|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
83/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Triệu
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
83/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN KẾT QUẢ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9 về kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NĐ-CP ngày 9/10/2006 của Chính phủ Ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X và
Nghị quyết của Quốc hội Khóa XI về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2006 - 2010;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm
tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình
hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 của Hội đồng nhân dân thành
phố Hà Nội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội giai đoạn
2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 157/2002/QĐ-UB ngày 21/11/2002 của UBND thành phố Hà Nội về
việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại công văn số
1440/KH&ĐT-TH ngày 26/6/2007 và 1568/KH&ĐT-TH ngày 10/7/2007;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 (sau đây gọi là khung theo dõi và
đánh giá kế hoạch 5 năm) kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện tổ chức theo dõi và đánh giá tình hình thực
hiện theo từng mục tiêu cụ thể được phân công tại khung theo dõi và đánh giá kế
hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Căn
cứ khung theo dõi, đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này và đặc điểm
của từng ngành, lĩnh vực, các sở, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng, ban
hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của ngành và địa phương.
Điều 4.
1. Các cơ
quan nêu tại Điều 2 thuộc Quyết định này có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo theo
dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 theo định kỳ hàng năm, báo
cáo giữa kỳ (2 năm), báo cáo kết thúc kế hoạch 5 năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND Thành phố và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm,
các sở, ngành và UBND các quận, huyện báo cáo thực hiện 6 tháng đầu năm và ước
thực hiện cả năm kế hoạch (đối với các chỉ tiêu hàng năm); báo cáo thực hiện kế
hoạch 2 năm trước (đối với các chỉ tiêu báo cáo 2 năm 1 lần) và lũy kế đến năm
báo cáo theo quy định tại Khung theo dõi và đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo
Quyết định này. Riêng báo cáo năm 2007 gửi trước ngày 15 tháng 8 năm 2007.
Trước 05 tháng 11 báo cáo cập nhật
tình hình thực hiện kế hoạch cả năm và lũy kế đến năm báo cáo.
Trước ngày 15 tháng 3 các sở, ngành
và UBND các quận, huyện báo cáo bổ sung tình hình thực hiện kế hoạch năm trước
và lũy kế đến năm báo cáo.
3. Các đơn vị nghiêm túc thực hiện
chế độ báo cáo, bảo đảm tiến độ và chất lượng nội dung; trường hợp vi phạm sẽ bị
xử lý theo đúng quy định tại Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của
Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 6. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND
các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết
định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vấn đề khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ảnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND Thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC (để b/c);
- TTTU, TTHĐND TP (để b/c)
- Các đ/c thành viên UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- CP VP, các phòng CV;
- Lưu: VT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
BẢNG TỔNG HỢP
PHÂN CÔNG, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 83/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2007)
1. Báo cáo hàng năm
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì báo cáo
|
1
|
Số đơn vị hành chính Nhà nước áp
dụng phương pháp lập kế hoạch chi tiêu trung hạn
|
Sở
Tài chính
|
2
|
Số đơn vị hành chính thực hiện phân
bổ chi tiêu NSNN gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở
Tài chính
|
3
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho các đối
tượng chính sách
|
Sở
Tài chính
|
4
|
Chi NSNN cho các chương trình hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số
|
Sở
Tài chính
|
5
|
Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo/tổng
chi NSNN của Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
6
|
Chi NSNN của Thành phố/tổng chi
NSNN của Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
7
|
Chi đầu tư cho trung tâm y tế dự
phòng Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
8
|
Chi NSNN của Thành phố cho lĩnh vực
văn hóa/tổng chi NSNN của Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
9
|
Chi NSNN và các nguồn vốn Nhà nước
khác cho đào tạo
|
Sở
Tài chính
|
10
|
Tỷ lệ các cơ quan cung cấp dịch vụ
ở Thành phố công bố phí dịch vụ
|
Sở
Tài chính
|
11
|
Số đơn vị hành chính thực hiện
báo cáo kiểm toán theo chuẩn kiểm toán Việt Nam
|
Sở
Tài chính
|
12
|
Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc tính
NSNN (theo ngành, theo nguồn)/tổng chi NSNN của Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
13
|
Tỷ lệ chi bảo dưỡng trên tổng chi
ngân sách Nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
14
|
Phân bổ chi tiêu ngân sách gắn với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
15
|
Tỷ lệ hộ nghèo và hộ chính sách
