BỘ
NỘI VỤ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
83/2004/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 83/2004/QĐ-BNV NGÀY 17 THÁNG 11
NĂM 2004
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VỤ TRƯỞNG THUỘC BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công
chức ngày 26 tháng 2 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức, viên chức.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bản "Tiêu chuẩn Vụ
trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ".
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 137/TCCP-CCVC ngày
11 tháng 7 năm 1996 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ
(nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các
chức vụ tương đương ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ căn cứ tiêu chuẩn này cụ thể hóa, và áp dụng đối với Vụ trưởng
thuộc Bộ, cơ quan mình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 4.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TIÊU CHUẨN
VỤ TRƯỞNG THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Vị trí,
chức trách
Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ) là công chức đứng đầu
một Vụ, tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Nhiệm vụ
2.1. Điều hành cán bộ, công chức
trong vụ giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành được giao, cụ thể là:
2.1.1. Xây dựng quy hoạch và kế
hoạch phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, trình Bộ trưởng xem xét quyết
định;
2.1.2. Xây dựng, trình Bộ trưởng
xem xét để trình các cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
2.1.3 .Tổ chức hướng dẫn, kiểm
tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế
độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng nhiệm vụ được giao;
2.1.4. Sơ kết, tổng kết, đánh
giá kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
2.1.5. Tổ chức công tác tổng hợp
thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ;
2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ
chuyên môn đối với các cơ quan chức năng trong phạm vi cả nước về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành;
2.3. Chủ trì hoặc phối hợp giải
quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được
giao;
2.4. Chủ trì hoặc tham gia các đề
tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành;
2.5. Quản lý cán bộ, công chức
trong vụ. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản được giao cho vụ theo quy định;
2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
3. Phẩm chất
Yêu nước, kiên định đường lối đổi
mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân.
Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí
công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê
bình. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín
nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý
thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước,
nội quy quy chế của cơ quan. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không
tham nhũng.
4. Năng lực
4.1. Có năng lực tham mưu, tổ chức,
lãnh đạo, quản lý thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
4.2. Có khả năng nghiên cứu xây
dựng các văn bản quy phạm pháp luật, hoạch định chiến lược quản lý vĩ mô và đề
xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành,
phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;
4.3. Có năng lực điều hành, có
khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức cán bộ, công chức trong vụ và phối hợp với
các cơ quan có liên quan, thực hiện các nhiệm vụ.
5. Hiểu biết
5.1. Nắm vững chủ trương, đường
lỗi, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
5.2. Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
5.3. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ
quản lý của lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý,
điều hành;
5.4. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
6. Trình độ
6.1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên;
6.2. Tốt nghiệp đại học phù hợp
với lĩnh vực công tác;
6.3. Tốt nghiệp lý luận chính trị
cao cấp;
6.4. Tốt nghiệp quản lý hành
chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
6.5. Thành thạo một ngoại ngữ
thông dụng ở trình độ C;
6.6. Sử dụng thành thạo máy tính
và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
7. Các điều
kiện khác
7.1. Có 5 năm công tác trở lên trong
ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành được giao.
7.2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không
quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuồi đối với nữ.
7.3. Có sức khỏe bảo đảm công
tác.