ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8/2022/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 10
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường là
tổ chức hành chính thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu,
giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý
trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng
thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng
cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trụ sở của Chi cục Bảo vệ
môi trường: đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường (đường Nguyễn Tất Thành, phường
Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ).
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng dự thảo Quyết định,
Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực bảo vệ môi trường;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện
Nghị quyết, Chỉ thị, các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
c) Tổ chức thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản; hồ sơ cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp
luật;
d) Tổ chức thực hiện hoạt động
đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về đa dạng
sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật
của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
đ) Tổ chức quản lý, kiểm soát
nguồn thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn theo quy định của pháp luật, gồm: hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc vận
hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường; tiếp nhận, xử lý số liệu quan trắc
tự động liên tục đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; kiểm tra, giám sát hoạt động
quan trắc định kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn quản lý theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các
sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; tham gia, hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức điều tra, đánh giá,
xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm,
cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường theo quy định của pháp luật và theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức xây dựng phương án bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều
tra, đánh giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành
lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng,
cảnh quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện
pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen
các loài bản địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động
tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của
pháp luật; kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen
và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về
đa dạng sinh học; tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến
đa dạng sinh học cấp tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản
lý các danh hiệu quốc tế về bảo tồn (khu Ramsar, vườn di sản của ASEAN, khu Dự
trữ sinh quyển thế giới);
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; cải tạo phục hồi môi trường
sau sự cố theo quy định của pháp luật;
k) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ
thống quan trắc môi trường, thực hiện quan trắc môi trường, thông tin về chất
lượng môi trường, cảnh báo về ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
l) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ
liệu, thông tin và xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật;
tham mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường trong các chiến lược,
quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật;
m) Tổ chức xác định thiệt hại đối
với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy
thoái gây ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
n) Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử
dụng nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính để cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự
nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
o) Tổ chức thực hiện thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định của pháp luật;
p) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên
huyện trên địa bàn tỉnh và công tác khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên
theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học theo quy định.
3. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số lĩnh vực
môi trường:
a) Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận
hành cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ
liệu quốc gia về môi trường;
b) Xây dựng, quản trị, vận hành
hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành về môi trường thuộc phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật thông tin,
an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định;
c) Tổ chức phân tích, xử lý dữ
liệu, thông tin về môi trường thuộc phạm vi quản lý phục vụ công tác quản lý
nhà nước, cung cấp dịch vụ công, xây dựng đô thị thông minh, phát triển kinh tế
- xã hội;
d) Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến về môi trường thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ
công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia;
đ) Quản lý, bảo quản tài liệu,
tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về môi trường thuộc phạm vi quản lý theo
quy định.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền và theo quy định.
5. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, công chức, người lao động và tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định
của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo:
a) Chi cục Bảo vệ môi trường có
Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương
Chi cục Bảo vệ môi trường có 02
phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Quản lý môi trường;
b) Phòng Kiểm soát ô nhiễm.
3. Biên chế công chức của Chi cục
Bảo vệ môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm
vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Tài nguyên
và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch, chỉ tiêu biên chế
hàng năm.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2022. Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 22
tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định cơ cấu tổ
chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 412/QĐ-TNMT ngày
21 tháng 11 năm 2018 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chi cục
trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|