BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 802/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC ĐIỆN ẢNH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15
tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Điện ảnh và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Điện ảnh là tổ chức hành
chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thực hiện chức năng tham mưu, giúp
Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về điện ảnh trên phạm
vi cả nước; quản lý các dịch vụ công về lĩnh vực điện ảnh theo quy định của
pháp luật.
Cục Điện ảnh có con dấu riêng
và có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, việc phân cấp quản lý nhà nước, chiến lược phát triển, kế
hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về điện ảnh và tổ chức thực hiện sau khi
được phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch
về điện ảnh sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và thông tin hoạt động quản lý nhà nước về điện ảnh.
3. Về quản lý hoạt động sản xuất
phim:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng
phê duyệt kế hoạch sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm và tổ chức
thực hiện theo quy định của pháp luật về điện ảnh và pháp luật về ngân sách nhà
nước;
b) Trình Bộ trưởng cấp, thu hồi
quyết định, sản xuất phim truyện, phim kết hợp nhiều loại hình sử dụng ngân
sách nhà nước; cấp, thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim truyện, phim kết
hợp nhiều loại hình sử dụng bối cảnh tại Việt Nam;
c) Cấp, thu hồi quyết định sản
xuất phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Cấp, thu hồi Giấy phép cung
cấp dịch vụ quay phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình sử dụng bối cảnh
tại Việt Nam;
đ) Tiếp nhận văn bản cam kết
không vi phạm quy định về những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động
điện ảnh trong trường hợp hợp tác sản xuất phim, nhận tài trợ từ tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
4. Về quản lý hoạt động phát
hành, phổ biến, lưu chiểu, lưu trữ phim:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc
phát hành, phổ biến, lưu chiểu, lưu trữ phim theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận văn bản cam kết nội
dung phim không vi phạm quy định về những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm
trong hoạt động điện ảnh của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phim;
c) Cấp, thu hồi Giấy phép phân
loại phim và quyết định dừng phổ biến phim.
5. Về hoạt động quản lý phim phổ
biến trên không gian mạng:
a) Tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng
văn bản đối với đề nghị công nhận đủ điều kiện phân loại phim phổ biến trên
không gian mạng; đăng tải công khai tên doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
đủ điều kiện phân loại phim phổ biến trên không gian mạng;
b) Cấp, thu hồi Giấy phép phân
loại phim đối với phim của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chưa đủ điều
kiện phân loại phim phổ biến trên không gian mạng;
c) Xây dựng và quản lý Hệ thống
dữ liệu về phân loại phim trên không gian mạng;
d) Kiểm tra nội dung phim, phân
loại phim, hiển thị kết quả phân loại phim phổ biến trên không gian mạng;
đ) Tiếp nhận thông báo danh
sách phim sẽ phổ biến và kết quả phân loại phim trên không gian mạng;
e) Tiếp nhận đầu mối, thông tin
liên hệ của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện phổ biến phim
trên không gian mạng;
g) Yêu cầu chủ thể phổ biến
phim trên không gian mạng dừng, gỡ bỏ phim vi phạm;
h) Yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp
có nền tảng truyền thông số ngăn chặn, gỡ bỏ phim vi phạm;
i) Yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp
có mạng viễn thông triển khai các biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngăn chặn việc
truy cập phim vi phạm.
6. Về quản lý hoạt động quảng
bá, xúc tiến phát triển điện ảnh:
a) Tiếp nhận thông báo về kế hoạch
tổ chức và kết quả thực hiện liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành,
chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình, phim và tuần phim của
các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
b) Trình Bộ trưởng cấp, thu hồi
Giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải
thưởng phim và cuộc thi phim, chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam do tổ
chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài
tổ chức;
c) Trình Bộ trưởng quyết định
và tổ chức thực hiện liên hoan phim quốc gia và liên hoan phim quốc tế tại Việt
Nam theo định kỳ;
d) Trình Bộ trưởng quyết định tổ
chức chương trình phim, tuần phim Việt Nam tại nước ngoài theo kế hoạch;
đ) Tuyển chọn phim tham gia liên
hoan phim, giải thưởng điện ảnh quốc tế trong trường hợp thể lệ quy định phim
là đại diện quốc gia.
7. Về hoạt động hợp tác quốc tế:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch hợp
tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết quốc tế về điện ảnh;
b) Hướng dẫn việc hợp tác đầu
tư, liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực điện ảnh theo
quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thi sáng tác kịch bản
phim có quy mô quốc gia theo quyết định của Bộ trưởng.
9. Tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về điện ảnh; tham gia xây dựng tiêu chuẩn
nghiệp vụ chức danh, cấp bậc cho công chức, viên chức và người lao động trong
ngành điện ảnh.
10. Tổ chức thẩm định trình Bộ
trưởng các chương trình mục tiêu, dự án đầu tư về điện ảnh và hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
11. Chủ trì xây dựng các quy định
về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật, phí, lệ phí
trong lĩnh vực điện ảnh trình cấp có thẩm quyền ban hành.
12. Xây dựng, trình Bộ trưởng
phê duyệt kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác trong
hoạt động điện ảnh.
13. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong lĩnh vực điện ảnh; chủ
trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, trình Bộ trưởng các định mức kinh tế kỹ
thuật, quy trình, quy phạm trong lĩnh vực điện ảnh.
14. Giúp Bộ trưởng thực hiện quản
lý nhà nước đối với nội dung hoạt động của các hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ
về điện ảnh theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu, giúp Bộ trưởng chỉ
đạo, hướng dẫn và kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực điện ảnh đối với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định của pháp luật.
16. Tham mưu hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập hoạt
động lĩnh vực điện ảnh thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể
thao theo quy định của pháp luật.
17. Kiểm tra, phối hợp thanh
tra việc thực hiện pháp luật về hoạt động điện ảnh; kiến nghị xử lý các sai phạm
theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nội dung cải
cách hành chính và chuyển đổi số trong lĩnh vực điện ảnh theo chương trình, kế
hoạch của Bộ.
19. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật
đối với các tổ chức, cá nhân trong hoạt động điện ảnh theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tổ chức bộ máy,
công chức, người lao động và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức và
người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ trưởng.
21. Quản lý, sử dụng tài sản,
tài chính và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Cục trưởng và các Phó Cục
trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Văn phòng;
b) Phòng Nghệ thuật;
c) Phòng Phổ biến phim.
Cục trưởng Cục Điện ảnh chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn được giao của Cục; có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; bố trí, sắp xếp công chức và người lao động
theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của Cục.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5409/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh; khoản 1 Điều 1 Quyết định số
1642/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc sắp xếp, sáp nhập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và sửa đổi
quy định về cơ cấu tổ chức của các Cục thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Điện ảnh, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM Bộ;
- Lưu: VT, TCCB, pN, 30.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|