ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
848/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 21 tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ
QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ -
DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công văn số 2235/UBND-TH ngày
19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trích biên bản họp Thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 4 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 1175/TTr-SYT ngày 19 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách
trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi
hỗ trợ các hoạt động Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân liên quan đến quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các hoạt
động Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nội dung của chính sách
2.1.Quy định mức chi chung của các
hoạt động Y tế - Dân số
2.1.1. Chi hỗ trợ tổ chức thực hiện
tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng,
điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh; hỗ trợ tổ chức các hoạt
động sinh hoạt câu lạc bộ thực hiện tư vấn về nội dung phòng, điều trị, chăm
sóc cho người bệnh.
Hỗ trợ tổ chức các hoạt động sinh
hoạt câu lạc bộ thực hiện tư vấn về nội dung phòng, điều trị, chăm sóc cho người
bệnh với mức chi tối đa 200.000 đồng/tháng/câu lạc bộ.
2.1.2. Chi hỗ trợ khám sàng lọc,
phát hiện, quản lý sàng lọc, tham gia chiến dịch và khám lưu động tại cộng
đồng; khám bệnh, chữa bệnh kết hợp quân dân y. Nội dung và mức chi bao gồm:
Chi phí xét nghiệm, thủ thuật lấy
bệnh phẩm sinh thiết, làm tiêu bản mô bệnh học và các dịch vụ kỹ thuật y tế
khác theo chuyên môn y tế (nếu có). Mức chi thực hiện theo giá dịch vụ y tế của
cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở y tế công lập hiện hành.
2.2. Quy định mức chi đặc thù của
các hoạt động Y tế - Dân số
2.2.1. Hoạt động phòng, chống phong
Chi hỗ trợ bệnh nhân phong thuộc hộ
nghèo: Trường hợp bệnh nhân nạo vét lỗ đáo điều trị tại Trạm y tế xã, cơ sở y tế
khu vực được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày, thời gian hỗ trợ không quá 20 ngày.
2.2.2. Hoạt động phòng, chống sốt
rét
a) Chi hỗ trợ người làm mồi và người
đi bắt muỗi đêm (không phải là nhân viên y tế): 130.000 đồng/người/đêm, tối đa
5 đêm/người/tháng.
b) Chi hỗ trợ người trực tiếp phun,
tẩm hóa chất diệt muỗi (không phải là nhân viên y tế): Mức hỗ trợ bằng 1,5 lần
mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
2.2.3. Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
a) Chi hỗ trợ người trực tiếp phun,
tẩm hóa chất diệt muỗi tại hộ gia đình và trong các đợt tổ chức chiến dịch
(không phải là nhân viên y tế): mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu
vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
b) Chi hỗ trợ cho người trực tiếp thực
hiện các hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình
và trong các đợt tổ chức chiến dịch (không phải là nhân viên y tế và không kể
thành viên của hộ gia đình): 3.000 đồng/hộ/lần, mức hỗ trợ một ngày tối đa bằng
mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
2.2.4. Hoạt động dân số - kế hoạch
hóa gia đình
a) Chi hỗ trợ thực hiện chính sách
triệt sản
- Đối tượng được hỗ trợ: Người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội; người làm việc trên biển từ
15 ngày trở lên tự nguyện triệt sản.
- Mức hỗ trợ: 300.000 đồng/người.
b) Cấp miễn phí phương tiện tránh
thai
Đối tượng được cấp miễn phí phương
tiện tránh thai: Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội;
người làm việc trên biển trước khi đi biển dài ngày (từ 15 ngày trở lên) và khi
cập bờ vào các âu thuyền tại các xã ven biển có từ 200 người trở lên làm việc
trên biển.
c) Chi thực hiện dịch vụ Kế hoạch
hóa gia đình, xử lý tai biến theo chuyên môn y tế đối với đối tượng tự nguyện
triệt sản và người được cấp miễn phí phương tiện tránh thai
- Chi thực hiện dịch vụ Kế hoạch hóa
gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế: Mức chi thực hiện theo giá
dịch vụ khám chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám
chữa bệnh công lập hiện hành.
- Chi hỗ trợ tiêm thuốc tránh thai:
Theo giá dịch vụ tiêm hiện hành đối với cơ sở y tế công lập.
- Hỗ trợ chi phí đi lại (một lượt đi
và về) cho bệnh nhân thuộc hộ nghèo, người tự nguyện triệt sản hoặc được cấp
phương tiện tránh thai (vòng, thuốc tiêm, thuốc cấy) miễn phí bị tai biến theo
chuyên môn y tế đến kiểm tra tình hình bệnh tại cơ sở y tế chuyên khoa từ tuyến
huyện trở lên (đối với các bệnh không thuộc danh mục bệnh do bảo hiểm y tế chi
trả và chưa được hỗ trợ từ các nguồn kinh phí khác) theo chỉ định của bác sĩ
sau khi khám, sàng lọc phát hiện tại cộng đồng: Mức hỗ trợ:
+ Trường hợp đi lại, vận chuyển bằng
các phương tiện công cộng: Mức hỗ trợ theo giá vé phương tiện vận tải công
cộng.
+ Trường hợp tự túc phương tiện đi
lại, vận chuyển đường bộ: Mức hỗ trợ tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo
khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
d) Chi khám sức khỏe tiền hôn nhân
theo chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
- Đối tượng được hỗ trợ: Người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại các vùng
có nguy cơ cao, người bị nhiễm chất độc đioxin (có giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền).
- Mức chi thực hiện theo giá dịch vụ
khám chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa bệnh
công lập hiện hành.
đ) Chi chăm sóc sức khỏe người cao
tuổi
Chi khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ
cho người cao tuổi theo chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. Mức chi
thực hiện theo giá dịch vụ khám chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền quy định
đối với cơ sở khám chữa bệnh công lập hiện hành.
2.2.5. Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
Chi hỗ trợ mua nguyên vật liệu cho
hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang mang
thai, người chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo
phì: 6.000 đồng/người.
2.2.6. Hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS
a) Chi hỗ trợ cho nhân viên tiếp cận
cộng đồng đã được cấp thẻ: 500.000 đồng/người/tháng. Nhân viên tiếp cận cộng
đồng đưa được đối tượng nguy cơ cao đi xét nghiệm có kết quả dương tính hoặc
điều trị thuốc kháng HIV thì được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/đối tượng, nhưng
không quá 600.000 đồng/tháng.
b) Chi hỗ trợ sinh hoạt nhóm tuyên
truyền viên đồng đẳng hàng tháng: Mức hỗ trợ 10.000 đồng/thành viên/tháng,
nhưng tối đa 1.200.000 đồng/nhóm/năm.
Điều 2. Giao Sở Y tế phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ các hoạt động Y tế - Dân số
trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Chánh, Phó CVP. UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Phòng TH, TCĐT, KGVX, KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|