|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
850/QĐ-KBNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kho bạc Nhà nước Trung ương
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Hằng
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 850/QĐ-KBNN
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI TIÊU THỨC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ KHO QUỸ TRONG HỆ THỐNG KBNN
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số
108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
61/2002/QĐ-BTC ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ
quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống KBNN;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kho
quỹ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành tạm thời kèm
theo Quyết định này tiêu thức đánh giá chất lượng công tác quản lý kho quỹ
trong hệ thống KBNN.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Kho quỹ, Chánh thanh tra Kho bạc Nhà
nước và Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo KBNN;
- Như Điều 2;
- Lưu VT, KQ.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Minh Hằng
|
TIÊU THỨC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHO QUỸ TRONG HỆ THỐNG KBNN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 850/QĐ-KBNN ngày 06/10/2010 của Tổng Giám đốc Kho bạc
Nhà nước)
1. Mục đích:
Tiêu thức đánh giá chất lượng công
tác quản lý kho quỹ trong hệ thống KBNN là cách thức đánh giá hoạt động kho quỹ
thông qua việc chấm điểm theo các nội dung cơ bản trong chế độ quản lý kho quỹ
hiện hành, trong đó đề cập đến những vi phạm, sai sót phổ biến thường gặp tại
các Kho bạc Nhà nước. Bảng chấm điểm giúp cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm
tra đánh giá toàn diện công tác quản lý kho quỹ tại đơn vị được kiểm tra; Cung
cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp Lãnh đạo KBNN, nhằm
đảm bảo tuyệt đối an toàn tiền, tài sản của Nhà nước giao KBNN quản lý.
2. Đối tượng và
phạm vi áp dụng:
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các đơn vị
Kho bạc Nhà nước.
- Phạm vi: Được sử dụng để chấm điểm
công tác quản lý kho quỹ của đơn vị sau mỗi cuộc kiểm tra và là tham khảo để
đánh giá, chấm điểm thi đua của đơn vị hàng năm.
3. Tài liệu tham
chiếu:
- Quyết định số 61/2002/QĐ-BTC ngày
17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống KBNN;
- Công văn số 1745/KBNN-KQ ngày
29/9/2009 của Kho bạc Nhà nước về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tiền
mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống KBNN;
- Quyết định số 233 KB/QĐ-NQ ngày
09/5/2001 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước về việc ban hành Quy định kiểm tra
công tác kho quỹ trong hệ thống KBNN;
- Thông tư số 40/TT-LB ngày 25/7/1996
của liên Bộ Tài chính - Nội vụ về việc Hướng dẫn công tác bảo vệ an ninh và an
toàn tài sản trong hệ thống KBNN.
- Quyết định số 272/QĐ-KBNN ngày
09/4/2009 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước về việc ban hành Quy trình quản lý
nghiệp vụ kho quỹ trên máy tính trong hệ thống KBNN;
- Quyết định số 573/QĐ-KBNN ngày
03/8/2007 về việc ban hành Định mức trang bị phương tiện kho quỹ chủ yếu trong
hệ thống KBNN.
4. Nguyên tắc
tính điểm:
- Tính theo thang điểm 100 đối với 01
đơn vị được kiểm tra, tương ứng với 20 tiêu thức, mỗi tiêu thức tối đa 5 điểm.
- Khi kiểm tra phát hiện đơn vị KBNN
mất tiền sẽ không được tính điểm (0 điểm); Để tiền giả lọt vào kho, quỹ bị trừ
50 điểm.
- Không phân biệt mức độ rủi ro của từng
lỗi sai phạm. Mỗi tiêu thức bị sai phạm từ (-) 1 điểm.
- Điểm trừ không vượt quá điểm chuẩn
tối đa của mỗi tiêu thức.
5. Bảng chấm điểm
hoạt động kho quỹ theo tiêu thức: Theo Phụ lục số
01 đính kèm.
