ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
27 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2017/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM
2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 26/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 22/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng nghị quyết của
Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 3139/TTr-STP ngày 23/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 69/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng nghị
quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Định mức phân bổ
kinh phí cho từng loại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:
a) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 30 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 15 triệu đồng/dự
thảo;
- Cấp xã: 10 triệu đồng/dự thảo.
b) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân:
- Cấp tỉnh: 20 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 10 triệu đồng/dự
thảo;
- Cấp xã: 8 triệu đồng/dự thảo.
2. Đối với văn bản sửa đổi, bổ
sung một số điều: Định mức phân bổ kinh phí không quá 80% định mức phân bổ đối
với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế được quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Kinh phí thẩm định, thẩm tra
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
Thực hiện theo Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Nghị quyết
số 32/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các
văn bản pháp luật hiện hành.
4. Ngoài định mức phân bổ kinh
phí quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn
kinh phí, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp,
bố trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực
hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Nguyên tắc:
a) Kinh phí xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm,
được tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
b) Việc bố trí kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật tại cơ quan, đơn vị được thực hiện theo chương trình,
kế hoạch chính thức và chương trình, kế hoạch bổ sung trong năm, bảo đảm phù hợp
với tiến độ triển khai nhiệm vụ và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
c) Việc sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật phải đúng mục đích, theo quy định của pháp luật và
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng
lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép
thanh toán, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội
dung chi, mức chi tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC, Thông tư số 42/2022/TT-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2022 trên cơ sở chứng từ chi hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
theo Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Nghị quyết số 32/2022/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành từ ngày 06 tháng 01 năm 2023. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quyết định số 69/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ TT và TT tỉnh;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, TCDNC. VTTT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|