|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
817/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phạm Thiện Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 817/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
07 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi
mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp
trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số
311-QĐ/TU ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Quy chế
công tác dân vận của hệ thống chính trị Tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước và
chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 06
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định tiêu chí đánh giá,
xếp loại công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban cán sự đảng Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Dân vận các huyện, thành phố;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- Lưu: VP, VX. HDiem.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN TRONG CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND-HC ngày 07/8/2023 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về đối tượng, nguyên tắc,
tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà
nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (gọi tắt là công tác
dân vận chính quyền).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở và cơ quan ngang sở;
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Tỉnh (viết tắt các sở, ngành Tỉnh).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND các huyện,
thành phố.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn.
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân loại hằng
năm về công tác dân vận chính quyền nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản
lý nhà nước trên các lĩnh vực.
2. Trên cơ sở đánh giá nhằm
phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực
thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước đối với các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Kết quả xếp loại công tác
dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của
các cơ quan, đơn vị, địa phương hằng năm.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, phân loại
1. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của
Trung ương, của Tỉnh về công tác dân vận chính quyền như: Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi
mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp
trong tình hình mới; Quyết định số 311-QĐ/TU ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị Tỉnh;
Kế hoạch phối hợp thực hiện công tác dân vận của chính quyền hằng năm giữa Ban
Dân vận Tỉnh ủy và Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Tỉnh và các văn bản chỉ đạo
của UBND Tỉnh có liên quan đến công tác dân vận chính quyền.
2. Chấm điểm, đánh giá đảm bảo
thực chất, dân chủ, công khai và khách quan; việc chấm điểm dựa trên mức độ
hoàn thành khối lượng và kết quả đạt được theo yêu cầu của từng nội dung tiêu
chí. Mỗi tiêu chí có thang điểm tối đa, tổng số điểm tối đa tương ứng với các
tiêu chí là 100 điểm.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN
Điều 4. Nội
dung tiêu chí đánh giá và thang điểm
Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai
thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận chính quyền, 10 điểm
(03 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ
chính trị, 10 điểm (02 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác
cải cách thủ tục hành chính, 10 điểm (03 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 4: Giải quyết khiếu nại,
tố cáo, 10 điểm (02 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 5: Xây dựng cơ quan
văn hóa, công sở văn minh, các quy định về đạo đức công vụ, tác phong làm việc,
quy tắc ứng xử, 10 điểm (03 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 6: Thực hiện dân chủ,
10 điểm (04 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 7: Sáng tạo trong thực
hiện công tác dân vận chính quyền, xây dựng mô hình “Dân vận khéo”, 10 điểm (03
tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 8: Công tác phối hợp,
tạo điều kiện cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và
Nhân dân tham gia xây dựng chính quyền, giám sát và phản biện xã hội, 10 điểm
(04 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 9: Thực hiện công tác
tiếp công dân, 10 điểm (02 tiêu chí thành phần).
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ
thông tin báo cáo, 10 điểm (03 tiêu chí thành phần).
(Kèm theo Bảng chấm điểm
công tác dân vận chính quyền)
Điều 5.
Phương pháp đánh giá công tác dân vận chính quyền
1. Tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị, địa phương
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu
chí thành phần được quy định trong Bảng chấm điểm công tác dân vận chính quyền.
- Điểm tự đánh giá công tác dân
vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp có thẩm quyền thẩm
định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
2. Hằng năm, các sở, ngành Tỉnh
và UBND cấp huyện căn cứ nội dung của các tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo
Quyết định này tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận tại cơ
quan, đơn vị, địa phương mình gửi về Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tham mưu UBND Tỉnh
thành lập Tổ Thẩm định tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và
trình Chủ tịch UBND Tỉnh quyết định phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xếp
loại.
3. Hằng năm, các phòng, ban
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập và UBND các xã, phường, thị trấn thuộc
UBND các huyện, thành phố, căn cứ nội dung của các tiêu chí đánh giá ban hành
kèm theo Quyết định này tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận
tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình gửi về Phòng Nội vụ các huyện, thành phố.
