THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 799/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÌNH ĐỘ CAO
ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn
cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn
cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn
cứ Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đào tạo thí điểm cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở;
Xét
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt
Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ
cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (sau
đây gọi tắt là Đề án đào tạo cán bộ quân sự cấp xã) với những nội dung chủ yếu
sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo đội ngũ cán bộ quân sự: Ban Chỉ huy
quân sự (Ban CHQS) cấp xã đạt trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở, đại học
ngành quân sự cơ sở (sau đây gọi tắt là trình độ cao đẳng, đại học), có bản
lĩnh chính trị vững vàng; năng lực, trình độ chuyên môn tương đương sĩ quan dự
bị cấp phân đội trở lên và trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước từ
trung cấp trở lên; có kiến thức, kỹ năng để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm
vụ; góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ năng lực xây dựng
nền hành chính tiên tiến, hiện đại và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ
thống chính trị ở cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
a) Giai đoạn 2011 - 2015: Có 35% đến 50% chỉ
huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: Có 70% đến 80% chỉ
huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học.
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Đối tượng đào tạo
a) Đào tạo chính quy
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã
chưa qua đào tạo;
- Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng
cốt hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân đã
hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ,
- Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị
động viên;
- Cán bộ, đoàn viên thanh niên, đảng viên đang
công tác tại cơ sở.
b) Đào tạo liên thông
Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn
đội trưởng, Trung đội trưởng Trung đội Dân quân cơ động, thường trực đã có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở, cao đẳng quân sự cơ sở.
2. Điều kiện tuyển sinh
a) Đào tạo chính quy
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương
đương trở lên;
- Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; bản
thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của nhà nước;
- Là đảng viên, hoặc có đủ điều kiện phát triển
thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Đang thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự
vệ nòng cốt có thời gian ít nhất 6 tháng; cán bộ, đoàn viên thanh niên, đảng
viên đang công tác tại cơ sở có thời gian công tác ít nhất 1 năm;
- Sức khỏe giao Bộ Quốc
phòng phối hợp với Bộ Y tế quy định
- Trong quy hoạch là nguồn cán bộ quân sự Ban
CHQS cấp xã thông qua quy trình xét tuyển; trúng tuyển được Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định cử đi đào tạo.
b) Đào tạo liên thông
Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn
đội trưởng, Trung đội trưởng Trung đội Dân quân cơ động, thường trực đang công
tác đã có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở hoặc cao
đẳng quân sự cơ sở có nhu cầu đào tạo trình độ cao đẳng, đại học:
- Đối với đào tạo liên thông từ trung cấp
chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng hoặc từ cao đẳng lên đại học quân sự
cơ sở, Học viên tốt nghiệp đạt loại khá trở lên được xét tuyển ngay sau khi tốt
nghiệp; tốt nghiệp loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác, vẫn trong
quy hoạch nguồn cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã;
- Đối với liên thông từ trình độ trung cấp
chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, người có bằng trung cấp
phải có ít nhất 3 năm công tác, vẫn trong quy hoạch nguồn cán bộ quân sự Ban
CHQS cấp xã mới được tham gia dự tuyển.
c) Độ tuổi tính đến năm
tuyển sinh
- Đào tạo từ nguồn: không quá 31 tuổi;
- Đào tạo liên thông
vừa làm vừa học: Trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng quân sự cơ sở từ
trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở trên
24 tuổi đến 45 tuổi.
d) Học viên nghỉ học
tạm thời, quy định tại Điểm d Khoản 1 Phần IV, trở lại học tiếp, độ tuổi như
quy định tại Điểm c Khoản này và không quá 43 tuổi đối với đào tạo liên thông
vừa làm, vừa học từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học.
3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Thực hiện quy định tại Điều
33 Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
b) Là dân quân tự vệ nòng cốt được khen thưởng
từ bằng khen trở lên.
c) Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chiến sĩ
dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt.
4. Ngành đào tạo: Quân sự cơ sở.
5. Hình thức đào tạo
a) Chính quy tập trung.
b) Liên thông, liên kết.
c) Vừa làm vừa học.
