BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 826/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
09 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ
TƯ PHÁP NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn
cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số
1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015”;
Căn cứ Quyết định số
866b/QĐ-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành
động của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Căn cứ Quyết định số 562/QĐ-BTP
ngày 13/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai
thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Kết luận của Phó Thủ tướng
Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp
năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải
cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Cục CNTT (để đưa lên Cổng thông tin điện tử);
- Báo Pháp luật Việt Nam;
- Lưu: VT,TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826 /QĐ-BTP ngày
09 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình
tổng thể) và các văn bản liên quan, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính của Bộ Tư pháp năm 2013 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục nâng cao chất lượng
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Đảm bảo sự quản lý, điều hành
thông suốt, chuyên nghiệp, minh bạch, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, từng bước
hiện đại hóa công tác hành chính để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức,
cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp.
3. Duy trì ổn định và đẩy mạnh hiệu
quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính sau khi được chuyển giao cho Ngành Tư
pháp.
4. Tạo cơ sở vững chắc về tổ chức
bộ máy, cán bộ, công chức phục vụ hiệu quả công tác cải cách hành chính.
5. Tăng cường hiện đại hóa nền
hành chính, từng bước hình thành Mạng thông tin điện tử hành chính của Chính phủ
trên Internet.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách
thể chế
1.1. Tập trung hoàn thành tốt
nhiệm vụ của cơ quan thường trực giúp Chính phủ tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch lấy ý kiến nhân dân đối với Dự thảo sửa đổi Hiến pháp; tiếp tục nghiên cứu,
đề xuất ý kiến với Quốc hội, Chính phủ trong quá trình sửa đổi, bổ sung Hiến
pháp.
1.2. Tiếp tục
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị, lập dự kiến Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh, bảo đảm hoàn thiện các dự án luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo; không để phải xin lùi, xin
rút khỏi chương trình; đôn đốc quyết liệt công tác xây dựng các văn bản quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh, khắc phục triệt để tình trạng nợ
đọng các văn bản này trong năm 2013; tăng cường và nâng cao chất lượng công tác thẩm định của Bộ Tư pháp
đối với các dự án luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kết hợp chặt chẽ với
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật
thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính
phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ
trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
1.3. Tập trung nguồn lực xây dựng
Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, trên cơ sở đó tiếp tục hoàn thiện dự án Luật Hộ tịch, đảm bảo tiến
độ, chất lượng.
1.4. Theo dõi, chủ động đôn đốc
các bộ, ngành thông qua Tổ công tác liên ngành về triển khai thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ ban hành các nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Cải cách
thủ tục hành chính
2.1. Tiếp tục thực hiện tốt công
tác kiểm soát thủ tục hành chính, bảo đảm việc cắt giảm các gánh nặng và giảm tối
đa chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.
2.2. Cải cách các thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ, Ngành theo hướng rõ ràng, đơn giản hóa về
trình tự, giấy tờ, thời gian, tập trung cải tiến cách thức thực hiện và phân cấp
thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.3. Định kỳ và đột xuất tổ chức
khảo sát, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ trực
tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp và các địa
phương, nhằm kịp thời chấn chỉnh những trường hợp thực hiện không đúng quy định,
có thái độ gây phiền hà cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp, đồng thời, phát hiện
những khó khăn vướng mắc khi thực hiện thủ tục hành chính để có kiến nghị, giải
pháp kịp thời.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ, bảo đảm không chồng
chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các đơn vị thuộc Bộ trên
cơ sở Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
3.2. Hoàn
thành việc chuyển nhiệm vụ, bộ máy tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính từ Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ sang Vụ Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang
Bộ; từ Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương sang
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong 6 tháng đầu năm
2013.
3.3. Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng,
ban hành Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV
và hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả, giải quyết triệt để
vấn đề biên chế cho công tác tư pháp ở địa phương, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm
vụ được giao; xây dựng Đề án xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực
hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
của Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ. Đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương kiện toàn tổ chức pháp chế ở Trung ương và địa phương theo
Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Đẩy mạnh triển khai thực
hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân
lực Ngành Tư pháp giai đoạn 2011 - 2020; tập trung củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động các cơ
sở đào tạo thuộc Bộ; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn.
4.2. Hoàn thành quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ giai đoạn 2016 - 2021; kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các đơn
vị thuộc Bộ, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, bảo đảm tính chuyển tiếp
bền vững giữa các thế hệ. Ban hành và triển khai thực
hiện Đề án “Thí điểm thi tuyển Lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn
vị thuộc Bộ Tư pháp giai đoạn 2013 - 2015”, Chỉ thị về việc cán bộ, công
chức, viên chức Ngành Tư pháp không uống rượu bia trong ngày làm việc.
5. Cải cách
tài chính công
5.1. Hướng dẫn trong toàn Ngành tổ
chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân
sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm
vi thẩm quyền được giao.
5.2. Tập trung thực hiện nghiêm chủ
trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình,
dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; không ban hành các
chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn.
