|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 843/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục Ban Quản lý khu công nghiệp Thái Nguyên
Số hiệu:
|
843/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 843/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 29 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản
lý các KCN Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh
vực: Quản lý hoạt động xây dựng; Giám định Nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng; Việc làm; Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên và các cơ
quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Trưởng ban Quản lý các KCN Thái Nguyên, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, KSTT.
Chintk/QĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT TTHC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép
xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
|
2
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
3
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
4
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
II. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
|
1
|
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
|
III. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
3
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
IV. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC
|
1
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập dưới 90 ngày
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT TTHC
A. LĨNH VỰC QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải
tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn
giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp
hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày)
|
B1
|
Chủ đầu tư gửi hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN. BP TN&TKQ kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng QLQHXD phân công chuyên viên
thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công thụ lý
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, đối chiếu các điều kiện
theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về
những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
03
ngày
|
B4
|
Cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì
được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình.
|
Cơ
quan có liên quan
|
12
ngày
|
B5
|
Căn cứ hồ sơ và ý kiến của các cơ
quan có liên quan, chuyên viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự
thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo văn bản từ chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo
Giấy phép xây dựng.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
07
ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì ký nháy văn bản từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Giấy phép xây dựng.
|
Lãnh
đạo phòng QLQHXD
|
02
ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
QLQHXD thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
04
ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng QLQHXD tiếp nhận
hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ
cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
½
ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
½
ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
30
Ngày
|
2. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian
(ngày)
|
B1
|
Chủ đầu tư gửi hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Quy hoạch Xây dựng để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc
(Kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng QLQHXD phân công chuyên viên thụ
lý hồ sơ và giải quyết công việc, theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
B3
|
Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây
dựng: Chuyên viên được phân công thụ lý có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực địa, đối chiếu các điều kiện theo quy định, gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
Điều
chỉnh: 03 ngày
|
B4
|
Cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì
được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình.
|
Cơ
quan có liên quan
|
Điều
chỉnh: 12 ngày
|
B5
|
Căn cứ hồ sơ và ý kiến của các cơ
quan có liên quan, chuyên viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự
thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo văn bản từ chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo
Giấy phép xây dựng điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét ký nháy và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
- Điều chỉnh: 07 ngày
- Gia hạn, cấp lại: 01 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì ký nháy văn bản từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Giấy phép xây dựng.
|
Lãnh
đạo phòng QLQHXD
|
- Điều chỉnh: 02 ngày
- Gia hạn, cấp lại: 01 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
QLQHXD thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
- Điều chỉnh: 04 ngày
- Gia hạn, cấp lại: 01 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng QLQHXD tiếp nhận
hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ
cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
1/2
ngày
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
- Đối trường hợp điều chỉnh: 30
ngày
- Đối với trường hợp gia hạn, cấp lại:
5 ngày
|
3. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế
cơ sở điều chỉnh
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày)
|
B1
|
Người đề nghị thẩm định gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ -
BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Quy hoạch Xây dựng - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng QLQHXD phân công chuyên viên thụ
lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
B3
|
Chuyên viên phòng QLQHXD xem xét hồ
sơ, tổ chức thẩm định:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự
thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo văn bản từ chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo
Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng, kết quả thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Trường hợp BQLKCN không đủ điều
kiện thực hiện công tác thẩm định, chuyên viên có văn bản thông báo cho chủ đầu
tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư
vấn thẩm tra.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh
+ Dự án nhóm B: 25 ngày
+ Dự án nhóm C: 15 ngày
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh:
+ Dự án nhóm B: 15 ngày
+ Dự án nhóm C: 10 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì ký nháy văn bản từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng, kết quả thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
|
Lãnh
đạo phòng QLQHXD
|
01
ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
QLQHXD thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
02
ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng QLQHXD tiếp nhận
hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ
cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
1/2
ngày
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
- Thẩm định Dự án + Nhóm B: 30 ngày
+Nhóm C: 20 ngày
- Thẩm định TKCS
+ Nhóm B: 20 ngày
+ Nhóm C: 15 ngày
|
4. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều
chỉnh
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày/ngày làm việc)
|
B1
|
Người đề nghị thẩm định gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Quy hoạch Xây dựng - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng QLQHXD phân công chuyên viên
thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
B3
|
Chuyên viên phòng QLQHXD xem xét hồ
sơ, tổ chức thẩm định:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự
thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo văn bản từ chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo
Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
- Trường hợp BQLKCN không đủ điều
kiện thực hiện công tác thẩm định, chuyên viên có văn bản yêu cầu chủ đầu tư
lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng
thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
Đối với công trình cấp II và cấp
III: 25 ngày
Đối với các công trình còn lại: 15
ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì ký nháy văn bản từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
|
Lãnh
đạo phòng QLQHXD
|
01
ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
QLQHXD thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
02
ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng QLQHXD tiếp nhận
hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ
cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
1/2
ngày
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
- Đối với công trình cấp II, cấp
III 30 ngày
- Đối với công trình khác 20 ngày
|
B. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên thủ tục hành chính: Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các
công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra
của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về
xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày)
|
B1
|
Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày
chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào
sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Quy hoạch Xây dựng để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng QLQHXD phân công chuyên viên
thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
B3
|
Chuyên viên phòng QLQHXD xem xét hồ
sơ, tổ chức kiểm tra theo kế hoạch:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự
thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo văn bản từ chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện, chủ đầu
tư đã thực hiện giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có), thí nghiệm đối chứng,
thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục, công trình theo yêu cầu của
BQLKCN thì dự thảo Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng QLQHXD
|
05
ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì ký nháy văn bản từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.