Phòng Nội vụ các huyện, thành phố tham mưu UBND huyện, thành phố thành lập Tổ
Thẩm định cấp huyện tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và trình
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xếp
loại.
4. Cách chấm điểm từng nội dung
tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp
không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm. Riêng đối với những nội
dung tiêu chí đánh giá không có trong chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị,
địa phương thì được tính điểm tối đa.
Điều 6.
Phân loại công tác dân vận chính quyền
Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm
vụ mà các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí,
sau đó lấy điểm tổng cộng của 10 tiêu chí để phân loại theo các mức, như sau:
- Hoàn thành xuất sắc: Từ 90 đến
100 điểm.
- Hoàn thành tốt: Từ 80 đến dưới
90 điểm.
- Hoàn thành: Từ 70 đến dưới 80
điểm.
- Không hoàn thành: Dưới 70 điểm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Theo dõi, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quy định này. Đồng thời, phối hợp với Ban
Dân vận Tỉnh ủy thẩm định kết quả tự đánh giá, phân loại công tác dân vận của
các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện.
2. Ban hành văn bản hướng dẫn
các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện tự chấm điểm trên phần mềm chấm
điểm công tác dân vận của chính quyền. Tổ chức triển khai công tác tự đánh giá
chấm điểm kết quả công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt
và công bố kết quả đánh giá, xếp loại tham mưu đề xuất Chủ tịch UBND Tỉnh tặng
Bằng khen đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt thành tích tiêu biểu.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát nội dung các tiêu chí đánh giá tham mưu trình UBND Tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; tham mưu báo cáo kết quả thực hiện đánh giá, xếp
loại công tác dân vận chính quyền gửi về Bộ Nội vụ, Tỉnh ủy (qua Ban Dân vận
Tỉnh ủy).
Điều 8.
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Trực tiếp chỉ đạo triển
khai, thực hiện tự đánh giá chấm điểm công tác dân vận chính quyền của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
2. Hằng năm, thực hiện tự đánh
giá, phân loại dựa trên các tiêu chí, bảng điểm, mức phân loại đã nêu tại Quyết
định này và thực hiện đúng trình tự. Chịu trách nhiệm về các hồ sơ, tài liệu, kết
quả tự đánh giá và nội dung kiến nghị, giải trình (nếu có).
3. Bố trí đủ kinh phí, nhân lực
để triển khai chấm điểm công tác dân vận chính quyền trong phạm vi trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Điều 9.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Chỉ đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện nghiêm theo Quy định này.
2. Chỉ đạo Phòng Nội vụ các huyện,
thành phố tham mưu UBND cấp huyện thành lập Tổ Thẩm định cấp huyện tổ chức thẩm
định kết quả tự đánh giá, phân loại công tác dân vận của các phòng, ban chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã; căn cứ nội
dung của các tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này tham mưu đề xuất
Chủ tịch UBND cấp huyện khen thưởng đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt
thành tích tiêu biểu.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 10.
Khen thưởng, kỷ luật
1. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
loại công tác dân vận chính quyền hằng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch
UBND Tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất trong công
tác tham mưu thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Kết quả xếp loại công tác
dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của
các cơ quan, đơn vị, địa phương hằng năm.
Điều 11.
Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai chấm điểm
công tác dân vận chính quyền được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai chấm điểm công tác dân vận chính quyền
hằng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn Luật.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND-HC ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
GHI CHÚ
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tổ thẩm định chấm
|
Tiêu chí 01: Tổ chức triển
khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận chính quyền
|
10
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai, quán triệt
đầy đủ, kịp thời các văn bản của Trung ương, của Tỉnh về công tác dân vận
như: Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà
nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới; Quyết định số 311-QĐ/TU ngày
06 tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Quy chế công tác dân
vận của hệ thống chính trị Tỉnh; kế hoạch phối hợp thực hiện công tác dân vận
chính quyền hằng năm ở từng cấp; các văn bản mới ban hành của Trung ương, của
Tỉnh có liên quan đến công tác dân vận chính quyền.
|
03
|
|
|
|
2
|
Có phân công công chức lãnh đạo
phụ trách công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương (theo Quyết định số
311-QĐ/TU ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
|
02
|
|
|
|
3
|
Có ban hành kế hoạch thực hiện
công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện đạt hiệu quả.
|
02
|
|
|
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
đề ra trong kế hoạch (tính theo tỷ lệ %, có hướng dẫn sau)
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 02: Thực hiện nhiệm
vụ chính trị
|
10
|
|
|
|
1
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trong năm và tổ
chức tuyên truyền, vận động thực hiện đạt các nhiệm vụ đề ra (tính theo tỷ
lệ %, có hướng dẫn sau).
|
06
|
|
|
|
2
|
Các cơ chế, chính sách, đề
án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trong năm khi ban hành (tham
mưu ban hành) triển khai thực hiện được Nhân dân và cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC), người lao động đồng tình ủng hộ và mang lại hiệu quả thiết
thực (tính theo tỷ lệ %, có hướng dẫn sau).
|
04
|
|
|
|
Tiêu chí 03: Thực hiện
công tác cải cách thủ tục hành chính
|
10
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời xử lý và chủ động khắc phục khi phát hiện có phản ánh phiền hà của người
dân và doanh nghiệp đối với hoạt động quản lý của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
03
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm và đầy đủ việc
công khai, minh bạch các thủ tục hành chính theo quy định. Thực hiện tốt kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đảm bảo việc giải quyết thủ tục hành chính đúng
quy định; kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những hành vi nhũng nhiễu, vòi
vĩnh, gây phiền hà cho tổ chức và người dân.
|
04
|
|
|
|
3
|
Hằng năm, tổ chức kiểm tra nội
bộ (hoặc rà soát, kiến nghị) để phát hiện những bất cập trong các quy
định về thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ, nhằm cải tiến, hợp lý
hóa thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 04: Giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
10
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
phải xử lý, giải quyết kịp thời đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
Nhân dân, không để vụ việc tồn đọng, kéo dài trong giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của Nhân dân (nếu có).
|
05
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt công tác thanh
tra nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở.
|
05
|
|
|
|
Tiêu chí 05: Xây dựng cơ quan
văn hóa, công sở văn minh, các quy định về đạo đức công vụ, tác phong làm việc,
quy tắc ứng xử
|
10
|
|
|
|
1
|
Xây dựng ban hành hoặc thực
hiện tốt Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan,
đơn vị, địa phương; thực hiện tốt các quy định về Quy tắc ứng xử khi thi hành
công vụ, tiếp xúc, giải quyết công việc với tổ chức và Nhân dân; hưởng ứng và
thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động xây dựng văn hoá công vụ trong đội
ngũ CBCCVC do các cấp phát động.
|
04
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
không có CBCCVC thuộc phạm vi quản lý suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống; vi phạm pháp luật, gây mất đoàn kết nội bộ hoặc bị xử lý kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên.
|
03
|
|
|
|
3
|
Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu trong giải quyết nhanh, có hiệu quả công việc của tổ chức và cá
nhân, quan tâm công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống cho CBCCVC;
chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính trong CBCCVC.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 06: Thực hiện dân
chủ
|
10
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ
đạo hoặc Ban Vận động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
01
|
|
|
|
2
|
Có ban hành Quy chế làm việc của
Ban Chỉ đạo hoặc Ban Vận động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị, địa
phương và tổ chức thực hiện theo đúng quy chế.
