BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 656/QĐ-BTP ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2023.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023
của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục KTVB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định trọng tâm công tác và nhiệm vụ cụ thể của
Cục Kiểm tra văn bản QPPL cần thực hiện trong năm 2023 để tổ chức triển khai đồng
bộ, toàn diện, chất lượng, hiệu quả các mặt công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ
được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà
nước và thực hiện việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL,
pháp điển hệ thống QPPL theo thẩm quyền.
2. Yêu cầu
- Bám sát định hướng công tác tư pháp nhiệm kỳ
2021-2025 và nhiệm vụ, giải pháp, trọng tâm công tác của Bộ, Ngành trong năm
2023; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự
toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2023; chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo
Bộ về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp
điển hệ thống QPPL.
- Xác định rõ nhiệm vụ, công việc cần triển khai thực
hiện, đảm bảo toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm và khả thi.
- Bảo đảm sự phối hợp hiệu quả của các cơ quan, đơn
vị có liên quan và các điều kiện cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. TRỌNG TÂM CÔNG TÁC
1. Thực hiện hiệu quả việc hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, theo dõi, nắm bắt tình hình triển khai thực hiện công tác kiểm tra,
rà soát, hợp nhất, hệ thống hóa văn bản QPPL và pháp điển hệ thống QPPL tại các
bộ, ngành, địa phương, nhất là công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản để nâng
cao chất lượng văn bản QPPL, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng
bộ, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, rà
soát, xử lý văn bản bảo đảm thực hiện toàn diện, đầy đủ, liên tục để kịp thời
phát hiện, có giải pháp khắc phục những hạn chế, bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo
của hệ thống pháp luật.
Tăng cường kiểm tra theo địa bàn, lĩnh vực về tình
hình thực hiện các công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm bảo
đảm thực hiện nghiêm túc, đúng quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ và địa phương trong công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản
gắn với yêu cầu, giải pháp của Chính phủ về thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2023 và yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực, địa bàn.
2. Chủ động, kịp thời trong công tác kiểm
tra văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, bám sát thực tiễn
ban hành văn bản QPPL của các cơ quan cấp bộ và địa phương. Theo dõi, kiểm soát
chặt chẽ về số lượng, tính chất, mức độ của các văn bản trái pháp luật đã được
phát hiện để kiến nghị, đôn đốc xử lý triệt để, đúng quy định, nhất là các văn
bản có quy định trái pháp luật gây trở ngại đến quyền lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người dân, tổ chức, môi trường sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả “Kế hoạch
kiểm tra Chuyên đề về các văn bản liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng
các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19; việc thực hiện chính
sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng và Chuyên đề về các văn bản liên
quan đến việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” (theo Quyết định số 1736/QĐ-BTP ngày 17/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp) để phục vụ các Nghị quyết giám sát chuyên đề của Quốc hội Khóa XV trong
năm 2023.
3. Tiếp tục tham mưu tổ chức triển khai các
nhiệm vụ của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản QPPL để rà
soát, xử lý các quy định pháp luật bất cập, không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng
mắc khi thực hiện. Chú trọng phát huy vai trò của Tổ công tác đối với những vụ
việc cụ thể, phức tạp được dư luận xã hội quan tâm và có liên quan đến lĩnh vực
quản lý nhà nước của nhiều bộ, ngành.
4. Tham mưu, tổ chức triển khai, hướng dẫn
các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh và các đơn vị thuộc Bộ thực hiện đúng
quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả
nước kỳ 2019 - 2023 để bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống
pháp luật.
5. Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, cơ
quan, đơn vị có liên quan kịp thời cập nhật QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển,
bảo đảm QPPL được pháp điển kịp thời, đầy đủ, chính xác. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, giới thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Bộ pháp điển để người
dân, cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp
điển.
6. Thực hiện có trách nhiệm, chất lượng cao
nhiệm vụ tham gia thẩm định văn bản QPPL thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ
và rà soát dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trước khi
trình Bộ trưởng ký ban hành.
7. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả công
tác truyền thông về các lĩnh vực công tác của Cục; về vị trí, vai trò và những
đóng góp nổi bật của Cục Kiểm tra văn bản QPPL trong xây dựng, hoàn thiện và tổ
chức thi hành pháp luật để đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và sự nghiệp phát triển của đất nước theo Quyết
định số 2200/QĐ-BTP ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch
tổ chức các hoạt động hướng tới kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Cục Kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật (05/8/2003 - 05/8/2023).
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Cục Kiểm tra văn bản QPPL chủ trì triển khai thực
hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ các nhiệm vụ sau:
1. Công tác xây dựng, hoàn
thiện thể chế
1.1. Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản QPPL bãi bỏ một số văn bản QPPL do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 08/4/2018 về phiên họp Chính phủ
thường kỳ tháng 3 năm 2018 (nếu có)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các bộ, cơ quan
ngang bộ và các đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023 (khi nhận
được đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền).
- Thời gian trình Lãnh đạo Bộ: Tháng
10/2023.
- Thời gian trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
Tháng 11/2023.
- Sản phẩm: Hồ sơ dự thảo Nghị định của
Chính phủ bãi bỏ một số văn bản QPPL do Chính phủ ban hành; hồ sơ dự thảo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản QPPL do Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
1.2. Xây dựng, trình Bộ trưởng để trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng
Bộ pháp điển
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan thực
hiện pháp điển, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Thời gian trình Lãnh đạo Bộ: Tháng 9/2023
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ: Tháng
10/2023
- Sản phẩm: Đề án nâng cao chất lượng và hiệu
quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
1.3. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, liên tịch ban hành (nếu có)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023 (khi nhận
được đề nghị của các đơn vị thuộc Bộ).
- Thời gian trình: Tháng 12/2023.
- Sản phẩm: Hồ sơ dự thảo Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, liên tịch ban hành.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
1.4. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (thay thế Quyết định số 656/QĐ-BTP ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hiện hành)
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Bộ
Tư pháp thực hiện Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BTP ngày 03/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
- Sản phẩm: Hồ sơ dự thảo Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
1.5. Rà soát dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo để đảm bảo tính pháp lý, khả
thi của văn bản trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành
- Đơn vị phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì
soạn thảo, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn, báo cáo kết quả rà
soát.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
1.6. Triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đề
xuất xử lý văn bản hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ; các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương; các cơ quan, tổ chức khác có liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2023.
- Sản phẩm: Công văn hướng dẫn, đôn đốc; Báo
cáo trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát của các bộ, cơ quan ngang bộ
và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
1.7. Tham gia thẩm định văn bản QPPL và cho ý
kiến pháp lý đối với các văn bản, đề án thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn, ý kiến thẩm định.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2. Công tác kiểm tra, xử lý
văn bản QPPL
2.1. Tự kiểm tra văn bản
- Nội dung công việc: Thực hiện kiểm tra
100% văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong năm 2023.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện
trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm tra văn bản/Kết luận kiểm tra văn bản/Báo
cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2.2. Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
2.2.1. Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL do các
bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền cấp tỉnh ban hành thuộc thẩm quyền kiểm tra của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện
trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm tra văn bản/Kết luận kiểm tra văn bản/Báo
cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2.2.2. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề
a) Kiểm tra chuyên đề về các văn bản liên
quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác
phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở,
y tế dự phòng.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ; các bộ, ngành, địa phương có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch ban
hành kèm theo Quyết định số 1736/QĐ-BTP
ngày 17/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Kết luận kiểm tra văn bản, Báo
cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
b) Kiểm tra chuyên đề về các văn bản liên
quan đến việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về các Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ; các bộ, ngành, địa phương có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch ban
hành kèm theo Quyết định số 1736/QĐ-BTP
ngày 17/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Kết luận kiểm tra văn bản, Báo
cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2.2.3. Kiểm tra văn bản theo nguồn thông tin
và địa bàn
a) Kiểm tra văn bản theo nguồn thông tin
- Nội dung công việc: Thực hiện kiểm tra văn
bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và phản
ánh từ các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ,
các đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện
trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm tra văn bản/Kết luận kiểm tra văn bản/Báo
cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
b) Kiểm tra văn bản tại các bộ, ngành, địa
phương
- Nội dung công việc: (i) Lập kế hoạch và tổ
chức Đoàn công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thanh tra Chính phủ, Bộ Y tế và các địa phương, gồm: Lạng Sơn, Gia Lai, Kon
Tum, Ninh Thuận, Bình Thuận, Vĩnh Phúc; (ii)Tổ chức các Đoàn công tác của Cục
thực hiện kiểm tra văn bản theo địa bàn tại một số địa phương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Kết luận của Đoàn công tác/Kết
luận kiểm tra văn bản/Báo cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2.3. Theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản trái
pháp luật do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương ban hành đã được kết luận
- Nội dung công việc: Theo dõi tình hình xử
lý văn bản trái pháp luật của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương sau khi có kết
luận của Cục Kiểm tra văn bản QPPL để kịp thời đôn đốc xử lý theo đúng quy định
của pháp luật; báo cáo, đề nghị Thủ tướng Chính phủ xử lý theo thẩm quyền đối với
những trường hợp cần thiết.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các bộ, cơ quan
ngang bộ, địa phương có liên quan; Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn đôn đốc, Báo cáo Thủ tướng,
các nội dung đăng trên Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp
nhất văn bản QPPL tại Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3. Công tác rà soát văn bản
QPPL
3.1. Công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực
toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2022
- Nội dung công việc: Hoàn thành, trình Bộ
trưởng Bộ Tư pháp Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2022.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 01/2023.
- Sản phẩm: Tờ trình và dự thảo Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2022.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3.2. Tổ chức rà soát các văn bản QPPL thuộc
trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo căn cứ rà soát văn bản; xử lý kiến nghị
rà soát văn bản QPPL của cơ quan, tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm của Bộ Tư
pháp
- Nội dung công việc: Tổ chức rà soát các
văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo căn cứ rà soát văn bản
(bao gồm: Theo dõi, cập nhật căn cứ rà soát; xác định văn bản QPPL cần rà
soát và các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện rà soát; đôn đốc việc thực
hiện rà soát, xử lý kết quả rà soát; cho ý kiến về việc rà soát của các đơn vị
thuộc Bộ) theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
và Nghị định 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ
và Quy chế ban hành kèm theo theo Quyết định số 1719/QĐ-BTP
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Xử lý kiến nghị rà soát văn bản QPPL của cơ quan, tổ
chức, công dân thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát; văn bản
xử lý kết quả rà soát (văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành
mới); công văn đôn đốc, hướng dẫn, cho ý kiến đối với kết quả rà soát và kiến
nghị xử lý kết quả rà soát (theo từng nhiệm vụ cụ thể khi có căn cứ rà soát và
khi có kiến nghị rà soát của cơ quan, tổ chức, công dân).
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3.3. Tổ chức rà soát văn bản QPPL theo chuyên
đề, lĩnh vực
- Nội dung công việc: Lập kế hoạch, tổ chức
rà soát văn bản QPPL chuyên đề, lĩnh vực phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp; các chuyên đề, lĩnh vực khác theo sự phân công của Bộ trưởng hoặc theo
sự phân công (đề nghị) của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 và Nghị
định 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo, phân
công của Bộ trưởng hoặc theo sự phân công (đề nghị) của cơ quan, người có thẩm
quyền.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát văn bản
QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3.4. Làm đầu mối, tham mưu thực hiện nhiệm vụ
của đơn vị đầu mối về hành chính của Bộ phận thường trực của Tổ công tác của Thủ
tướng Chính phủ về rà soát văn bản QPPL
- Nội dung công việc: Tham mưu xây dựng, tổ
chức thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Tổ công tác và các nhiệm vụ khác
của Tổ công tác.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch và chỉ
đạo, phân công của Bộ trưởng hoặc theo sự phân công của cơ quan, người có thẩm
quyền.