được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
Số phòng học được cải tạo, xây mới
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
17
|
Số phòng học 3 ca
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
18
|
Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu
giáo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
19
|
Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ
tuổi
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
20
|
Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
21
|
Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
22
|
Tốc độ tăng tuyển mới trung học
chuyên nghiệp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
23
|
Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình
độ cao đẳng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
24
|
Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình độ
thạc sĩ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
25
|
Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa
theo chương trình và phương pháp dạy học mới
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
26
|
Tỷ lệ học sinh so với giáo viên
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
27
|
Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
28
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc
gia và khu vực
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
29
|
Số giờ học thực hành trên tổng số
giờ học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
30
|
Tổng số giường bệnh/10.000 dân
|
Sở
Y tế
|
31
|
Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh
viện tư/tổng số giường bệnh
|
Sở
Y tế
|
32
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm đủ 6 loại vacxin
|
Sở
Y tế
|
33
|
Tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét, bướu
cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội
|
Sở
Y tế
|
34
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng
|
Sở
Y tế
|
35
|
Tỷ suất chết mẹ liên quan đến
thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
|
Sở
Y tế
|
36
|
Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
|
Sở
Y tế
|
37
|
Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
|
Sở
Y tế
|
38
|
Số bác sĩ/10.000 dân
|
Sở
Y tế
|
39
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ,
trong đó tỷ lệ trạm y tế xã miền núi có bác sĩ
|
Sở
Y tế
|
40
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện
hoạt động và đủ nữ hộ sinh
|
Sở
Y tế
|
41
|
Số vụ ngộ độc thực phẩm/dân số
|
Sở
Y tế
|
42
|
Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế
|
Sở
Y tế
|
43
|
Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được
cấp bảo hiểm y tế
|
Sở
Y tế
|
44
|
Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
|
Sở
Y tế
|
45
|
Số xã nghèo được công nhận thoát
nghèo
|
Sở
Lao động TBXH
|
46
|
Số hộ thoát nghèo
|
Sở
Lao động TBXH
|
47
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Sở
Lao động TBXH
|
48
|
Tỷ lệ hộ nghèo là người dân tộc
thiểu số
|
Sở
Lao động TBXH
|
49
|
Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được
hưởng trợ cấp xã hội
|
Sở
Lao động TBXH
|
50
|
Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ kinh
phí được cải thiện nhà ở tránh bão, trú bão
|
Sở
Lao động TBXH
|
51
|
Số hộ bị tái nghèo, do thiên tai
và dủi do khác
|
Sở
Lao động TBXH
|
52
|
Số lao động được giải quyết việc
làm mới trong năm, trong đó số lao động nữ
|
Sở
Lao động TBXH
|
53
|
Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và
nâng cấp
|
Sở
Lao động TBXH
|
54
|
Số người nghiện ma túy có hồ sơ
quản lý cai nghiện và chữa trị
|
Sở
Lao động TBXH
|
55
|
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn
hóa
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
56
|
Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
57
|
Tỷ lệ thôn, xóm có tủ sách công
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
58
|
Tỷ lệ thôn, xóm đạt chuẩn văn hóa
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
59
|
Tỷ lệ thôn, xóm đạt chuẩn văn hóa
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
60
|
Tỷ lệ làng, bản có tủ sách công
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
61
|
Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển
sang hoạt động theo cơ chế phục vụ công ích
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
62
|
Số lượt người đến các cơ sở văn
hóa (bảo tàng, rạp hát, rạp xem phim…)/năm
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
63
|
Số lượng di tích cách mạng, lịch
sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật, danh thắng được bảo tồn
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
64
|
Số lượng văn hóa phi vật thể truyền
thống được bảo tồn
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
65
|
Tỷ lệ hộ được xem truyền hình Việt
Nam
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
66
|
Tỷ lệ hộ nghe được đài tiếng nói
Việt Nam
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
67
|
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được
nghe các chương trình phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
68
|
Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định
kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
|
Sở
Văn hóa Thông tin
|
69
|
Số xã, phường, thị trấn có thiết
chế thể dục thể thao ngoài công lập
|
Sở
Thể dục thể thao
|
70
|
Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể
