ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 842/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 30 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG ĐÃ CHUẨN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường đã chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội dung cụ
thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Quyết định trước đây của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các Tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC) (b/c);
- Các đ/c TT Tỉnh ủy
(b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- TT Công báo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, TN, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Mùa A Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG
ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện
Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực môi trường
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
Môi
trường
|
UBND
cấp xã
|
2
|
Tham vấn ý kiến báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
Môi
trường
|
UBND
cấp xã
|
3
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản
|
Môi
trường
|
UBND
cấp xã
|
4
|
Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
|
Môi
trường
|
UBND
cấp xã
|
II. Lĩnh vực Đất đai
|
5
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
|
Đất
đai
|
UBND
cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực môi
trường
1. Xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1) Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trả lại
chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung
Bước 2.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường, Cán bộ phụ trách môi trường cấp xã trình lãnh đạo UBND
cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015; trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải
có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường kèm theo bản kế hoạch bảo vệ môi trường
8) Phí, lệ phí: Không quy định
9) Tên các mẫu đơn
Phụ
lục 5.6: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ
lục 5.6. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ
môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa
điểm), ngày …… tháng …… năm 20…
Kính gửi:
(1)………………………………………………………………………….
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động
sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...) ……………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công
đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (ghi rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom
và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt
thông gió
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ
môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo
vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Tham vấn ý
kiến báo cáo đánh giá tác động môi trường
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án kèm theo văn bản đề
nghị cho ý kiến.
Bước 2. Có ý kiến bằng văn bản: UBND cấp xã có ý kiến bằng
văn bản. Trường hợp không có văn bản phản hồi được coi là chấp thuận việc thực, hiện dự án.
2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến;
- Một (01) báo cáo ĐTM của dự án.
4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười năm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phản hồi
về việc thực hiện dự án đến chủ dự án.
8) Phí, lệ phí: Không quy định
9) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 5.6. Mẫu văn bản của chủ dự án gửi
xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ
lục 2.5. Mẫu văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham
vấn.
10) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ
lục 2.4: Mẫu văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp
xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự
án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm
2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1)
đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án
và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu
|
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy
đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
Phụ
lục 2.5: Mẫu văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
(3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày... tháng...
năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2). Sau
khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án
đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng
đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được
trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp
không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể
không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng:
nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường
hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ
thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải
pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến
môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến nghị
khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để
xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ
dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
3. Xác nhận đề
án bảo vệ môi trường đơn giản
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (gọi
tắt là đề án đơn giản) theo quy định của pháp luật tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ phụ trách môi trường tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng
ký xác nhận đề án đơn giản, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bằng văn bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 15
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015; trường hợp chưa
xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả một (01) Giấy xác
nhận đăng ký đề án đơn giản kèm theo đề án đơn giản đã được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận cho tổ chức, cá nhân yêu cầu; gửi (01) bản xác
nhận đề án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn
giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
- Ba (03) bản đề án đơn giản thực hiện
theo quy định tại Phụ lục 14b ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 (trường hợp cần thiết
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số
lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu).
4) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách
môi trường
7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận đăng
ký đề án đơn giản kèm theo bản đề án đơn giản được Ủy ban
nhân xã xác nhận.
8) Lệ phí (nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ
lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTMMT ngày 28/5/2015 .
- Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung
của đề án bảo vệ môi trường đơn giản thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14b ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015.
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015. của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ
LỤC 13.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản của ...(2)…
|
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)...,
xin gửi đến ...(3)... ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…;
- Lưu
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu
điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ
lục 14b.
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với
cơ sở có quy mô hộ gia đình
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ -
nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ
ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của ...(1)………
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
đanh), Tháng... năm….
|
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy
phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu có,
sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở
(thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của cơ
sở
1.4. Quy mô/công suất, quy trình sản
xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động, thời
gian hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn, lỏng
và khí: Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng nguồn và của cả
cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn,
độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết
luận
- Về tính hiệu
quả, khả thi của các biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của
cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về
bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở
trang cuối cùng.
4. Tham vấn ý kiến
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ
chức, cá nhân tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ
sở, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015.
Bước 3. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả một (01) Văn bản trả lời tham vấn của Ủy ban
nhân dân cấp xã cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản tham vấn ý kiến;
- 01 Bản tóm tắt những nội dung chính
của đề án chi tiết.
4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách
môi trường
7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời ý kiến tham vấn của Ủy
ban nhân dân xã.
8) Lệ phí (nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản tham vấn ý kiến gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã về đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm
theo tóm tắt những nội dung chính của đề án chi tiết thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ
LỤC 4.
MẪU VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
V/v tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã ….(3)….
Thực hiện quy định pháp luật hiện
hành, ...(1)... xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường
chi tiết của ...(2)... để nghiên cứu
và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản
trả lời và gửi tới ...(1)... theo địa chỉ sau đây:
... (địa chỉ theo đường bưu điện)...
Thông tin liên hệ khác của chúng tôi:
- Số điện thoại: …………………….
- Hộp thư điện tử: …………………
- Số fax (nếu có): …………………
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)…;
- Lưu
|
…(4)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(5) Nơi nhận khác (nếu có)
TÓM
TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Kèm theo công văn số ……/……
ngày... tháng ... năm…… của
(1))
1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ
1.1. Tên cơ sở, chủ cơ sở, nguồn vốn
đầu tư của cơ sở.
1.2. Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
1.3. Loại hình sản xuất; loại hình
công nghệ của cơ sở.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở.
1.5. Quy mô, công suất thiết kế tổng
thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở; thời điểm đã đưa
cơ sở vào vận hành/hoạt động.
1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở.
1.7. Tình hình chấp hành pháp luật về
bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải
phát sinh và công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.1.1. Nước thải và nước mưa
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
2.2. Các tác động đối với môi trường
và kinh tế - xã hội
2.3. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành
các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
2.4. Khái quát về chương trình quản
lý và giám sát môi trường của cơ sở
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan ở
Trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá
khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến
độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây
dựng và hoạt động của cơ sở.
II. Lĩnh vực đất đai
5. Thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai
1, Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị nộp đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu
thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá
trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 3. UBND cấp xã tiến hành thành lập
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng
gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực
đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân
sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn
gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp
xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông
dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Bước 4. Tổ chức cuộc họp hòa giải: Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham
gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi
các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt
đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
Bước 5. Lập biên bản hòa giải: Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản bao gồm
các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa
giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất
đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm
hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được
các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có
chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải và phải đóng đấu của Ủy ban
nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 6: Tổ chức lại cuộc họp
hội đồng hòa giải: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với
nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức lại cuộc hợp Hội đồng hòa giải để xem
xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc
không thành.
Bước 7: Gửi biên bản hòa giải thành đến
cơ quan có thẩm quyền: Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về
ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản
hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp
đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Bước 8. Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 9. Trường hợp hòa giải không
thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến
về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp tiếp theo.
2, Cách thức thực hiện: Đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai được gửi đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.
3, Thành phần hồ sơ: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
4, Số lượng hồ sơ: Không quy định
5, Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
6, Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
7, Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn,
ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn
gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp
xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời
đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
8, Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên
bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên
tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham
gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã). Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
9, Lệ phí: Không
10, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11, Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC: Không
12, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.