6. Thời gian đào tạo,
văn bằng được cấp:
a) Thời gian đào tạo
- Đào tạo trình độ cao đẳng thời gian 36 tháng;
- Đào tạo trình độ đại học thời gian 48 tháng;
- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ trung
cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên cao đẳng quân sự cơ sở, thời gian 18 tháng;
- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ cao
đẳng quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, thời gian 18 tháng;
- Đào tạo liên thông cán bộ có trình độ trung
cấp chuyên nghiệp quân sự cơ sở lên đại học quân sự cơ sở, thời gian 36 tháng;
- Đào tạo hình thức vừa
làm vừa học chỉ áp dụng cho đào tạo liên thông; mỗi năm học tập trung từ 2 - 3
kỳ, mỗi kỳ ít nhất 2 tháng; thời gian hoàn thành chương trình theo hình thức
vừa làm, vừa học phải dài hơn so với chương trình đó ở cùng trình độ hệ chính
quy từ nửa năm đến một năm;
- Đào tạo văn bằng 2, thời gian 24 tháng.
b) Văn bằng được cấp
Học viên học hết chương trình cao đẳng, đại học
đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu
trưởng Trường Đại học Trần Quốc Tuấn, Trường Đại học Nguyễn Huệ cấp bằng cao
đẳng quân sự cơ sở hoặc cử nhân quân sự cơ sở.
7. Cơ sở đào tạo
a) Trường Đại học Trần Quốc Tuấn đào tạo trình
độ đại học quân sự cơ sở; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng quân sự cơ sở tại
Trường Quân sự Quân khu 1, 2, 3, 4 và Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
b) Trường Đại học Nguyễn Huệ đào tạo trình độ
đại học ngành quân sự cơ sở; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng quân sự cơ sở
tại Trường Quân sự Quân khu 5, 7, 9.
8. Hình thức tuyển
sinh, khu vực tuyển sinh
a) Hình thức tuyển sinh: thi tuyển, cử tuyển và
xét tuyển.
b) Khu vực tuyển sinh
- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn, tuyển sinh cao
đẳng, đại học từ Thừa Thiên Huế trở ra;
- Trường Đại học Nguyễn Huệ, tuyển sinh cao
đẳng, đại học từ Đà Nẵng trở vào;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 1, tại Trường Quân sự Quân khu
1;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 2, tại Trường Quân sự Quân khu
2;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 3, tại Trường Quân sự Quân khu
3;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 4, tại Trường Quân sự Quân khu
4;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 5, tại Trường Quân sự Quân khu
5;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 7, tại Trường Quân sự Quân khu
7;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn Quân khu 9, tại Trường Quân sự Quân khu
9;
- Tuyển sinh cao đẳng học viên thuộc địa bàn
thành phố Hà Nội tại Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
9. Chương trình, mã ngành đào tạo
a) Bộ Quốc phòng căn cứ chương trình khung Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, xây dựng chương trình chi tiết đào tạo trình độ
cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo các loại hình đào tạo.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định
mở mã ngành đào tạo cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở tại Trường Đại học
Nguyễn Huệ theo đề nghị của Bộ Quốc phòng.
10. Kế hoạch đào tạo
a) Nhu cầu đào tạo cán bộ quân sự cấp xã từ năm
2011 đến năm 2020 và các năm tiếp theo khoảng 25.185 đồng chí. Trong đó xã loại
1 bố trí 02 chức danh Chỉ huy phó quân sự, các xã còn lại bố trí 01 chức danh
Chỉ huy phó quân sự (Phụ lục I).
b) Chỉ tiêu tuyển sinh
hàng năm (Phụ lục II).
- Thi tuyển theo quy chế tuyển sinh chung của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học quân sự cơ sở chỉ tiêu chiếm khoảng 5% cao đẳng
quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 14%;
- Cử tuyển theo quy định của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ
sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân vào học; trình độ đại học ngành quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 5%;
- Xét tuyển những học viên dự thi đại học ngành
quân sự cơ sở có tổng số điểm thi = điểm sàn tuyển sinh cao đẳng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định vào học; trình độ cao đẳng quân sự cơ sở chỉ tiêu khoảng 6%;
- Đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại
học, ngành quân sự cơ sở các học viên có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Quốc
phòng và Bộ Giáo dục và Đào tạo chiếm tỷ lệ khoảng 70%
c) Số lượng học viên tốt nghiệp hàng năm (Phụ
lục III).
d) Lưu lượng học viên các năm học (Phụ lục IV).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
Kinh phí thực hiện được tổng hợp, bố trí trong
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Dự toán tổng kinh phí: 1.609,93 tỷ đồng (cơ sở
tính toán theo giá cả thời điểm tháng 3 năm 2011).