6. Xếp loại:
+ Xếp loại Tốt: từ 95 đến 100 điểm
+ Xếp loại Khá: Từ 80 điểm đến 95 điểm.
+ Xếp loại Trung bình: Từ 60 điểm đến
80 điểm.
+ Xếp loại Yếu: Dưới 60 điểm.
7. Tổ chức thực
hiện:
7.1- Tiêu thức đánh giá chất lượng
công tác quản lý kho quỹ chỉ áp dụng đối với việc kiểm tra toàn diện công tác
kho quỹ.
Giám đốc KBNN tỉnh, thành phố căn cứ
vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình để quyết định việc kiểm tra toàn diện hoặc
kiểm tra từng mặt hoạt động kho quỹ nhưng tối thiểu một quỹ phải kiểm tra toàn
diện 50% số đơn vị trực thuộc.
7.2- Căn cứ vào tình hình thực tế tại
các KBNN trực thuộc, Giám đốc KBNN tỉnh, TP có thể điều chỉnh, thay đổi một số
tiêu thức hoặc các nội dung trong từng tiêu thức (từ tiêu thức 16 đến 20) trong
bảng chấm điểm cho phù hợp nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tính điểm ở điểm 4 nêu
trên.
7.3- Khi tiến hành kiểm tra toàn diện
công tác kho quỹ, cán bộ kiểm tra ngoài việc chấm điểm theo các tiêu thức phải
lập Biên bản kiểm tra theo quy định.
7.4- Hàng quý, KBNN tỉnh, TP báo cáo
KBNN (Vụ Kho quỹ) kết quả kiểm tra công tác quản lý kho quỹ bằng văn bản theo
quy định tại công văn 233 KB/QĐ-NQ ngày 09/5/2001 của Tổng Giám đốc KBNN, đồng
thời kèm theo Bảng chấm điểm các đơn vị KBNN được kiểm tra toàn diện trong quý.
7.5- Giám đốc KBNN tỉnh, TP chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện và phổ biến, hướng dẫn cho cán bộ làm công tác kiểm
tra và cán bộ có liên quan chấp hành, thực hiện các nội dung ban hành tại Quyết
định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc báo cáo KBNN (Vụ Kho quỹ) để hướng dẫn giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG CHẤM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KHO QUỸ THEO
TIÊU THỨC
TT
|
Tiêu thức
|
Điểm số
|
1
|
BAN QUẢN LÝ KHO TIỀN
Ø Đúng chế độ
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Không có quyết định thành lập BQL kho hoặc có
QĐ nhưng không đúng chế độ quy định.
|
-1
|
|
● Thay đổi thành viên BQL nhưng không có QĐ hoặc
có QĐ nhưng không kịp thời
|
-1
|
|
● Cán bộ có trách nhiệm quản lý chìa khóa kho
không trực tiếp mở, khóa cửa kho khi có yêu cầu hoặc có mở, khóa cửa kho
nhưng không ra, vào kho để kiểm soát hoạt động trong kho.
|
-1
|
|
● Ban quản lý kho chưa áp dụng đầy đủ các biện
pháp để đảm bảo an toàn kho tiền theo quy định (không có hệ thống báo động,
báo cháy hoặc có nhưng không hoạt động được)
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác.
|
-1
|
2
|
ỦY QUYỀN, ỦY NHIỆM
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Ủy quyền, ủy nhiệm không có văn bản hoặc có văn
bản nhưng không có chữ ký của Lãnh đạo duyệt
|
-1
|
|
● Ủy quyền, ủy nhiệm không đúng đối tượng
|
-1
|
|
● Ủy quyền, ủy nhiệm quá thời gian quy định
|
-1
|
|
● Không kiểm kê bàn giao tài sản khi thực hiện ủy
quyền.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác.
|
-1
|
3
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHÌA KHÓA KHO
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Bảo quản chìa khóa sử dụng hàng ngày không đúng
quy định, sau khi mở kho vẫn để chìa khóa tại ổ khóa.