thao thường xuyên
|
Sở
Thể dục thể thao
|
71
|
Tỷ lệ hộ gia đình tập luyện thể
thao
|
Sở
Thể dục thể thao
|
72
|
Số các văn bản quy phạm pháp luật
không còn hiệu lực hoặc trùng lặp được loại bỏ
|
Sở
Tư pháp
|
73
|
Số văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành
|
Sở
Tư pháp
|
74
|
Số quy chế quy định trách nhiệm của
thủ trưởng cơ quan trước cấp trên và trước pháp luật đối với các hành vi trái
pháp luật, kỷ luật hành chính, phạm tội hình sự
|
Sở
Tư pháp
|
75
|
Số quy định không cần thiết về cấp
phép, thanh tra, kiểm tra được xóa bỏ
|
Sở
Tư pháp
|
76
|
Năng lực tăng thêm thông qua các
bảng (nếu có)
|
Sở
Giao thông công chính
|
77
|
Số km đường Thành phố được: làm mới,
nâng cấp, cải tạo
|
Sở
Giao thông công chính
|
78
|
Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước
sạch
|
Sở
Giao thông công chính
|
79
|
Tỷ lệ đường phố có cây xanh
|
Sở
Giao thông công chính
|
80
|
Tỷ lệ dân nông thôn được cung cấp
nước sạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
81
|
Số người bị thiệt hại về người và
của do thiên tai gây ra
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
82
|
Số người được tham gia tổ chức tập
huấn về phòng chống thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
83
|
Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên MT-NĐ
|
84
|
Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng
có hiệu quả
|
Sở
Tài nguyên MT-NĐ
|
85
|
Tỷ lệ khu nhà ổ chuột ở đô thị và
nông thôn được xóa bỏ
|
Sở
Tài nguyên MT-NĐ
|
86
|
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường bị
xử lý
|
Sở
Tài nguyên MT-NĐ
|
87
|
Số khu công nghiệp, khu chế xuất
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Sở
Tài nguyên MT-NĐ
|
88
|
Số đơn vị hành chính thực hiện
chính sách một cửa
|
Sở
Nội vụ
|
89
|
Số đơn vị hành chính áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000
|
Sở
Khoa học công nghệ
|
90
|
Áp dụng phương pháp lập kế hoạch
dựa trên kết quả và có tham vấn ý kiến cộng đồng, kể cả người nghèo
|
Sở
Kế hoạch và đầu tư
|
91
|
Tỷ lệ các cấp chính quyền Thành
phố thực hiện giao dịch qua mạng
|
Sở
Bưu chính viễn thông
|
92
|
Tỷ lệ các xã công khai thông tin
về ngân sách xã, phường
|
UBND
các quận, huyện
|
93
|
Số người, phương tiện bị thiệt hại
do bão, lũ lụt gây ra (nếu có)
|
UBND
các quận, huyện
|
94
|
Số huyện, quận xây dựng xong bản
đồ địa chính và công bố công khai
|
UBND
các quận, huyện
|
95
|
Số quận, huyện có đủ các công trình
thể dục thể thao cơ bản: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu đa năng…
|
UBND
các quận, huyện
|
96
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo kê khai tài
sản theo Luật Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh
tra Thành phố
|
97
|
Tỷ lệ dự án đầu tư có sự tham gia
giám sát của người dân
|
Văn
phòng Ủy ban Mặt trận tổ quốc Thành phố
|
98
|
Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn phù hợp với trẻ em
|
Ủy
ban dân số gia đình và trẻ em Thành phố
|
99
|
Số trẻ em nghèo, có hoàn khó khăn,
trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được bảo vệ, tiếp xúc với các dịch
vụ cơ bản như: học tập, chăm sóc sức khỏe
|
Ủy
ban dân số gia đình và trẻ em Thành phố
|
2. Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và
cuối kỳ (năm 2010)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì báo cáo
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị
và nông thôn được xóa
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
Số cơ sở sản xuất mới xây dựng áp
dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải
đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Sở Tài nguyên MT-NĐ
|
|
3
|
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được
cấp sổ đỏ đối với đất nông nghiệp và đất rừng
|
Sở Tài nguyên MT-NĐ
|
|
4
|
Mức độ hài lòng của người dân về
dịch vụ địa chính
|
Sở Tài nguyên MT-NĐ
|
|
5
|
Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các
khu công nghiệp, làng nghề, các thành phố và các vùng nông thôn, vùng có mật
độ dân số cao
|
Sở Tài nguyên MT-NĐ
|
|
6
|
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham
gia lãnh đạo ở các cấp
|
Sở Nội vụ
|
|
7
|
Số doanh nghiệp được cấp chứng nhận
ISO 14001
|
Sở Khoa học công nghệ
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
thu gom và xử lý
|
Sở Giao thông công chính
|
|
9
|
Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia
chính quyền/tổng số cán bộ nữ tham gia chính quyền
|
Ủy ban dân số gia đình và trẻ em
Thành phố
|
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ nhỡ,
khuyết tật được nhận các trợ giúp xã hội
|
Ủy ban dân số gia đình và trẻ em
Thành phố
|
|
11
|
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được
ổn định chỗ ăn, ở và sản xuất
|
UBND các quận, huyện
|
|
12
|
Tỷ lệ xã nghèo có đường ô tô đến
trung tâm xã
|
UBND các huyện
|
|
13
|
Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết
cấu hạ tầng thiết yếu
|
UBND các huyện
|
|
14
|
Thu nhập bình quân của người
nghèo, người dân tộc thiểu số
|
Cục Thống kê
|
|
15
|
Thu nhập bình quân của 20% hộ
nghèo nhất
|
Cục Thống kê
|
|
16
|
Thu nhập bình quân của 20% hộ
giàu nhất
|
Cục Thống kê
|
|
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 83/2007/QĐ-UBND ngày 20/07/2007 ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
4.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|