|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
832/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 832/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 15
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01 tháng 7
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk
Nông tại Tờ trình số 82/TTr-STP ngày 05 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh;
đồng thời, niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công theo quy định.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối
với thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu VT, TTPVHCC, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ
LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Số hồ sơ TTHC
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
quy định (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP)[1].
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp (trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường
hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định
của pháp luật)[2].
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho
người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1[3] (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của
người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng
minh.
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2024/TT- LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2) (Mẫu số
04/2024/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử tương tác (Mẫu số 12/2024/LLTP;
Mẫu số 13/2024/LLTP).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Công dân Việt Nam thường trú trên địa bản tỉnh Đắk
Nông; Công dân Việt Nam tạm trú trên địa bản tỉnh Đắk Nông (trường hợp không
có nơi thường trú); Công dân Việt Nam cư trú tại tỉnh Đắk Nông trước khi xuất
cảnh (trường hợp Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài); Người nước ngoài cư
trú tại tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk
Nông. Địa chỉ: Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông. Điện thoại: 02613 838 838.
Bước 2:
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu
xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc đăng ký trực tuyến thì Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk
Nông gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 3:
Sở Tư pháp xác minh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp và
gửi kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công.
Bước 4:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông
có trách nhiệm trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tỉnh Đắk Nông (đối với trường hợp người dân nộp hồ sơ yêu cầu
cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông).
2. Cách thức thực hiện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Đắk Nông.
+ Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông.
3. Thời gian giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu
cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
4. Cơ quan phối hợp
- Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công
an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và
gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ
thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu
thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận
hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ
để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan
tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1, Phiếu lý lịch tư pháp
số 2.
|
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000
đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh
viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ
(hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ):
100.000 đồng/lần/người.
* Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật
theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú
tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định
của pháp luật.
|
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số
lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC-
BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ
tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành
và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
2.000488
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
theo yêu cầu của Cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng
cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (Mẫu số
05/2024/LLTP; Mẫu số 14/2024/LLTP)[4]
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số
05/2024/LLTP);
- Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp điện tử tương tác (Mẫu số
14/2024/LLTP).
3. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Công dân Việt Nam thường trú trên địa bản tỉnh Đắk
Nông; Công dân Việt Nam tạm trú trên địa bản tỉnh Đắk Nông (trường hợp không
có nơi thường trú); Công dân Việt Nam cư trú tại tỉnh Đắk Nông trước khi xuất
cảnh (trường hợp Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài); Người nước ngoài cư
trú tại tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk
Nông. Địa chỉ: Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông. Điện thoại: 02613 838 838.
Bước 2:
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu
xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc đăng ký trực tuyến thì Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk
Nông gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 3:
Sở Tư pháp xác minh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp và
gửi kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công.
Bước 4:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông
có trách nhiệm trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tỉnh Đắk Nông (đối với trường hợp người dân nộp hồ sơ yêu cầu
cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông).
2. Cách thức thực hiện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Đắk Nông.
+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông.
Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của
cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện
thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
3. Thời gian giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên
được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24
giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu
4. Cơ quan phối hợp
- Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công
an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và
gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ
thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu
thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận
hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ
để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan
tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan tiến hành tố tụng.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1, Phiếu lý lịch tư pháp
số 2.
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số
lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-
TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng
dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành
và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
2.000505
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt
Nam
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng
cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (Mẫu số
05/2024/LLTP; Mẫu số
14/2024/LLTP)[5]
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số
05/2024/LLTP);
- Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp điện tử tương tác (Mẫu số
14/2024/LLTP).
3. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Công dân Việt Nam thường trú trên địa bản tỉnh Đắk
Nông; Công dân Việt Nam tạm trú trên địa bản tỉnh Đắk Nông (trường hợp không
có nơi thường trú); Công dân Việt Nam cư trú tại tỉnh Đắk Nông trước khi xuất
cảnh (trường hợp Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài); Người nước ngoài cư
trú tại tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk
Nông. Địa chỉ: Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông. Điện thoại: 02613 838 838.
Bước 2:
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu
xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc đăng ký trực tuyến thì Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk
Nông gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 3:
Sở Tư pháp xác minh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp và
gửi kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công.
Bước 4:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông có
trách nhiệm trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tỉnh Đắk Nông (đối với trường hợp người dân nộp hồ sơ yêu cầu
cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông).
2. Cách thức thực hiện
- Gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Đắk Nông.
- Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông.
3. Thời gian giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
4. Cơ quan phối hợp
- Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công
an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và
gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ
thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu
thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận
hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ
để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan
tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số
lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-
TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng
dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành
và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
2.001417
|
Tổng: 03 thủ tục hành chính.
[1] Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP.
[2] Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp bằng hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông thì không cần
đính kèm bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công
dân hoặc hộ chiếu.
[3] Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
[4] Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng gửi
hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 14/2024/LLTP.
[5] Trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác
theo Mẫu số 14/2024/LLTP.
Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 832/QĐ-UBND ngày 15/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
191
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|