5.3. Điều phối các hoạt động, đoàn
đi công tác, hội nghị, hội thảo bảo đảm triệt để tiết kiệm, chống lãng phí;
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng.
6. Hiện đại
hóa nền hành chính
6.1. Tăng cường và tổ chức tốt các buổi giao ban trực tuyến, các hội nghị,
hội thảo, tọa đàm, tập huấn trong toàn Ngành bằng hình thức trực tuyến; triển
khai thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của
Ngành Tư pháp giai đoạn 2011 - 2015.
6.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và tạo sự liên thông với các bộ, ngành và địa
phương trong các lĩnh vực quản lý quan trọng của Ngành, trước hết là lĩnh vực
thi hành án dân sự.
6.3. Tăng cường trao đổi văn bản
điện tử thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành tại Bộ và
giữa Bộ với các Sở Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
6.4. Nâng cao nhận thức, tăng cường
việc sử dụng thư điện tử trong điều hành công vụ của các đơn vị hiệu quả, đồng
bộ.
7. Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Tổ chức công tác truyên truyền
về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tới
từng đơn vị thuộc Bộ cũng như trong toàn Ngành. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Tư pháp, lồng ghép thích hợp công tác tuyên
truyền cải cách hành chính vào công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
7.2. Tập trung triển khai Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
7.3. Thực hiện nhiệm vụ theo dõi,
tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải
cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
7.4. Gắn công tác cải cách hành
chính với thi đua, khen thưởng; kết quả cải cách hành chính là một tiêu chí để
bình xét khen thưởng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ và Phụ lục phân công công việc
(kèm theo Kế hoạch này).
1.2. Định kỳ báo cáo công tác
cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi
về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung để xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo
hàng quý gửi trước ngày 5 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước
ngày 5 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước 05 tháng 12 hàng năm.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự quán triệt, chỉ đạo các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương xây dựng Kế hoạch thực hiện của các Cục Thi hánh án
dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổng hợp kết quả gửi về Văn
phòng Bộ theo điểm 1.2 của Mục này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định, bố trí kinh phí
đối với các nhiệm vụ mới phát sinh, chưa có kinh phí trong Kế hoạch này.
Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần
thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013
được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Văn phòng Bộ định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị, kịp
thời báo cáo với lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Nhiệm vụ cụ
thể
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ
trì
|
Thời gian
thực hiện
|
I. Nhiệm vụ cải cách thể
chế
|
1.
|
Triển khai Kế
hoạch lấy ý kiến nhân dân về dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
|
Kế hoạch
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
Tháng 3/2013
|
2.
|
Xây dựng Luật
Hôn nhân và Gia đình (sửa đổi)
|
Luật
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Tháng 6/2013
|
3.
|
Xây dựng Luật Hộ tịch
|
Luật
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Năm 2013
|
4.
|
Xây dựng Luật Chứng thực
|
Luật
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Tháng 12/2013
|
5.
|
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Công chứng
|
Luật
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Năm 2013
|
6.
|
Xây dựng Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật (hợp nhất)
|
Luật
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Tháng 12/2013
|
7.
|
Xây dựng đề
án Tổng thế đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ
liệu liên quan đến quản lý dân cư
|
Quyết định
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Tháng 3/2013
|
8.
|
Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/04/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội
dung về công tác thống kê trong Ngành Tư pháp
|
Thông tư
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Quý II/2013
|
9.
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2008/NĐ-CP về quản
lý hợp tác nước ngoài về pháp luật
|
Nghị định
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Năm 2013
|
II. Cải cách thủ tục hành
chính
|
1.
|
Thí điểm đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo nguyên tắc đăng ký
thông báo tại Trung tâm Đăng ký giao dịch của Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch
bảo đảm
|
Đề án Thí điểm đăng
ký tập trung các giao dịch bảo đảm
|
Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm
|
Sau khi Đề án được
phê duyệt
|
2.
|
Rà soát, thống kê,
công bố thủ tục hành chính mới được ban hành trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
|
Báo cáo
|
Trung tâm lý lịch tư
pháp quốc gia
|
Hàng năm
|
3.
|
Rà soát, thống kê để công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp
|
Báo cáo
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Hàng năm
|
4.
|
Xây dựng Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp
Tổ chức rà soát thủ
tục hành chính theo Kế hoạch
|
Quyết định của Bộ
trưởng về việc phê duyệt kế hoạch
Đề xuất phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 3/2013
Tháng 10/2013
|
5.
|
Xây dựng kế hoạch
triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013;
Tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013
|
Quyết định của Bộ
trưởng về việc ban hành kế hoạch
|
Cục kiểm soát TTHC,
Văn phòng Bộ
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2013
Năm 2013
|
6.
|
Quyết định công bố
thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ và
các quy định có liên quan
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2013
|
7.
|
Cập nhật thủ tục
hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Văn bản đề nghị công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Cục kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Từ tháng 1 -
6/2013
|
III. Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
1.
