ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2009/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 25 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 88/2008/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Nghị định
số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ
Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân;
Thực hiện ý kiến
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 803/HĐND-CTHĐ ngày
22/12/2009;
Theo đề nghị của
Liên Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
và Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định mức chi, việc quản lý, sử dụng
ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban
hành kèm theo Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của UBND
tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Bổ sung khoản 6 vào Điều 3 như sau:
“6. Chi cho công
tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định,
chỉ thị Ủy ban nhân dân của Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
các Ủy viên Ủy ban nhân dân; lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ văn phòng UBND cấp xã trước khi
trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.”
2. Bổ sung điểm i vào khoản 1 Điều 4 như sau:
“i) Chi cho công
tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định,
chỉ thị Ủy ban nhân dân của Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
các Ủy viên Ủy ban nhân dân; lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi trình Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Mức chi:
+ Thường trực Hội
đồng nhân dân, lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh: tối đa 500.000 đồng/nghị quyết;
+ Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân, lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh: tối đa 500.000 đồng/nghị quyết hoặc quyết định, chỉ thị không
trùng nội dung với nghị quyết đã được Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành.
- Mức chi cụ thể
áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng do Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định chi đúng đối tượng và không vượt quá mức tối
đa theo quy định."
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
"2. Các mức
chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều này là mức chi tối đa
đối với tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng cơ quan
được giao chủ trì soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định,
chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng cơ quan thẩm định; thủ trưởng cơ
quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh và Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản,
quyết định mức chi cụ thể cho từng văn bản cho phù hợp nhưng không được vượt
quá mức chi theo quy định này"
4. Bổ sung điểm i vào khoản 1 Điều 5 như sau:
"i) Chi cho
công tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân của
Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân
dân; lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân trước
khi trình Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Mức chi: Thường
trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân,
lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện: tối đa 500.000 đồng/nghị
quyết hoặc quyết định, chỉ thị không trùng nội dung với nghị quyết đã được Ủy
ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành;
- Mức chi cụ thể
áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng do Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
quyết định chi đúng đối tượng và không vượt quá mức tối đa theo quy định."
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
"2. Các mức
chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều này là mức chi tối đa
đối với tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thủ trưởng cơ quan
được giao chủ trì soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, quyết định,
chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thủ trưởng cơ quan thẩm định; thủ trưởng
cơ quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện căn cứ dự toán
kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, quyết định mức
chi cụ thể cho từng văn bản cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức chi theo
quy định này."
6. Bổ sung điểm h vào khoản 1 Điều 6 như sau:
"h) Chi cho
công tác góp ý, chỉnh lý hoàn chỉnh dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân của
Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân
dân; cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp xã,
Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Mức chi: Thường
trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân;
cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã: tối đa 200.000 đồng/nghị quyết hoặc
quyết định, chỉ thị không trùng nội dung với nghị quyết đã được Ủy ban nhân dân
cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành;
- Mức chi cụ thể
áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
chi đúng đối tượng và không vượt quá mức tối đa theo quy định."
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
"2. Các mức
chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h khoản 1 Điều này là mức chi tối đa đối
với tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp xã. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ dự toán kinh phí được
giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, quyết định mức chi cụ thể cho
từng văn bản cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức chi theo quy định
này."
8. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu Điều 7 như sau:
"Các mức chi
quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quy định này là mức chi tối đa, căn cứ dự
toán kinh phí được giao và tính chất công việc đối với mỗi văn bản, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo quyết định phân bổ mức kinh phí cho
từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội
dung chi và mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều 4,
các mức chi tương ứng quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này không được vượt
quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|