ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
790/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 24 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY
THẾ NGÀNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 52/2013/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn
tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 106/TTr-STP ngày 22 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có
Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số
1, khoản I.2, mục B, phần I và II tại Quyết định số 304/QĐ- UBND ngày 16 tháng
6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố các thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ
ngành tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám
đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu VT, TTHCC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ NGÀNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 790 /QĐ-UBND ngày 24
tháng10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
I
|
Lĩnh vực
Nuôi con nuôi
|
1
|
|
Đăng ký nuôi
con nuôi trong nước
|
Nghị định số
24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
I. Lĩnh vực
Nuôi con nuôi:
1. Thủ tục: Đăng
ký nuôi con nuôi trong nước
Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Người
nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ
Phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đối với
trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ,
người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi,
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường
trú;
- Đối với
trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận
làm con nuôi.
- Đối với
trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm
con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình
trạng trẻ em bị bỏ rơi;
- Đối với
trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
- Thời gian:
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ).
Bước 2. Công
chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ.
Khi kiểm tra
hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện
vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm
con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ
đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và
cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
Bước 3. Công
chức tư pháp - hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan.
Khi lấy ý
kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để
trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và
khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn
đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và
nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con
nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi
dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý,
định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha
mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải
thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người
liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi;
Bước 4. Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở
nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi;
- Trường hợp
từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người
nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
- Thời gian:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ).
|
Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp xã
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành
phần hồ sơ
* Hồ sơ
của người nhận con nuôi:
- Đơn xin
nhận con nuôi (theo mẫu);
- Bản sao Hộ
chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý
lịch tư pháp;
- Văn bản xác
nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám
sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác
nhận hoàn cảnh gia đình (theo mẫu), tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh
tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha
dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi
thì không cần văn bản này).
* Hồ sơ
của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai
sinh;
- Giấy khám
sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh
toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản
xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi
lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ
côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu
làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được
giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới
thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định
tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong thời
hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ
sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể
từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ
đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận
con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Đối tượng
thực hiện:
|
Người nhận
con nuôi (cá nhân)
|
Cơ quan
thực hiện:
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Kết quả:
|
Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi trong nước. Mức thu: 400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận
cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật,
nhiễm HIV/AIDS hoặc
|
|
mắc bệnh hiểm
nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn
bản hướng
dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
Tên mẫu
đơn, tờ khai:
|
- Đơn xin
nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02-Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014);
- Tờ khai
hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06, Thông tư
số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011)
|
Yêu cầu,
điều kiện:
|
Người nhận
con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi
từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con
riêng của vợ , mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì,
chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều
kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ ,
mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, câu, dì, chú bác ruột
nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách
đạo đức tốt.
Các trường
hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn
chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp
hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp
hành hình phạt tù;
- Chưa được
xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân
phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ
chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa
chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt
trẻ em.
Trẻ em
được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
- Là trẻ em
dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
- Trẻ em bị
bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
- Một người
chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
|
Căn cứ
pháp lý:
|
- Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị
định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ
- Nghị
định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ
- Thông tư
số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư
số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
|
Mẫu TP/CN-
2014/CN.02
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Ảnh 4 x 6cm
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh 4 x 6 cm
|
Kính gửi:1
............................................................................................................................
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường
trú
|
|
|
Số Giấy
CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên
hệ
|
|
|
Điện
thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng
nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và
tên:………………………................. Giới tính: ………………………………….
Ngày, tháng,
năm sinh:
........................................................................................................
Nơi sinh:
...............................................................................................................................
Dân tộc: ............................................
Quốc tịch: ..................................................................
Tình trạng sức
khoẻ:
.............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...........................................................................................
Nơi đang cư
trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên
hệ
|
|
|
Điện
thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với
trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi
dưỡng2:
...........................................................................................................
Lý do nhận con
nuôi:
...........................................................................................................
Nếu được nhận
trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con
theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ
ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng
phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh)
cho.......................................................................................................3
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4
...............................................................................................
xem xét, giải quyết.
..................,
ngày ........... tháng ..... năm.........
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
Ký, ghi rõ họ tên)
|
1
Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/
phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người
nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ
quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2
Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3
Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4
Như kính gửi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI
CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
................................................................ Ngày sinh:
.........................................
Nơi sinh:
...............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
..................................... Nơi cấp: ..........................................
Ngày cấp
.....................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi thường trú:
......................................................................................................................
Tình trạng hôn
nhân5:
............................................................................................................
2. Bà:
Họ và
tên:....................................... Ngày sinh:
....................................................................
Nơi sinh:
...............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
................................................ Nơi cấp:
................................
Ngày cấp
.............................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi thường trú:
.....................................................................................................................
Tình trạng hôn
nhân6:
...........................................................................................................
3. Hoàn cảnh
gia đình7: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
4. Hoàn cảnh
kinh tế:
- Nhà ở:
…………………………………………………………………………………..
- Mức thu nhập:
…………………………………………………………………………..
- Các tài sản
khác:
................................................................................................................
..................,
ngày ........... tháng ..... năm.........
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của
Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh
của công chức tư pháp - hộ tịch8:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
5
Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
6
Khai như chú thích 1.
7
Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những
người trong gia đình về việc nhận con nuôi
8
Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở
trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.