- Sản phẩm: Kế hoạch hoạt động năm 2023 của
Tổ công tác, các công văn, văn bản, báo cáo của Tổ công tác.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3.5. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp
thông tin về việc thực hiện và xử lý kết quả rà soát của các bộ, ngành, đặc biệt
là các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn đôn đốc, hướng dẫn, báo
cáo việc triển khai thực hiện, các cuộc họp.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
4. Công tác hệ thống hoá văn bản
QPPL
4.1. Tham mưu tổ chức thực hiện hệ thống hoá
văn bản QPPL thống nhất trên cả nước kỳ 2019 - 2023 và tại Bộ Tư pháp
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các công văn, văn bản, tài liệu hướng
dẫn; Kế hoạch hệ thống hoá văn bản QPPL tại Bộ Tư pháp
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
4.2. Thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL
trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển
hệ thống QPPL trong kỳ 2019 - 2023
- Nội dung công việc: Tập hợp, rà soát các
văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa theo định kỳ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hệ thống
hoá văn bản QPPL tại Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Danh mục văn bản QPPL trong lĩnh
vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống
QPPL được hệ thống hóa.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
5. Đôn đốc, hướng dẫn việc triển
khai thực hiện các công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL tại
các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn đôn đốc, hướng dẫn việc
triển khai thực hiện, các cuộc họp.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
6. Công tác hợp nhất văn bản
QPPL
6.1. Kiểm tra đối với dự thảo văn bản hợp nhất
do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện trước khi trình Lãnh đạo Bộ ký
xác thực
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các Báo cáo kiểm tra.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
6.2. Theo dõi, đôn đốc việc hợp nhất văn bản
QPPL của các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành; theo dõi, tham mưu kiến nghị cơ
quan thực hiện hợp nhất văn bản xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất; chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn kỹ thuật hợp nhất văn bản
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn đôn đốc, kiến nghị, các
cuộc họp.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7. Công tác pháp điển hệ thống
QPPL
7.1. Pháp điển các QPPL mới thuộc thẩm quyền
pháp điển của Bộ Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Kết quả pháp điển QPPL mới ban
hành.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7.2. Pháp điển các QPPL thuộc thẩm quyền pháp
điển của Bộ Tư pháp trong các đề mục do bộ, ngành khác chủ trì thực hiện
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc
Bộ, các bộ, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Kết quả pháp điển.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7.3. Tham mưu, giúp Bộ trưởng tổ chức thẩm định
các đề mục
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các chuyên gia,
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các cuộc họp thẩm định; các kết
luận của Hội đồng thẩm định.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7.4. Xây dựng Hồ sơ kết quả pháp điển trình
Chính phủ
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Hồ sơ kết quả pháp điển trình
Chính phủ.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7.5. Quản lý, cập nhật, duy trì Bộ pháp điển
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ
thông tin, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Bộ pháp điển được duy trì trạng
thái hoạt động liên tục; được cập nhật đầy đủ, chính xác các QPPL mới ban hành
và loại bỏ những QPPL đã hết hiệu lực.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7.6. Quản lý và biên tập, cập nhật thông tin
trên Cổng thông tin điện tử pháp điển
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ
thông tin, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các tin, bài, hình ảnh trên Cổng
thông tin.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
8. Công tác xây dựng Cơ sở dữ
liệu phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
8.1. Tiếp nhận, thu thập, phân loại, quản lý
văn bản QPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ban hành
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Danh mục văn bản QPPL do các bộ,
cơ quan ngang bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trong năm
2023.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
8.2. Tổ chức rà soát và tổng hợp, phân loại xử
lý kết quả rà soát đối với các văn bản QPPL; xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra và tra
cứu văn bản
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Danh mục các văn bản QPPL được
rà soát, phân loại, xác định hiệu lực pháp lý theo từng lĩnh vực.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
8.3. Tiếp nhận và theo dõi tình hình xử lý
các thông tin phản ánh về văn bản trái pháp luật từ phương tiện thông tin đại
chúng, các tổ chức, cá nhân
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Danh mục văn bản QPPL được tiếp
nhận từ phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức, cá nhân và thông tin về
tình hình xử lý.
