|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 851/QĐ-TTg 2018 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật
Số hiệu:
|
851/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 851/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 5
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật
được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 (sau đây gọi là Danh mục phân
công).
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng
các nghị định trình Chính phủ, các quyết định trình Thủ tướng Chính phủ theo
Quyết định này;
b) Ban hành các thông tư quy định chi
tiết các nội dung được luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực
của luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
và người đứng đầu được phân công xây dựng, trình ban hành văn bản; công khai nội
dung công việc, tiến độ, tên chuyên viên đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách,
kết quả cụ thể từng giai đoạn;
d) Trong quá trình nghiên cứu, soạn
thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo phải chủ động
phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải
quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó
Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và theo dõi quá trình xây dựng,
trình ban hành các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra, trình các dự thảo nghị định của Chính phủ,
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật, bảo đảm chất lượng,
tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ trực tiếp phụ trách và chỉ đạo công tác xây dựng pháp luật; chịu trách
nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng,
tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết của cơ quan mình.
4. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, cơ
quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin điện tử về tình
hình, tiến độ soạn thảo, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo
cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
5. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ được xác định cụ thể tại Danh mục phân công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 5
(Kèm
theo Quyết định số 851/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên luật, ngày có hiệu lực
|
Tên
văn bản quy định chi tiết
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn trình hoặc ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
1. Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (khoản 1 Điều 50 (khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung); khoản 1 Điều 55 Luật Thể dục, thể
thao (khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung))
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2018
|
|
2. Nghị định quy định một số chế độ,
chính sách cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (điểm
b, c, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 32 (khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung); điểm a, đ và e khoản
1 Điều 33 (khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung))
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng
7/2018
|
|
3. Nghị định quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thể thao (khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung)
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng
10/2018
|
|
4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết các tiêu chí đánh giá phong trào
thể dục, thể thao quần chúng (Điều 12)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ
quan có liên quan
|
Tháng
10/2018
|
|
2.
|
Luật
Quốc phòng (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
5. Nghị định về phòng thủ quân khu
và khu vực phòng thủ (khoản 3 Điều 8; khoản 4 Điều 9)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ,
cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2018
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
|
6. Nghị định quy định về tổ chức
xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện động viên quốc phòng (khoản 3 Điều
11)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2018
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
|
7. Nghị định về phòng thủ dân sự (khoản
4 Điều 13)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2018
|
|
8. Nghị định về công tác quốc phòng
ở Bộ, ngành trung ương, địa phương (khoản 4 Điều 16)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2018
|
|
9. Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quốc phòng về tình trạng khẩn cấp, thiết quân luật,
giới nghiêm (khoản 3 Điều 18; khoản 10 Điều 21; khoản 6 Điều 22)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2018
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
|
10. Nghị định về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc
phòng (khoản 3 Điều 15)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2018
|
|
11. Nghị định thay thế Nghị định số
77/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ
Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2018
|
|
3.
|
Luật
Tố cáo (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
12. Nghị định
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tố cáo (khoản 5 Điều 33; khoản
5 Điều 38; khoản 4 Điều 40)
|
Thanh
tra Chính phủ
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2018
|
|
13. Nghị định quy định về tố cáo và
giải quyết tố cáo trong quân đội nhân dân (Điều 67)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2018
|
|
14. Nghị định quy định về tố cáo và
giải quyết tố cáo trong công an nhân dân (Điều 67)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2018
|
|
4.
|
Luật
Đo đạc và bản đồ
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
15. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ (khoản 3 Điều 12; khoản 3 Điều 16; khoản
8 Điều 36; khoản 5 Điều 38; khoản 7 Điều 41; khoản 6 Điều 44; khoản 1
Điều 51; khoản 8 Điều 51; điểm c khoản 1 Điều 52; khoản 9 Điều 53; khoản 3 Điều 54; điểm a khoản 2 Điều 55)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
9/2018
|
|
16. Nghị định về hoạt động viễn
thám
|
Tháng
9/2018
|
|
17. Thông tư quy định kỹ thuật về
xây dựng bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc
gia, chủ quyền lãnh thổ trên các sản phẩm đo đạc và bản
đồ, xuất bản phẩm bản đồ (điểm b khoản 3 Điều 18)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
9/2018
|
|
18. Thông tư quy định về kiểm tra,
thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản
đồ (khoản 6 Điều 34)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Tháng
10/2018
|
|
5.
|
Luật
An ninh mạng
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
19. Nghị định của Chính phủ quy định
chi tiết về trình tự, thủ tục áp dụng một số biện pháp bảo vệ an ninh mạng (khoản
2 Điều 5)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2018
|
|
20. Nghị định của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều trong Luật An ninh mạng (khoản 4 Điều 10; khoản 5 Điều
12; khoản 1 Điều 23; khoản 7 Điều 24; khoản
4 Điều 26; khoản 5 Điều 36)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2018
|
|
21. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia (khoản
3 Điều 10; khoản 3 Điều 43)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2018
|
|
6.
|
Luật
Cạnh tranh (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/7/2019)
|
22. Nghị định quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh (sửa đổi) (khoản 2 Điều
9; khoản 5 Điều 10; khoản 2 Điều 13; khoản 2 Điều 26; khoản 2 Điều 31; khoản
2 Điều 33; khoản 3 Điều 36; khoản 5 Điều 37; khoản 4 Điều 58)
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
01/2019
|
|
23. Nghị định quy định chi tiết Luật
Cạnh tranh về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh (khoản 2
Điều 85; khoản 5 Điều 110; khoản 6 Điều 111)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
3/2019
|
|
24. Nghị định quy định chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban cạnh tranh Quốc gia (khoản 3 Điều
46)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
01/2019
|
|
Quyết định 851/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 851/QĐ-TTg ngày 12/07/2018 về danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 5 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.210
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|