|
-1
|
|
● Bảo quản chìa khóa dự phòng cánh cửa kho (kể cả
mã dự phòng) không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Khi bàn giao chìa khoá cửa kho tiền (ổ khóa số)
không thực hiện đổi lại mã số.
|
-1
|
|
● Khi bàn giao chìa khóa kho người giao, người nhận
và lãnh đạo không ký xác nhận và sổ bàn giao chìa khóa.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
4
|
VÀO, RA KHO TIỀN
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Vào kho không đúng mục đích
|
-1
|
|
● Vào kho không đúng thành phần quy định
|
-1
|
|
● Vào, ra kho tiền không đăng ký xác nhận trên Sổ
theo dõi vào, ra kho tiền theo quy định hoặc không ghi đầy đủ các yếu tố trên
sổ theo dõi vào, ra kho tiền.
|
-1
|
|
● Các nhân viên kỹ thuật sửa chữa trang thiết bị
trong kho nhưng không được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị có
kho tiền
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
5
|
SẮP XẾP, BẢO QUẢN TIỀN MẶT, GIẤY TỜ CÓ GIÁ,
TÀI SẢN QUÝ TRONG KHO TIỀN
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong kho
không phân loại, kiểm đếm, đóng bó, niêm phong theo đúng quy định
|
-1
|
|
● Các loại tài sản bảo quản trong kho không được
sắp xếp khoa học, gọn gàng, ngăn nắp để thuận tiện cho việc quản lý theo dõi.
|
-1
|
|
● Giấy tờ có giá rách nát, hư hỏng sau khi đã kiểm
kê chờ tiêu hủy không được bảo quản riêng trong hòm tôn có khóa niêm phong.
|
-1
|
|
● Để tài sản bị hư hỏng, rách nát, mối xông, chuột
cắn, ẩm mốc…
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
6
|
BỐ TRÍ QUẦY GIAO DỊCH VÀ SẮP XẾP, BẢO QUẢN TIỀN
MẶT, GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI QUẦY GIAO DICH
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Bố trí quầy giao dịch không thuận tiện, không
an toàn cho việc luân chuyển chứng từ, xuất nhập tiền, tài sản giữa kho tiền
và quầy giao dịch.
|
-1
|
|
● Nơi giao dịch không có nội quy quy định trách
nhiệm của khách hàng và của cán bộ Kho bạc Nhà nước trong việc giao dịch tiền
mặt.
|
-1
|
|
● Trong giờ làm việc tiền mặt, giấy tờ có giá
chưa được sắp xếp gọn gang, ngăn nắp theo từng loại và bảo quản trong hòm,
két sắt.
|
-1
|
|
● Hết giờ làm việc ( giờ nghỉ trưa, cuối ngày) tiền
mặt, giấy tờ có giá không được bảo quản đúng chế độ quy định.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
7
|
KIỂM ĐẾM, ĐÓNG GÓI, NIÊM PHONG TIỀN MẶT TẠI QUẦY
GIAO DỊCH
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Không kiểm đếm, phân loại tiền theo đúng quy định
|
-1
|
|
● Không thực hiện lựa chọn tiền rách nát, tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
|
-1
|
|
● Không thực hiện đóng bó, niêm phong các bó tiền
theo quy định.
|
-1
|
|
● Để thừa, thiếu tiền mặt trong các bó tiền
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
8
|
QUY TRÌNH THU TIỀN MẶT
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Không thực hiện đúng quy trình luân chuyển chứng
từ
|
-1
|
|
● Không kiểm soát, đối chiếu số tiền trên bảng kê
và chứng từ nộp tiền.
|
-1
|
|
● Thu tiền mặt không có bảng kê hoặc có bảng kê
nhưng không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Đóng và lưu trữ bảng kê không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
9
|
QUY TRÌNH CHI TIỀN MẶT
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Không thực hiện đúng quy trình luân chuyển chứng
từ
|
-1
|
|
● Không kiểm soát chứng từ đảm bảo các yếu tố
theo quy định
|
-1
|
|
● Không lập bảng kê chi tiền hoặc không đóng, lưu
trữ bảng kê theo quy định.
