BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 789/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ
quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ,
cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Nghệ thuật biểu diễn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Nghệ thuật biểu diễn là tổ
chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn và văn học trên phạm vi cả nước; quản lý các dịch vụ công
về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và văn học theo quy định của pháp luật.
Cục Nghệ thuật biểu diễn có con
dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, việc phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược,
đề án, kế hoạch dài hạn, hàng năm về nghệ thuật biểu diễn và văn học.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án và
quy định của pháp luật về hoạt động nghệ thuật biểu diễn theo thẩm quyền quản
lý nhà nước sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và thông tin hoạt động quản lý nhà nước về nghệ thuật biểu diễn.
4. Trình Bộ trưởng kế hoạch tài
trợ, đặt hàng sáng tác, dàn dựng các chương trình, tiết mục, vở diễn, sản phẩm
ghi âm, ghi hình và các dịch vụ sự nghiệp công khác sử dụng ngân sách nhà nước
đối với hoạt động nghệ thuật| biểu diễn.
5. Thẩm định trình Bộ trưởng chấp
thuận đối với những hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định về:
a) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn
thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật
thuộc Trung ương;
b) Tổ chức cuộc thi, liên hoan
toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương.
6. Chấp thuận, dừng tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn; hủy kết
quả cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi thẩm
quyền của Bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
7. Tiếp nhận lưu chiểu bản ghi
âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại của tổ
chức thuộc cơ quan Trung ương theo quy định của pháp luật. Tổ chức kho lưu giữ
trong thời hạn 24 tháng và thực hiện thanh lọc hoặc thanh lý sau khi hết thời hạn
lưu giữ.
8. Kiểm tra, đối chiếu, đình chỉ
lưu hành, buộc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình được lưu chiểu khi phát hiện vi phạm
quy định của pháp luật về nghệ thuật biểu diễn và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
9. Xây dựng kế hoạch giới thiệu,
quảng bá, giao lưu, hợp tác liên ngành về nghệ thuật biểu diễn trong nước, quốc
tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
10. Đề xuất với Bộ trưởng cử
các nghệ sĩ, ban, nhóm, đoàn nghệ thuật đi biểu diễn ở nước ngoài trong các
chương trình giao lưu, hội nhập quốc tế hoặc tham gia các cuộc thi, liên hoan
nghệ thuật quốc tế.
11. Thẩm định nội dung, chất lượng
chương trình nghệ thuật quy mô quốc gia, quốc tế theo quyết định của Bộ trưởng.
12. Thẩm định các chương trình,
dự án do nước ngoài tài trợ cho hoạt động nghệ thuật biểu diễn, văn học và tổ
chức thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng.
13. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức
hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của Bộ trưởng.
14. Chủ trì, phối hợp với các Hội
chuyên ngành, cơ quan Trung ương và địa phương tổ chức cuộc thi và liên hoan
các loại hình nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp theo quyết định của Bộ trưởng.
15. Định hướng các đơn vị nghệ
thuật trên toàn quốc nghiên cứu, sưu tầm, giữ gìn và phát huy giá trị nghệ thuật
truyền thống của dân tộc, tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của các nước trên thế giới
và dàn dựng, biểu diễn phục vụ khán giả trong nước và quốc tế.
16. Chủ trì, phối hợp tổ chức
thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ,
kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về nghệ thuật biểu diễn.
17. Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn.
18. Chủ trì, phối hợp tổ chức
các chương trình bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực nghệ thuật
biểu diễn theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
19. Phối hợp xây dựng cơ chế hoạt
động của tổ chức dịch vụ công, phí, lệ phí về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.
20. Phối hợp, thẩm định hồ sơ
xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật;
xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
21. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà
nước đối với nội dung hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ về nghệ thuật biểu diễn và văn học theo quy định
của pháp luật.
22. Về văn học:
a) Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền cơ chế, chính sách về hoạt động văn học;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện
và kiểm tra hoạt động văn học;
c) Giúp Bộ trưởng quản lý công
tác sáng tác, lý luận phê bình, bảo tồn, giới thiệu, quảng bá các tác phẩm văn
học theo quy định của pháp luật; theo dõi công tác đào tạo, bồi dưỡng viết văn
trẻ và tổ chức trại sáng tác văn học, nghệ thuật;
d) Phối hợp với Hội chuyên
ngành về văn học và các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn và tổ
chức thực hiện cơ chế đặt hàng, các cuộc thi, giải thưởng về văn học;
đ) Tổ chức các hoạt động truyền
thông về văn học, nghệ thuật.
23. Tham mưu, giúp Bộ trưởng chỉ
đạo, hướng dẫn và kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định của
pháp luật.
24. Tham mưu hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập hoạt
động lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao theo quy định của pháp luật.
25. Kiểm tra, phối hợp thanh
tra; kiến nghị, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật.
26. Đề xuất khen thưởng và xử
lý kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn và văn
học theo quy định của pháp luật.
27. Thực hiện các nội dung cải
cách hành chính, chuyển đổi số theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
28. Quản lý tổ chức bộ máy,
công chức, thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
29. Quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
30. Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Cục trưởng, các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Nghệ thuật;
c) Phòng Quản lý biểu diễn;
d) Phòng Văn học.
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu
diễn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao; có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ; sắp xếp, bố trí công chức và người lao động theo
cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Cục.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1697/QĐ-BVHTTDL
ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;
khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1642/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sắp xếp, sáp nhập các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ và sửa đổi quy định về cơ cấu tổ chức của các Cục thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM Bộ;
- Lưu: VT, TCCB, pN, 30.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|