1. Bảo đảm kinh phí cho người học
a) Chi phí cho 01 học
viên: 28,85 triệu đồng/năm, trong đó ngân sách trung ương 11 triệu đồng/năm;
ngân sách địa phương 17,85 triệu đồng/năm (Phụ lục V).
b) Kinh phí: 1.522,63 tỷ đồng (Phụ lục VI).
c) Phân kỳ dự toán ngân sách
Đơn vị: tỷ đồng
TT
|
Năm học
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Cộng
|
1
|
2011
- 2012
|
27,50
|
44,63
|
72,13
|
2
|
2012
- 2013
|
45,38
|
73,63
|
119,01
|
3
|
2013
- 2014
|
53,63
|
87,02
|
140,64
|
4
|
2014
- 2015
|
56,38
|
91,48
|
147,86
|
5
|
2015
- 2016
|
57,75
|
93,71
|
151,46
|
6
|
2016
- 2017
|
57,75
|
93,71
|
151,46
|
7
|
2017-2018
|
5 7,75
|
93,71
|
151,46
|
8
|
2018
- 2019
|
57,75
|
93,71
|
151,46
|
9
|
2019
- 2020
|
57,75
|
93,71
|
151,46
|
10
|
2020
- 2021
|
59,79
|
97,01
|
156,80
|
11
|
2021
- 2022
|
31,27
|
50,74
|
82,01
|
12
|
2022
- 2023
|
12,38
|
20,08
|
32,46
|
13
|
2023
- 2024
|
4,13
|
6,69
|
10,82
|
14
|
2024
- 2025
|
1,38
|
2,23
|
3,61
|
|
Tổng cộng
|
580,55
|
942,08
|
1.522,63
|
2. Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn nhà giáo về
chuyên môn nghiệp vụ (thực hiện theo quy định tại Điều 80 Luật
Giáo dục): 3 tỷ đồng (300 triệu đồng/năm x 10 năm).
3. Kinh phí bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho
các thao trường huấn luyện vũ khí tự tạo, phòng học chuyên dùng; biên soạn, in
ấn giáo trình; mua sắm phương tiện cơ động cho các cơ sở đào tạo.
a) Bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho các thao
trường huấn luyện vũ khí tự tạo, phòng học chuyên dùng; 20,00 tỷ đồng (Phụ lục
VII).
b) Biên soạn 5 bộ giáo trình: 1,45 tỷ đồng
(15.250 trang x 95.000đ/tr).
c) In ấn 5 bộ giáo trình: 2,85 tỷ đồng (5 bộ
giáo trình x 30 giáo trình x 75đ/c/lớp x 15đ/vị x 2 lần).
d) Mua sắm phương tiện cơ động: 60,00 tỷ đồng
(10 cơ sở đào tạo x 5 xe ô tô loại 29 chỗ ngồi/1 cơ sở đào tạo x 1,2 tỷ đồng/xe).
4. Những địa phương có nguồn thu thấp, khó khăn
trong bố trí kính phí thì được ngân sách trung ương hỗ trợ.
IV. CHÍNH SÁCH CỦA ĐỀ
ÁN
1. Đối với học viên
a) Đào tạo trình độ cao
đẳng, đại học là tiêu chí bắt buộc để xem xét, bổ nhiệm cán bộ Ban CHQS cấp xã
theo mục tiêu đào tạo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP .
b) Thời gian đào tạo được tính thời gian công
tác liên tục; trong thời gian đào tạo được giữ nguyên chức vụ và được xem xét
đề bạt, bổ nhiệm theo quy hoạch, quy trình công tác cán bộ của địa phương; đối
với đào tạo liên thông, sau đào tạo được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp
nhận, bố trí sử dụng từ chức danh trước khi đi đào tạo trở lên; bố trí cán bộ
đào tạo từ nguồn theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã.
c) Học viên được đào tạo phải có thời gian ít
nhất 30 tháng công tác trong Ban CHQS cấp xã mới được bố trí các vị trí công
tác khác.
d) Học viên vì lý do sức khỏe hoặc lý do chính
đáng khác, được cơ sở đào tạo cho phép nghỉ học tạm thời, thì được cấp giấy
chứng nhận bảo lưu kết quả đã học, do Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định và giới thiệu trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc tiếp
nhận, bố trí công tác, trở lại học tiếp, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định.
đ) Trong thời gian học
được hưởng nguyên lương và các chế độ phụ cấp, do ngân sách địa phương bảo đảm.