|
-1
|
|
● Chi tiền cho khách hàng theo nguyên bó niêm
phong của KBNN.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
10
|
XỬ LÝ TIỀN GIẢ
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Không thu tiền giả khi khách hàng nộp tiền giả
vào KBNN; Khi thu tiền giả không thực hiện đục lỗ, đóng dấu, lập biên bản thu
giữ tiền giả.
|
-1
|
|
● Tiền giả chưa được làm thủ tục nhập kho ngay
trong ngày. Không hạch toán tiền giả vào tài khoản ngoại bảng.
|
-1
|
|
● Phát hiện 5 tờ tiền giả trở lên/1 món không
thông báo với cơ quan công an gần nhất biết để có biện pháp xử lý.
|
-1
|
|
● Hàng tháng không nộp tiền giả vào ngân hàng hoặc
KBNN cấp trên.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
11
|
GIAO – NHẬN TIỀN MẶT
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Giao nhận tiền giữa Thủ quỹ với các bộ phận
thu, chi tiền tại quầy giao dịch không đúng quy định
|
-1
|
|
● Giao nhận tiền giữa Thủ kho và Thủ quỹ tại kho
tiền không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Giao nhận tiền mặt cuối ngày từ các điểm thu về
kho hoặc tiền mặt thu được trong ngày làm việc thứ Bảy không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Tiền mặt nhận từ ngân hàng về không kiểm đếm
theo quy định hoặc không có văn bản thỏa thuận với ngân hàng trên địa bàn về
phương thức giao - nhận tiền mặt.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
12
|
QUẢN LÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Khi nhận giấy tờ có giá không kiểm đếm trước
khi nhập kho
|
-1
|
|
● Việc quản lý giấy tờ có giá cuối ngày làm việc
thực hiện không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Chưa kiểm kê, niêm phong các loại giấy tờ
có giá dừng phát hành theo đúng thời gian qui định.
|
-1
|
|
● Giấy tờ có giá hư hỏng phát sinh trong ngày
chưa được quản lý đúng chế độ qui định.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
13
|
KIỂM QUỸ CUỐI NGÀY
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Không thực hiện kiểm quỹ hàng ngày hoặc có mở
kho xuất tiền, nhưng trong ngày không phát sinh thu, chi nên không kiểm quỹ.
|
-1
|
|
● Kiểm quỹ không đúng thành phần, không đúng thời
gian qui định, không đúng phương pháp, thiếu chữ ký xác nhận.
|
-1
|
|
● Giám đốc (Trưởng phòng giao dịch), Kế toán trưởng
hoặc người được ủy quyền, ủy nhiệm không thực hiện kiểm quỹ tiền mặt mà để Thủ
quỹ thực hiện kiểm quỹ. Chỉ kiểm quỹ tiền mặt tại quầy giao dịch, không kiểm
kê tiền mặt còn lại trong kho.
|
-1
|
|
● Không thực hiện đối chiếu tồn quỹ trên sổ sách
với tiền mặt thực tế hoặc phát hiện thừa, thiếu tiền nhưng không có biện pháp
xử lý kịp thời.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
14
|
KIỂM KÊ KHO CUỐI THÁNG VÀ ĐỊNH KỲ
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Cuối tháng không thực hiện kiểm kê kho hoặc kiểm
kê không đúng thời gian quy định.
|
-1
|
|
● Kiểm kê không đúng thành phần
|
-1
|
|
● Không kiểm kê đúng nội dung.
|
-1
|
|
● Kiểm kê không đúng phương pháp quy định.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
15
|
SỔ NGHIỆP VỤ VÀ BÁO CÁO KHO, QUỸ
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Mở chưa đủ các loại sổ nghiệp vụ kho quỹ.
|
-1
|
|
● Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh chưa kịp thời,
thiếu chính xác.