8.4. Theo dõi, cập nhật kết quả công tác kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các hồ sơ kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL tại Cục.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
9. Quản lý Trang thông tin về
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL thuộc Cổng Thông tin điện
tử Bộ Tư pháp
9.1. Rà soát, cập nhật dữ liệu, thông tin
trên Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL
đảm bảo thường xuyên, kịp thời, chính xác
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Hệ thống dữ liệu, thông tin trên
Trang Thông tin.
9.2. Xây dựng, đăng tin, bài trên Trang thông
tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các tin, bài, hình ảnh được đăng
tải trên Trang Thông tin.
10. Tổ chức các hội nghị, hội
thảo về công tác kiểm tra, rà soát, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống
QPPL
10.1. Tổ chức 02 Hội thảo về Báo cáo kết quả
kiểm tra văn bản QPPL liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn
lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách,
pháp luật về y tế dự phòng, y tế cơ sở (tại miền Bắc và miền Nam)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2023.
- Sản phẩm: Các tham luận; Biên bản Hội thảo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
10.2. Tổ chức 03 Hội thảo về Báo cáo kết quả
kiểm tra văn bản QPPL về các văn bản liên quan đến việc triển khai thực hiện
các Nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025,
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030” (tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2023.
- Sản phẩm: Các tham luận; Biên bản Hội thảo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
10.3. Tổ chức 02 Hội thảo kết hợp với tập huấn
kỹ năng về nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
địa phương - Nhìn từ góc độ kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (tại
miền Bắc, miền Trung)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2023.
- Sản phẩm: Các tham luận; Biên bản Hội thảo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
10.4. Tổ chức Hội thảo trao đổi, thảo luận về
kỹ thuật hợp nhất văn bản QPPL tại Hà Nội
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan thực
hiện hợp nhất.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2023.
- Sản phẩm: Các tham luận; Biên bản Hội thảo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
10.5. Tổ chức 03 Hội nghị tuyên truyền, giới
thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Bộ pháp điển (tại miền Trung, Tây nguyên)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp tại địa
phương tổ chức hội thảo.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các tài liệu, Biên bản Hội nghị.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
10.6. Tổ chức 03 Hội thảo tham vấn, lấy ý kiến
góp ý hoàn thiện thể chế và cấu trúc Bộ pháp điển (tại miền Bắc, miền Trung và
miền Nam)
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan thực
hiện pháp điển, Sở Tư pháp tại địa phương tổ chức hội thảo.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2023.
- Sản phẩm: Các tham luận; Biên bản Hội thảo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
11. Công tác tham mưu, tổng hợp,
báo cáo
11.1. Xây dựng, trình Bộ trưởng ký ban hành Báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL năm 2022
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian trình Lãnh đạo Bộ: Tháng 4/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
11.2. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất của đơn vị; đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ, chuẩn
xác, phục vụ kịp thời, hiệu quả công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ; chủ
động tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ các giải pháp nhằm thực hiện có chất lượng,
hiệu quả các mặt công tác thuộc phạm vi quản lý của Cục
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các công văn, tờ trình, báo cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
11.3. Theo dõi, cập nhật đầy đủ, kịp thời
tình hình thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ, Lãnh đạo Bộ
giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các công văn, báo cáo, quyết định.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
12. Công tác tổ chức, cán bộ
và thi đua - khen thưởng
12.1. Công tác tổ chức, cán bộ
- Nội dung công việc: Thực hiện sắp xếp, bố
trí, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế công chức đơn vị theo vị trí việc làm,
chức năng, nhiệm vụ của Cục theo Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp. Thực hiện hiệu quả công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, tiếp
nhận, đánh giá cán bộ; tăng cường việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính,
công vụ theo quy chế của cơ quan Bộ; đổi mới, nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo,
điều hành của công chức lãnh đạo, nhất là lãnh đạo Cục và người đứng đầu các
đơn vị thuộc Cục.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn, báo cáo, quyết định, tờ
trình.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
12.2. Công tác thi đua - khen thưởng
- Nội dung công việc: Xây dựng, ban hành Kế
hoạch phát động, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua của Cụm thi đua số
III và của đơn vị; thực hiện đăng ký danh hiệu thi đua đối với các tập thể, cá
nhân; thực hiện kịp thời việc đề nghị khen thưởng thường xuyên và đột xuất đối
với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc của đơn vị.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Cụm Thi đua số III.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch chung của
Bộ.