Học viên hưởng chế độ phụ cấp đã bằng, hoặc chưa bằng 0,5 mức lương tối thiểu
chung của cán bộ công chức thì được địa phương hỗ trợ phụ cấp, mức khởi điểm
bằng 0,5 mức lương tối thiểu và tăng dần theo từng năm:
- Năm thứ 2 bằng 0,52 mức lương tối thiểu (0,53
đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);
- Năm thứ 3 bằng 0,53 mức lương tối thiểu (0,54
đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi);
- Năm thứ 4 bằng 0,54 mức lương tối thiểu (0,55
đối với học viên đạt kết quả học tập loại giỏi).
e) Học viên khi nhập
học có mức chế độ phụ cấp bằng 0,5, các năm học tiếp theo được địa phương bảo
đảm như quy định tại Điểm đ của Khoản này.
g) Được hỗ trợ tiền bù
giá lương thực, hỗ trợ tiền ăn thường xuyên, ăn thêm ngày lễ, tết như học viên
đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội; được hỗ trợ
tiền bảo hiểm xã hội.
h) Được bảo đảm trang
phục, dân quân tự vệ, trang phục dùng chung, quần áo dã ngoại và các vật dụng
cần thiết khác tương đương tiêu chuẩn quân trang học viên đào tạo sĩ quan chỉ
huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội, được bảo đảm nơi ăn, nghỉ, hỗ
trợ phương tiện hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về trong một năm.
i) Được bảo đảm tài
liệu, giáo trình, văn phòng phẩm và một số vật chất cần thiết khác trong quá
trình học tập.
k) Học viên đã tham gia
bảo hiểm y tế bắt buộc thì trong thời gian học tập được tiếp tục tham gia bảo
hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm; học viên chưa tham gia bảo hiểm y tế
bắt buộc thì được mua bảo hiểm y tế bằng ngân sách nhà nước; học viên trong
thời gian đào tạo bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh thực hiện theo
quy định tại Điều 51 Luật Dân quân tự vệ.
l) Học viên tốt nghiệp
ra trường, nếu có đủ điều kiện theo quy định thì được phong, thăng quân hàm sĩ
quan dự bị theo Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan; được bố trí sử dụng tại cơ sở cử đi đào tạo theo quy
hoạch cán bộ quân sự cấp xã hoặc thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ theo quy
định.
m) Học viên trong thời
gian đào tạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ sở đào tạo khen thưởng theo
các văn bản quy phạm pháp luật về khen thưởng.
n) Học viên trong thời
gian đào tạo vi phạm kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm, cơ sở đào tạo quyết định
hình thức kỷ luật theo quy chế đào tạo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật; khi học viên có quyết định buộc thôi học, cơ sở
đào tạo phải thông báo trả về cấp xã nơi học viên có hộ khẩu thường trú; việc
bố trí sử dụng, hay không sử dụng, theo từng trường hợp cụ thể, do Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định.
o) Mức bồi hoàn, cách
tính bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ
quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học viên phải bồi hoàn học bổng và
chi phí đào tạo, trong các trường hợp:
- Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự thôi học
không có lý do chính đáng;
- Không chấp hành sự phân công công tác của cấp
có thẩm quyền;
- Bị kỷ luật không được phân công công tác sau
khi tốt nghiệp hoặc bị thôi việc trong thời gian đang chấp hành sự phân công
công tác.
2. Đối với giáo viên: Thực hiện theo quy định
của Luật Giáo dục; hàng năm được tập huấn, bồi dưỡng về: chủ trương, chính sách
của Đảng, Nhà nước về quốc phòng; quản lý nhà nước về quốc phòng; công tác quân
sự, quốc phòng địa phương và xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
3. Đối với cơ sở đào tạo
a) Trên cơ sở đội ngũ
cán bộ, giáo viên của các nhà trường hiện có tổ chức các tổ bộ môn, khoa để đảm
nhiệm giảng dạy; tổ chức các đại đội, tiểu đoàn để quản lý học viên.
b) Tận dụng cơ sở vật chất, thao trường bãi tập
hiện có; bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho các thao trường huấn luyện vũ khí
tự tạo và phòng học chuyên dùng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức điều hành đề án
a) Thành lập Ban Chỉ đạo Đề án ở Trung ương do
01 đồng chí Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu - Bộ Quốc phòng làm Trưởng ban, các
thành viên là đại diện lãnh đạo cấp vụ các Bộ, ngành: Ban Tổ chức Trung ương,
Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Học
viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
b) Ban Chỉ đạo Đề án có trách nhiệm ban hành và
tổ chức thực hiện quy chế hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Đề án; chỉ đạo các cơ quan, địa phương liên quan phối hợp chặt chẽ tổ chức
thực hiện Đề án; sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện Đề án; đề xuất
các chủ trương, biện pháp tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
c) Cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo điều
hành triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án do Trưởng Ban Chỉ đạo quyết
định.