|
-1
|
|
● Sổ sách tẩy xóa, sửa chữa không đúng phương
pháp; Thiếu chữ ký của cán bộ có trách nhiệm, không đánh số trang, thiếu dấu
giáp lai.
|
-1
|
|
● Nội dung báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo sai;
Không có báo cáo hoặc nộp báo cáo chậm so với thời gian quy định 5 ngày.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
16
|
QUẢN LÝ VÀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN KHO QUỸ
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Thiếu phương tiện hoặc có đủ nhưng không đáp ứng
yêu cầu công việc.
|
-1
|
|
● Không mở sổ theo dõi các loại phương tiện kho
quỹ được trang bị.
|
-1
|
|
● Sử dụng các loại phương tiện kho quỹ được trang
bị lãng phí, chưa hết khấu hao đã bị hư hỏng không dùng được.
|
-1
|
|
● Không sửa chữa, thay thế kịp thời các phương tiện
kho quỹ bị hư hỏng
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác: (Mở sổ theo dõi công
cụ hỗ trợ chưa đủ,…)
|
-1
|
17
|
THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 40/TT-LB
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Chưa phối hợp chặc chẽ với cơ quan Công an trên
địa bàn trong việc triển khai thực hiện thực hiện Thông tư 40 ( trao đổi
thông tin, các biện pháp phòng chống tội phạm đảm bảo an ninh an toàn tài sản
của KBNN, đặc biệt trong các dịp lễ, tết…)
|
-1
|
|
● Chưa xây dựng phương án bảo vệ trụ sở cơ quan
KBNN; phương án phòng chống cháy nổ, lũ lụt…
|
-1
|
|
● Chưa tổ chức các lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy chữa cháy, sử dụng công cụ hỗ trợ.
|
-1
|
|
● Chưa trang bị đầy đủ các phương tiện cần thiết đảm
bảo an toàn (phương tiện phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão…)
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
18
|
SỬ DUNG CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC KHO QUỸ
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Phân quyền cho người sử dụng không đúng chế độ
|
-1
|
|
● Không kết nối với chương trình kế toán
|
-1
|
|
● Nhập chứng từ không đúng quy trình
|
-1
|
|
● Sổ sách in từ chương trình chưa được lập, ký
xác nhận. đóng dấu và lưu trữ đúng quy định..
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác
|
-1
|
19
|
CÔNG TÁC BẢO VỆ TRỤ SỞ CƠ QUAN VÀ BẢO VỆ TÀI SẢN
TRÊN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN
|
|
|
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Chưa bố trí đủ lực lượng bảo vệ chuyên trách
theo quy định hoặc không đảm bảo trực gác 24/24 giờ.
|
-1
|
|
● Bảo vệ chuyên trách không thực hiện đúng chức
trách trong khi thực hiện nhiệm vụ .
|
-1
|
|
● Quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ không đúng
quy định.
|
-1
|
|
● Công tác bảo vệ tiền mặt, giấy tờ có giá và tài
sản quý trên đường vận chuyển chưa thực hiện đúng quy định.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác.
|
-1
|
20
|
Công tác cán bộ
Ø Đúng chế độ quy định
Ø Vi phạm:
|
5
|
|
● Cán bộ kho quỹ không nắm chắc chế độ, quy trình
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực mình giao.
|
-1
|
|
● Bố trí chức danh cán bộ kho quỹ không đúng quy
định.
|
-1
|
|
● Lãnh đạo đơn vị không thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc để cán bộ vi phạm quy trình trong thời gian dài.
|
-1
|
|
● Không xử lý đối với cán bộ vi phạm hoặc có xử
lý nhưng không đúng quy định.
|
-1
|
|
● Vi phạm, sai sót khác.
|
-1
|
Quyết định 850/QĐ-KBNN năm 2010 về tiêu thức đánh giá chất lượng công tác quản lý kho quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 850/QĐ-KBNN ngày 06/10/2010 về tiêu thức đánh giá chất lượng công tác quản lý kho quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
3.957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|