|
Xây dựng Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và các Nghị định khác
có liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
Hoàn thành việc chuyển
nhiệm vụ, bộ máy tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương sang Vụ Pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ và Sở Tư pháp Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nghị định của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và các Nghị
định khác có liên quan
Văn bản hướng dẫn,
đôn đốc việc chuyển chức năng, nhiệm vụ, bộ máy tổ chức làm công tác kiểm
soát thủ tục hành chính tại Bộ, ngành, địa phương sau khi Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính
Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2013
|
2.
|
Xây dựng
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch
số 01/2009/TTLT-BTP-BNV
|
Thông tư liên tịch của
Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý III/2013
|
3.
|
Quy chế phân cấp quản lý cán
bộ của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước và các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
02 Quy chế do Bộ trưởng ban
hành
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2013
|
4.
|
Xây dựng Đề án phân cấp quản lý nhà nước các
lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
|
Đề án nghiên cứu
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2013
|
5.
|
Xây dựng Quy chế quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý II/2013
|
6.
|
Xây dựng Đề án nâng
cao năng lực tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngành Tư pháp giai đoạn 2013
-2015
|
Đề án
|
Thanh tra Bộ
|
Tháng 10/2013
|
7.
|
Kiện toàn, nâng cao
hiệu quả hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành, các Cụm, Khu vực
thi đua
|
Đề án
|
Vụ Thi đua - Khen
thưởng
|
Năm 2013
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1.
|
Xây dựng Đề án cơ cấu
công chức chuyên môn các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ
Tư pháp.
|
Đề án
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2013
|
2.
|
Xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển công chức
lãnh đạo cấp phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (nhiệm vụ quy định tại
Đề án thu hút, tuyển chọn và đổi mới chế độ, chính sách đối với cán bộ của Bộ
Tư pháp đến năm 2015).
|
Đề án
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý I/2013
|
3.
|
Xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 152-NQ/TW
ngày 28/11/2012 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về việc đẩy mạnh công tác luân
chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý của Bộ Tư pháp đến năm 2020 và những năm tiếp
theo
|
Kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý I/2013
|
4.
|
Xây dựng Đề án vị
trí việc làm và cơ cấu công chức các đơn vị thuộc Bộ
|
Đề án
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý I-III/2013
|
5.
|
Xây dựng Đề án vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức các đơn vị thuộc Bộ
|
Đề án
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý II, III/2013
|
6.
|
Xây dựng quy hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ chuyên gia của Bộ Tư pháp
|
Quy hoạch, kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý I, II/2013
|
7.
|
Xây dựng, ban hành Thông
tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định về học phí đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ các chức danh tư pháp
|
Thông tư liên tịch về
học phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ các chức danh tư pháp
|
Học viện Tư pháp
|
Năm 2013
|
V. Cải cách tài chính công
|
1.
|
Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp năm 2013.
|
Quyết định phê duyệt Đề án và Quyết định giao
quyền tự chủ của Bộ trưởng
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Năm 2013
|
2.
|
Thực
hiện triệt để các giải pháp nhằm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng,
chống tham nhũng theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
VI. Hiện đại hóa nền hành
chính
|
1.
|
Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng
phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong một số lĩnh vực chuyên ngành
|
Các phần mềm trong các lĩnh vực về quốc tịch,
lý lịch tư pháp, thi đua khen thưởng…
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Năm 2013
|
2.
|
Hoàn thiện các tính năng của hệ thống đăng ký trực tuyến đáp ứng yêu cầu
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu thuyền)
|
Hệ thống
đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm
|
Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Năm 2013
|
3.
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng
phần mềm tin học quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng thống nhất, khoa học
|
Kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2013
|
4.
|
Triển khai thực hiện Hệ thống Quản
lý văn bản, điều hành và Hồ sơ lưu trữ
|
Kế hoạch
|
Cục Công nghệ thông tin, Văn
phòng Bộ
|
Năm 2013
|
VII. Công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1.
|
Theo dõi, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch cải
cách hành chính
|
Báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
Cả năm
|
2.
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các nội dung
Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp theo Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ
Tư pháp giai đoạn 2011 - 2020; theo Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015”
|
Các bài báo, ấn phẩm tuyên truyền về cải cách
hành chính
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Báo Pháp luật
Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Cục Công
nghệ thông tin
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2013
|
Triển khai “Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
1.
|
Xây dựng Chỉ số cải cách hành chính trong phạm
vi trách nhiệm của Bộ Tư pháp và yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực
hiện.
|
Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tư pháp
|
Theo phân công của Lãnh đạo Bộ
|
Tháng 6/2013
|
2.
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức điều tra xã hội
học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tư pháp. Tổng hợp số liệu,
xây dựng báo cáo xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tư pháp.
|
Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của
Bộ Tư pháp
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
3.
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ theo dõi đánh giá Chỉ số
về cải cách thủ tục hành chính.
|
Báo cáo
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|