2. Phân công trách
nhiệm
a) Bộ Quốc phòng
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành,
địa phương triển khai thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo, ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện Đề án này và hướng dẫn việc
tuyển sinh theo quy định;
- Hướng dẫn Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã có liên quan đến
nguồn quy hoạch cán bộ của địa phương và thực hiện tuyển sinh
đào tạo theo quy chế và chỉ tiêu được giao; phối hợp với các cơ sở đào tạo giải
quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá trình đào tạo; tổ chức tiếp
nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo;
- Ban hành quy định tuyển sinh, quy chế đào tạo
cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng, đại học;
- Chủ trì xây dựng chương trình chi tiết đào
tạo trình độ cao đẳng, đại học và biên soạn, in ấn giáo trình xong trước ngày
30 tháng 4 năm 2011;
- Nắm kết quả đào tạo và sử dụng cán bộ Ban
CHQS cấp xã sau đào tạo;
- Tổ chức mua sắm phương tiện cơ động, trang
thiết bị cho các cơ sở đào tạo trong kế hoạch chung của Bộ Quốc phòng; tổ chức
cấp phát, quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xem xét
quyết định mở mã ngành đào tạo quân sự cơ sở trình độ cao đẳng, đại học Trường
Đại học Nguyễn Huệ; tạo điều kiện giúp Bộ Quốc phòng mở mã ngành đào tạo quân
sự cơ sở trình độ cao đẳng cho trường quân sự các quân khu, Trường quân sự Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đáp ứng yêu cầu đào tạo;
- Phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn
kiểm tra, giám sát các địa phương cơ sở đào tạo thực hiện Đề án.
c) Bộ Nội vụ: Có trách nhiệm giám sát, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với công
chức xã và thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã.
d) Bộ Tài chính: Có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Quốc phòng, bảo đảm ngân sách thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách quốc
phòng hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối
hợp với Bộ Quốc phòng nghiên cứu, đề xuất việc ban hành các chế độ chính sách
đãi ngộ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học viên.
e) Bộ Công an: Chỉ đạo cơ quan công an các cấp
phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp giúp Hội đồng tuyển sinh quân sự xét tuyển
về chính trị, đạo đức các đối tượng tuyển sinh; chỉ đạo các học viện, nhà
trường thuộc Bộ Công an thường xuyên bổ sung các thông tin mới vào bài giảng và
tham gia giảng dạy khối kiến thức an ninh.
g) Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ
Chí Minh: Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình cán bộ quân sự cấp xã
trình độ cao đẳng, đại học; hướng dẫn các học viện chính trị - hành chính khu
vực, các viện thuộc Học viện tham gia giảng dạy theo yêu cầu của các cơ sở đào
tạo.
h) Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan để triển khai thực
hiện Đề án.
i) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng kế
hoạch đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã có liên quan đến nguồn quy hoạch cán bộ
quân sự cấp xã của địa phương và thực hiện tuyển sinh đào tạo trình độ cao
đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo quy chế và chỉ tiêu được giao; phối hợp
với các cơ sở đào tạo giải quyết các vấn đề liên quan tới học viên trong quá
trình đào tạo; tổ chức tiếp nhận và bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo;
- Bố trí kinh phí đào tạo hàng năm theo Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ
QUÂN SỰ CẤP XÃ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Đơn vị
|
Số xã trên địa bàn
|
Số lượng cán bộ quân
sự cấp xã cần được đào tạo
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Tổng số
|
Chỉ huy trưởng
|
Chỉ huy phó QS
|
Tổng số
|
1
|
Quân
khu 1
|
134
|
648
|
301
|
1.083
|
1.083
|
1.217
|
2.300
|
2
|
Quân
khu 2
|
307
|
837
|
366
|
1.510
|
1.510
|
1.817
|
3.327
|
3
|
Quân
khu 3
|
190
|
1.031
|
600
|
1.821
|
1.821
|
2.011
|
3.822
|
4
|
Quân
khu 4
|
286
|
884
|
659
|
1.829
|
1.829
|
2.115
|
3.944
|
5
|
Quân
khu 5
|
536
|
809
|
182
|
1.527
|
1.527
|
2.063
|
3.590
|
6
|
Quân
khu 7
|
719
|
519
|
99
|
1.337
|
1.337
|
2.056
|
3.393
|
7
|
Quân
khu 9
|
657
|
640
|
121
|
1.418
|
1.418
|
2.075
|
3.493
|
8
|
BTLTĐ
HN
|
152
|
316
|
109
|
577
|
577
|
729
|
1.306
|
|
Tổng cộng
|
2.981
|
5.684
|
2.437
|
11.102
|
11.102
|
14.083
|
25.185
|