ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 819/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH;
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017
của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày
05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành
chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 1778/SNV ngày 07/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề
án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
“XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 849/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo
dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả triển khai thực
hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là sở);
UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn
(gọi tắt là xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
sở; cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các cơ
quan, địa phương (cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
và UBND các xã, phường, thị trấn).
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá
chính xác, khoa học, khách quan cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần phù hợp với
đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng cấp, từ đó xác định được Chỉ số
CCHC của từng sở, từng huyện và từng xã.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo
từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ
số CCHC các sở; các huyện và các xã để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ,
năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước các cấp và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập thể, cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển
khai CCHC ở các cơ quan, địa phương.
c) Các tiêu chí trong Chỉ số CCHC phải bảo đảm phản
ánh đúng bản chất của công tác CCHC, phản ánh được những việc làm được, và chưa
làm được, tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC. Tránh tình trạng thành tích
trong tự chấm điểm Chỉ số CCHC.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ
chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, địa phương.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng
bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC
hàng năm tại các sở, ban ngành (kể cả các cơ quan Trung ương đóng tại địa
phương: Cục Hải quan, Cục thuế và Bảo hiểm xã hội tỉnh); UBND các huyện, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Đối tượng áp dụng
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở, ban ngành cấp
tỉnh (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu
trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 36 tiêu chí và 70 tiêu chí thành phần, cụ thể
là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 6
tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 15
tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và
10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức: 8 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí
thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 17 tiêu
chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu
chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở theo thang điểm:
100;
Trong đó:
|
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban ngành là
64,5/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
35,5/100.
|
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở, ban ngành:
+ Các sở tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả
thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của
Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng
1;
+ Điểm tự đánh giá của các sở được Hội đồng thẩm định
chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả
điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều
tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội
học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với
số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp sở;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện
tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp sở
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và
điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)
giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp sở được
thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng
lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các huyện, thành
phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu
trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 39 tiêu chí và 84 tiêu chí thành phần, cụ thể
là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật tại huyện: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 20
tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và
9 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí
thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 18 tiêu
chí thành phần;
- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ
chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện: 2 tiêu chí và 3 tiêu chí
thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu
chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang điểm:
100;
Trong đó:
|
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, TP là 67/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
33/100.
|
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện, thành phố:
+ Các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành
phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thành phố được Hội
đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần
thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều
tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội
học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với
số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp
huyện;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện
tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và
điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC
cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng
lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các xã, phường,
thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp xã)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu
trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí và 65 tiêu chí thành phần, cụ thể
là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 15
tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và
5 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã: 8 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 3 tiêu chí
thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí và 17 tiêu
chí thành phần;
- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ
chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã: 2 tiêu chí và 2 tiêu chí thành
phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu
chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm:
100;
Trong đó:
|
+ Điểm tự đánh giá của các xã là 64/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
36/100.
|
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã, phường, thị trấn tự theo dõi, đánh giá và
cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của xã, phường, thị trấn theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn của
Sở Nội vụ. Điểm các xã, phường, thị trấn tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự
đánh giá” của Bảng 3;
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được
Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu
cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định được thể hiện tại cột “UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng 3.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều
tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra xã hội
học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo
Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Đối tượng điều tra; Bộ câu hỏi điều tra xã hội học
được xây dựng với số lượng; nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ
Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện
tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và
điểm UBND cấp huyện được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp xã được xác định bằng tỷ lệ phần trăm
(%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp
xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 3.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh
vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều
hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách
hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh,
của huyện.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực,
khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải
cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về
Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội
dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội
thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao
tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham
gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn: Phân công nhiệm vụ cho công chức
thực hiện công tác CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC của sở,
ban ngành; UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn một cách thường
xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả
CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ
Chỉ số CCHC.
b) Các cơ quan, địa phương được giao chủ trì thực
hiện các nội dung CCHC theo phân công tại Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày
02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên
địa bàn tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh; Quyết định
số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao
chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính
công (PAPI) của tỉnh năm 2017 và những năm tiếp theo và Kế hoạch CCHC hàng năm
của tỉnh, của huyện; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện
công tác CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở
Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết
quả thực hiện CCHC của các sở, các huyện.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm
tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
- Xây dựng phần mềm đánh giá chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp,
trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết
quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn.
5. Bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số
CCHC
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm
được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm
vi trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện và hướng dẫn thống nhất việc chấm điểm các
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh
phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; chủ trì tổ chức thực hiện
sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban ngành; UBND cấp huyện
triển khai Đề án xác định Chỉ số CCHC;
- Nghiên cứu, tham mưu xác định đối tượng, quy mô mẫu
điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng
nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện.
- Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học
phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số
CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp
sở, cấp huyện và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện;
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát nội dung Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã để tham mưu UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
công bố Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên
cứu xây dựng và triển khai áp dụng phần mềm báo cáo chấm điểm điện tử để triển
khai áp dụng từ năm 2019.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển
khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của
UBND tỉnh theo quy định;
Phân bổ kịp thời nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ
chức, triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
- Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm
vi trách nhiệm của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ; UBND cấp xã triển khai việc xác định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của UBND cấp
huyện;
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác
định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ; UBND cấp xã thực hiện theo hướng dẫn của UBND cấp huyện;
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều
tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, ban ngành; UBND cấp huyện;
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa
học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực
đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi,
đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao;
- UBND cấp huyện căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC cấp xã
được phê duyệt tại Quyết định này chỉ đạo phòng Nội vụ và các cơ quan có liên
quan:
+ Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh
phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã, chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế
hoạch được phê duyệt;
+ Xây dựng và tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn
UBND cấp xã triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của
cấp xã;
+ Tham mưu xác định đối tượng điều tra, quy mô mẫu
phiếu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với
từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học
phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số
CCHC cấp xã hàng năm;
+ Tham mưu UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp
xã và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức công bố Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm theo
quy định;
Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện
Đề án này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành,
địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
Bảng
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Tỉnh đánh
giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
12,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời và đủ các nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời và không đủ nội dung:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về theo dõi thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng
CNTT: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, ban,
chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn
đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình
thức khác: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh giao trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có
nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, đầy đủ theo Kế hoạch của tỉnh:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời, không đầy đủ nội
dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý
kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị
xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị
xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua
kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số VB đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100%: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến thể chế, cơ chế,
chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Vai trò của sở đối với sự phát triển của ngành,
lĩnh vực
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.5.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.5.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.5.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.5.5
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.5.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
18,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính
(TTHC)
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá được tính theo công thức [tỷ lệ % hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số
vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC trên Cổng/trang thông tin điện tử
của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở,
ban ngành được thực hiện theo cơ chế một cửa theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
cùng cấp
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% TTHC trở lên: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - 19% TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - 9% TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
giữa các cấp chính quyền
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% TTHC trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - 29% TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - 19% TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - 9%TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng
hạn X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tác động của cải cách đến chất lượng quy định
TTHC
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ,
trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ
khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn
vị trong quy trình giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực
hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của cấp có thẩm quyền về
tổ chức bộ máy
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan chuyên môn thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại
các cơ quan chuyên môn thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được
cấp có thẩm quyền giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính
được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do
Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước giữa sở, các đơn vị trực thuộc và địa phương
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố trí công chức,
viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bố trí, sử dụng công
chức, viên chức tại các phòng, ban và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện các quy định về nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh
đạo cấp phòng và tương đương
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương
được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công
chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức giữ
các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có viên chức, công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách đến quản lý công chức,
viên chức
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố trí, bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác bố trí,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc sở
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL thuộc sở triển khai thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định về việc
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên
trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính
công
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.3.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.3.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
18,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của sở
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh
giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hoàn thành X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa sở với các cơ quan
khác và giữa cơ quan, đơn vị thuộc sở dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá
được tính theo công thức [Tỷ lệ % số văn bản X 1,00/90%)]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản
lý văn bản giữa các cơ quan, đơn vị thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc sở
sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát
sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá
được tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/40%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/30%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/10%]
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/15%]
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO
9001) theo quy định
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã công bố: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Cơ quan thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO
9001 theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không duy trì: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành
chính
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác
thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong
khối cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Tỉnh đánh
giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
11,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời và đủ các nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời và không đủ nội dung:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo định kỳ
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng
CNTT: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện (cơ quan) và
đơn vị hành chính cấp xã (đơn vị) được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn
đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình
thức khác: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh giao trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có
nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý
kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị
xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị
xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua
kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số VB đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL
do huyện ban hành
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
21,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính
(TTHC)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về TTHC đã được ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc chậm so với quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công khai thủ tục hành chính
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành
chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử
(TTĐT) của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số ĐVHC cấp xã công khai đầy đủ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa (không tính
các xã thuộc huyện đảo)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
cùng cấp
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% TTHC trở lên: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 - 19% TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 - 9% TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
giữa các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% TTHC trở lên: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 29% TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 - 19% TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng
hạn X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được
giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng
hạn X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|