ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 02
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc và Giám đốc
Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 52/TTr-STP ngày 27/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ban dân tộc tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh đạt mức cấp độ 2.
- Giao Ban Dân tộc chịu trách nhiệm tổ chức công bố
lên Trang thông tin điện tử của cơ quan hoặc công khai trên phương tiện thông
tin để tổ chức, cá nhân biết khai thác và sử dụng.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm sao y Quyết định
này gửi UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (b/c);
- Như Điều 3;
- CVP, PCVP: Trần Văn Thương;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, VHXH, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BAN
DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC DÂN TỘC
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC DÂN TỘC
1. Bình chọn, xét công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bình chọn người có uy tín:
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn
tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban
Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong
hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định).
Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
(trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình
tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị
gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời
gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng
năm.
- Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có
uy tín:
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện
kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn
(theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10
tháng 02 hằng năm.
- Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận
người có uy tín:
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã;
lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc tỉnh kèm theo biểu tổng
hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02
hằng năm.
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê
duyệt danh sách người có uy tín:
Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét
công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo
Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các
huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình
Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách
người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn
thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm:
Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của
Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: [email protected])
để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ trưởng thôn nộp cho UBND cấp xã:
- Văn bản đề nghị;
- Biên bản hội nghị liên ngành thôn.
* Hồ sơ UBND cấp xã gửi lên UBND cấp huyện:
- Văn bản đề nghị;
- Biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có
uy tín của các thôn.
* Hồ sơ UBND cấp huyện gửi lên Ban Dân tộc:
- Văn bản đề nghị;
- Biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận
người có uy tín của huyện.
* Hồ sơ Ban Dân tộc trình lên Chủ tịch UBND tỉnh:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
- UBND cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm;
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm;
- Ban Dân tộc: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20
tháng 3 hằng năm;
- Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc và thời gian
hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Ban Dân tộc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu
01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính);
- Biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có
uy tín của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính);
- Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở
vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn,
bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại
đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ,
dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó
với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán
dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi
nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm
theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu
trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công
nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình
chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có
uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên
giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân
dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ
quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình
chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày
…… tháng …… năm ……
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại (ghi rõ địa
điểm tổ chức) thôn …….. xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………………. Trưởng ban Công tác
Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi
rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín
của thôn năm ………………..
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): …………………………………..năm sinh ………………..dân tộc
……………..đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết) …….. /tổng số phiếu (hoặc tổng
số người) ……… * =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn …………..
năm …………;
- Ông (bà): …………………………………..năm sinh ………………..dân tộc
……………..đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết) …….. /tổng số phiếu (hoặc tổng số
người) ……… * =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………….. năm
…………**
Biên bản được các thành viên tham dự họp thống nhất
với ....% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như
nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi
……. giờ ……. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội
nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ
phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện,
giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự
tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề
nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và
có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình
chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào
danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ………..
Hôm nay, vào hồi ………. giờ……… ngày……tháng….
năm ………tại UBND xã ……….. huyện ……………… tỉnh (thành phố) ………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc Phó
CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) ………………………. (ghi rõ họ, tên,
chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã ………………….. (ghi rõ họ, tên,
chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm …………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy
tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014
của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn
gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề
nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo
luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị
công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …… (theo
biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản
thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……..% đại biểu dự họp
tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ………. giờ …….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM
TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN
TRONG XÃ NĂM ....
(Kèm theo Biên
bản họp UBND xã ………. ngày…. tháng …. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 03
UBND TỈNH …………….
TỔNG HỢP DANH
SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ………….
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày .... tháng ….. năm
…… của UBND tỉnh ……..)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn,
tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH
………
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc...
và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương
đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16),
(17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Tên thôn), ngày……
tháng…… năm ……..
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……… Trưởng ban Công tác Mặt
trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ tên, chức danh):
……………………………………………….
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi
rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín của thôn năm ………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm ……….. đối với:
- Ông (bà): ….. năm sinh …… dân tộc ….. với ……. số
phiếu/tổng số phiếu .... = …… % *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín): ………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi
Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….. % đại biểu dự họp tán
thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ
phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành
thôn.
Biểu mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ NĂM …….
Hôm nay, vào hồi …… giờ ….. ngày …… tháng ……. năm
…….. tại UBND xã ……. huyện …………………………………………………………
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT)
UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………… (ghi rõ họ, tên,
chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): …………………………………………….
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg
ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã
đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số năm ………
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của thôn ……… ,
cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……….. đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): …………….. năm sinh ……… dân tộc…….. với
……… số phiếu/tổng số phiếu …….. = ………..%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ……………………………………………..;
- Ông (bà): ……………………. năm sinh ………… dân tộc …………..
với …….. số phiếu/tổng số phiếu …….. = ………. %. Lý do (nêu cụ thể lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………………;
Các thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập
biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi
UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……… % đại biểu dự họp
tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ………. giờ ……….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|