pháp trong trường hợp thẻ cũ bị hỏng;
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp
trong thời gian 06 tháng gần nhất) của người đề nghị cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
giám định viên tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp.
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định
tư pháp;
Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu số 8
- Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp ban hành kèm Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
ảnh
(2cmx3cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
|
Kính
gửi (1):
...........................................................................................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ
in hoa):…………………………… ………………………….
Giới tính (2):…………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………Quốc tịch (3):...…………………
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân:
...........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp (4):
........../........../............... Nơi cấp (5):
.................................... (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ
Căn cước công dân)
Nơi thường trú (6):
..........................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7):
............................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
...................................................
Quyết định bổ nhiệm số...........ngày........./......../..............nơi
bổ nhiệm (8).....................
Thẻ giám định viên tư pháp được cấp
số: ........ ngày ...../...... /........theo Quyết định
số....... ngày…..../........../....... nơi cấp (9).........................................................................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp…………………................................
Đề nghị
(10).......................... cấp lại Thẻ giám định viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung
Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo./.
Xác nhận của người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ (11)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Tỉnh, (thành phố), ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Cơ quan có thẩm quyền cấp
lại thẻ;
2. Các thông tin số (2), (3), (4), (5), (6),
(7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Thông tin số (8): Cơ quan đã bổ nhiệm;
4. Thông tin số (9): Cơ quan nơi cấp thẻ;
5. Thông tin số (10):
- Người có thẩm quyền cấp lại thẻ (Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND cấp tỉnh)
- Cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền cấp lại
thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là người đứng đầu
các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì có thẩm
quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6. Thông tin số (11): Chỉ dùng cho trường hợp
xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi trên thẻ.
7. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời
được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu số 8
Quyết định cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…[12]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……[13]
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …[14]
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ cức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với
Thủ trưởng …[15] thực hiện việc cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật
Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự,
thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …[16], Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng …[17] và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………[18]
|
[1]
. Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
[2]
. Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD:
BYT
[3]
. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
[4]
. Bộ/cơ quan ngang bộ.
[5]
. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản
lý chung công tác giám định tư pháp.
[6]
. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý
chung công tác giám định tư pháp.
[7]
. Thủ trưởng đơn vị đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
[8]
. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được
phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp.
[9]
. Đơn vị thuộc bộ đề
nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
[10]
. Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
[11]
. Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
[12]
. Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
[13] . Địa
danh và thời gian ban hành văn bản.
[14] . Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
[15] . Sở,
ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
[16] . Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
[17] . Sở,
ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
[18] . Họ,
tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.