|
02
|
|
|
|
3
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
địa phương chỉ đạo, điều hành thực hiện tốt việc ban hành đầy đủ các văn bản
thực hiện dân chủ; đồng thời, thực hiện nghiêm, đầy đủ các quy định tại Luật
Thực hiện dân chủ ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn dưới Luật.
|
04
|
|
|
|
4
|
Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị và địa phương phải công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành,
gương mẫu trong công tác và sinh hoạt, chịu trách nhiệm cá nhân, nói đi đôi với
làm, thực sự là tấm gương sáng cho CBCCVC noi theo.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 07: Sáng tạo
trong thực hiện công tác dân vận chính quyền, xây dựng mô hình “Dân vận khéo”
|
10
|
|
|
|
1
|
Hằng năm, mỗi địa phương (UBND
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) có ít nhất 02 sáng kiến (cách
làm hay) về “Dân vận khéo” được thực hiện đạt hiệu quả; mỗi cơ
quan, đơn vị (sở, ngành Tỉnh; phòng, ban cấp huyện) có ít nhất 01 sáng
kiến (cách làm hay) về “Dân vận khéo” được thực hiện đạt hiệu
quả
|
04
|
|
|
|
2
|
Thường xuyên giới thiệu,
tuyên truyền, nhân rộng và áp dụng thực hiện các mô hình, điển hình “Dân vận
khéo” bằng các hình thức phù hợp tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
02
|
|
|
|
3
|
Hằng năm, mỗi địa phương (UBND
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) tổ chức ít nhất 02 hoạt động; mỗi
cơ quan, đơn vị (sở, ngành Tỉnh; phòng, ban cấp huyện) tổ chức ít nhất
01 hoạt động về công tác dân vận chính quyền nhằm giúp đỡ Nhân dân và CBCCVC,
người lao động trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Giúp phát triển
kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà, hỗ
trợ người có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn...
|
04
|
|
|
|
Tiêu chí 08: Công tác phối
hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội, CBCCVC và Nhân dân tham gia xây dựng chính quyền, giám sát và
phản biện xã hội
|
10
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
ban hành cơ chế, tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội, CBCCVC, người lao động và Nhân dân tham gia giám sát, phản biện
xã hội, góp ý xây dựng cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
03
|
|
|
|
2
|
Đảm bảo kinh phí, cơ sở vật
chất và các điều kiện khác để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội tại cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện hoàn thành tốt các nhiệm vụ
đề ra (được giao) theo khả năng của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
02
|
|
|
|
3
|
Các cấp chính quyền duy trì
chế độ làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội cùng cấp.
|
03
|
|
|
|
4
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị, địa phương cuối năm được
đánh giá, xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên (tính theo tỷ lệ %, có
hướng dẫn sau)
|
02
|
|
|
|
Tiêu chí 09: Thực hiện
công tác tiếp công dân
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt việc tiếp xúc,
đối thoại trực tiếp với Nhân dân và tiếp công dân định kỳ, đột xuất. Công
khai lịch tiếp công dân; bố trí nơi tiếp công dân đúng quy định.
|
05
|
|
|
|
2
|
Qua tiếp dân và tiếp xúc, đối
thoại trực tiếp với Nhân dân đã giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức
xúc, kiến nghị chính đáng của CBCCVC, người lao động và Nhân dân.
|
05
|
|
|
|
Tiêu chí 10: Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo về công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương như:
Báo cáo 6 tháng, cuối năm, báo cáo chuyên đề (báo cáo đúng thời gian quy định,
nội dung báo cáo đảm bảo theo đề cương).
|
06
|
|
|
|
2
|
Chính quyền các cơ quan, đơn
vị, địa phương, không bị cơ quan cấp trên phê bình, nhắc nhở bằng văn bản.
|
03
|
|
|
|
3
|
Được Chủ tịch UBND Tỉnh tặng
bằng khen có liên quan đến việc thực hiện công tác dân vận chính quyền.
|
01
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 817/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 817/QĐ-UBND-HC ngày 07/08/2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1.336
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|