- Sản phẩm: Kế hoạch phát động phong trào
thi đua, Bản đăng ký thi đua của đơn vị; các công văn, tờ trình đề nghị khen
thưởng.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
13. Công tác hợp tác quốc tế, ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông về công tác kiểm tra, rà soát văn bản
QPPL
13.1. Hợp tác quốc tế
13.1.1. Lựa chọn, đề xuất các hoạt động
chuyên môn của Cục phù hợp với mục tiêu, nội dung hoạt động của các dự án hợp
tác quốc tế
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc
tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các công văn, báo cáo, kế hoạch.
13.1.2. Tổ chức triển khai các chương trình,
dự án hợp tác quốc tế đã được phê duyệt
- Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế và các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoạt động
của dự án được phê duyệt.
- Sản phẩm: Các hoạt động của đơn vị được thực
hiện với sự hỗ trợ của các dự án hợp tác quốc tế.
- Nguồn kinh phí: Nguồn dự án quốc tế.
13.2. Ứng dụng công nghệ thông tin
- Nội dung công việc: Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong các công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, pháp điển
hệ thống QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các tính năng hoạt động, tìm kiếm,
tra cứu trên Trang thông tin điện tử về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp
nhất văn bản QPPL; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL; Bộ pháp điển điện tử trên Cổng thông tin điện tử pháp điển được thực hiện
dễ dàng, thuận tiện, hiệu quả.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
13.3. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông về công
tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
- Nội dung công việc: Chủ động, thường xuyên
cung cấp, phản hồi thông thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về
các mặt công tác của Cục, đồng thời kịp thời phản ứng chính sách đối với những
vấn đề được dư luận xã hội quan tâm thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công
nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam và các cơ quan báo chí khác.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các bài viết, bài trả lời phỏng
vấn, văn bản cung cấp thông tin.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
14. Công tác văn thư, lưu trữ,
tài chính - kế toán, quản trị
- Nội dung công việc: Bảo đảm việc quản lý,
sử dụng nguồn kinh phí được giao của đơn vị theo đúng nguyên tắc, chế độ tài
chính, hiệu quả, tiết kiệm. Nâng cao việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, phân công xử lý công việc tại đơn vị nhằm cải
tiến chế độ thông tin, báo cáo và quản lý văn bản đi và đến. Thực hiện chế độ
lưu trữ và bảo quản tài liệu công việc theo đúng quy định. Chuẩn bị tốt các điều
kiện hậu cần, trang thiết bị làm việc phục vụ hoạt động của Cục đảm bảo hiệu quả,
chất lượng. Thực hiện tốt công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại
đơn vị.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục
Kế hoạch - Tài chính, Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các công văn, tờ trình, báo cáo.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí tự chủ.
15. Công tác phát triển thanh
niên, thực hiện bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ
- Nội dung công việc: Thực hiện Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thanh đến năm 2025 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm
theo Quyết định số 1690/QĐ-BTP ngày 09/8/2022
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch thực hiện Chương trình Phòng ngừa và ứng
phó bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025 của ngành Tư pháp (ban hành kèm
theo Quyết định số 127/QĐ-BTP ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch
hành động về bình đẳng giới của ngành Tư pháp đến năm 2025 (ban hành kèm theo Quyết
định số 1473/QĐ-BTP ngày 04/7/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp). Chú trọng các quy định, chính sách liên quan đến chế độ phát triển
thanh niên, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ trong công tác kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các tổ chức đoàn
thể thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
- Sản phẩm: Các công văn, báo cáo.
16. Tổ chức Hội nghị công chức
của đơn vị năm 2023
- Đơn vị phối hợp: Công đoàn Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2023.
- Sản phẩm: Biên bản Hội nghị, Nghị quyết Hội
nghị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kiểm tra văn bản QPPL chủ động phối hợp với
các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu
quả, đúng tiến độ đã đề ra.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm đảm bảo
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
3. Các đơn vị thuộc Bộ theo phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Kiểm tra văn bản QPPL
trong quá trình thực hiện Kế hoạch./.