|
Lãnh
đạo phòng QLQHXD
|
01
ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
QLQHXD thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
02
ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng QLQHXD tiếp nhận
hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ
cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
1/2
ngày
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
10
Ngày
|
C. LĨNH VỰC VIỆC
LÀM
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Lao động - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày
làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng Quản lý Lao động phân công
chuyên viên thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
từ chối, nêu rõ lý do và gửi về BP TN&TKQ để bổ sung thêm hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì soạn
thảo Giấy phép lao động được cấp cho người lao động nước ngoài.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Lao động
|
01
ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Giấy phép lao động.
|
Lãnh
đạo phòng Quản lý Lao động
|
01
ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
Quản lý Lao động thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
01
ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Lao động
tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển
Giấy phép cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
- Sau khi được cấp phép, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao
động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết đến BP TN&TKQ gửi về
phòng Quản lý Lao động để lưu theo hồ sơ gốc.
|
BP
TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
05
ngày làm việc
|
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Lao động - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
¼
ngày làm việc
(Kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng Quản lý Lao động phân công chuyên
viên thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
từ chối, nêu rõ lý do gửi về BP TN&TKQ để yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì soạn
thảo Giấy phép lao động cấp lại.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Lao động
|
1/2
ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Giấy phép lao động cấp lại.
|
Lãnh
đạo phòng Quản lý Lao động
|
1/2
ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
Quản lý Lao động thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
1/2
ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Lao động
tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào Sổ theo dõi và chuyển
Giấy phép cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
- Sau khi được cấp phép, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động
phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết đến BP TN&TKQ gửi về phòng
Quản lý Lao động để lưu theo hồ sơ gốc.
|
BP
TN&TKQ
|
1/4
ngày làm việc
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
03
ngày làm việc
|
3. Tên thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và
cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi
hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT)
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Lao động - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/4
ngày làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng Quản lý Lao động phân công
chuyên viên thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
từ chối, nêu rõ lý do gửi về BP TN&TKQ để bổ sung thêm hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì soạn
thảo Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Lao động
|
1/2
ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Văn bản xác nhận.
|
Lãnh
đạo phòng Quản lý Lao động
|
1/2
ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
Quản lý Lao động thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
1/2
ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Lao động
tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định,
vào sổ theo dõi và chuyển kết quả cho BP TN&TKQ
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
1/4
ngày làm việc
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
|
03
ngày làm việc
|
D. LĨNH VỰC QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
1. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký
hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc(1)
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày)
|
B1
|
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại
BP TN&TKQ - BQLKCN.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01
ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ
theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển
hồ sơ về Phòng Quản lý Lao động - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà
đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2
ngày làm việc (Kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
B2
|
Phòng Quản lý Lao động phân công
chuyên viên thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
từ chối, nêu rõ lý do, gửi về BP TN&TKQ
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo
Công văn chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng
xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Lao động
|
04
ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì
ký nháy Công văn chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
|
Lãnh
đạo phòng Quản lý Lao động
|
02
ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký
duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng
Quản lý Lao động thụ lý lại.
|
Lãnh
đạo BQLKCN
|
02
ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Lao động
tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển
kết quả cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên
viên
|
1/2
ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả
cho tổ chức.
|
BP
TN&TKQ
|
1/2
ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
10
Ngày
|
Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 843/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
1.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|