ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 788/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI
NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, ẤP,
KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ
Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP
ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều
của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA
ngày 08/4/2010 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công
an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số: 106/TTr-SNV ngày 15 tháng 3 năm 2017 về việc đề nghị bãi bỏ Quyết
định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 06/7/2015, ban hành văn bản cá biệt của UBND tỉnh
quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình
tuyển dụng đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này gồm 05 chương, 12 điều, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr.TU (b/c); TTr.HĐND (b/c);
- CT, PCT và các thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Trung tâm Công báo-Tin học tỉnh;
- Website CCHC tỉnh, Website SNV;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trình
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh:
Quy định này quy định tiêu chuẩn, nhiệm
vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã) và ở thôn, ấp, khu phố
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng:
1. Các chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn ấp, khu
phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Quyết định số
63/2011/QĐ-UBND), gồm:
a) Các chức danh khối Đảng: Cán bộ Tổ chức; Cán bộ Kiểm tra; Cán bộ Tuyên giáo; Cán bộ Dân vận;
Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
b) Các chức danh khối mặt trận, đoàn
thể: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông
dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Ủy viên thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch Hội người Cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập
đỏ.
c) Các chức danh khối chính quyền: Thống
kê xã, phường, thị đội; Giao thông, thủy lợi; Đô thị xây dựng; Thủy sản, nông, lâm,
diêm nghiệp; Thương mại - dịch vụ; Tổ chức nhà nước - thi đua khen thưởng; Tôn
giáo - Dân tộc; Lao động - Thương binh và Xã hội; Địa chính - Môi trường; Văn hóa, thể thao, du lịch; Truyền thanh; Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ.
2. Các chức danh lực lượng công an và
quân sự quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND, gồm: Phó
trưởng Công an xã; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường,
thị trấn; Công an viên xã.
3. Các chức danh những người hoạt động
không chuyên trách thôn, ấp, khu phố quy định tại điểm a, Điều 3 và lực lượng
công an, quân sự quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND, gồm:
Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp,
khu phố; Công an viên thôn; Thôn, ấp đội trưởng.
Chương II
TIÊU CHUẨN, NHIỆM
VỤ CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Điều 3. Tiêu
chuẩn những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố:
1. Tiêu chuẩn chung:
- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm
vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước;
- Có năng lực tổ chức vận động nhân
dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước;
- Có trình độ văn hóa và trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có năng lực
và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được
giao;
- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập
quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Đối với các chức danh khối Đảng
quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn
sau:
- Về độ tuổi: Đủ
18 tuổi trở lên khi tuyển dụng lần đầu.
- Về trình độ
văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Về trình độ
chuyên môn: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên những chuyên ngành phù
hợp với công việc được đảm nhiệm.
- Về trình độ lý
luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ
tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có chứng
chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên.
b) Đối với các chức danh khối Mặt trận,
đoàn thể quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 Quy định này,
phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Về độ tuổi: Đối
với các chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Ủy
viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Chữ thập
đỏ; Chủ tịch Hội người Cao tuổi thực hiện theo quy định của Luật, Pháp lệnh, Điều
lệ của tổ chức có liên quan và các văn bản
hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Về trình độ
văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông (trừ chức danh Phó Chủ tịch Hội người
cao tuổi và chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh).
- Về trình độ chuyên
môn: Có trình độ trung cấp trở lên (trừ chức danh Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi
và chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh).
- Về trình độ lý
luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng
lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ
tin học: Sử dụng được máy vi tính, cơ bản phục vụ cho công việc đang đảm nhận.
c) Đối với các chức danh Khối chính
quyền quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu
chuẩn sau:
- Về độ tuổi: Đủ
18 tuổi trở lên khi tuyển dụng lần đầu.
- Về trình độ
văn hóa: tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Về trình độ
chuyên môn:
+ Chức danh giao thông, thủy lợi: Có
trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với
công việc được đảm nhận về: giao thông vận tải, quản lý đô thị, quy hoạch, thủy
lợi.
+ Các chức danh đô thị xây dựng; địa
chính - môi trường: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên
ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: địa chính, xây dựng, quản
lý đất đai, quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, tài
nguyên, môi trường.
+ Chức danh thủy sản, nông, lâm, diêm
nghiệp: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo
phù hợp với công việc được đảm nhận về: thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Chức danh thương mại - dịch vụ: Có
trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với
công việc được đảm nhận về: kinh tế, thương mại, quản trị Marketing, dịch vụ,
du lịch.
+ Chức danh tổ chức nhà nước - thi
đua khen thưởng: Có trình độ trung cấp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp
với công việc được đảm nhận về: hành chính, luật, quản lý nhân sự, quản trị văn
phòng, quản trị nguồn nhân lực.
+ Chức danh tôn giáo - dân tộc: Có
trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với
công việc được đảm nhận về: tôn giáo, dân tộc, hành chính, luật, xã hội học,
kinh tế, lịch sử, ngữ văn, tài chính, kế toán.
+ Chức danh lao động - thương binh và
xã hội: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo
phù hợp với công việc được đảm nhận về: lao động, tiền lương, bảo hiểm, công
tác xã hội, bảo trợ xã hội, chính sách xã hội, luật, y tế,
kế toán, xã hội học.
+ Chức danh văn hóa, thể thao, du lịch:
Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với
công việc được đảm nhận về: văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch, báo chí,
truyền thông, lịch sử, bảo tàng, Việt Nam học, Đông phương
học (có liên quan đến nhiệm vụ quản lý văn hóa, thể thao, du lịch).
+ Chức danh Truyền thanh: Có trình độ
trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc
được đảm nhận về: phát thanh truyền hình, công nghệ
thông tin, văn hóa - thông tin.
+ Các chức danh: Thủ quỹ, văn thư,
lưu trữ, thống kê xã, phường, thị đội: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở
lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: thống kê, văn thư, lưu trữ, hành
chính, quản lý nhà nước, luật, xã hội học, công nghệ
thông tin, quản trị văn phòng, kế toán, công nghệ thông tin (tin học).
- Về trình độ lý
luận chính trị và quản lý nhà nước: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp
đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ
tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có chứng chỉ tin học văn phòng
trình độ A trở lên.
d) Đối với các chức danh:
+ Chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân
sự xã, phường, thị trấn: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp
ngành quân sự cơ sở trở lên; năng lực, trình độ chuyên môn tương đương sĩ quan
dự bị cấp phân đội trở lên. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ cho
nhiệm vụ chuyên môn. Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này quy định khác thì áp dụng theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
+ Các chức danh: Phó Trưởng Công an
xã, Công an viên thực hiện theo điều 4 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã. Trong trường
hợp pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Về trình độ lý
luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng, bổ nhiệm phải hoàn thành lớp đào tạo,
bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ
tin học: Sử dụng được máy vi tính, cơ bản phục vụ cho công việc đang đảm nhận.
đ) Đối với các chức danh quy định tại
khoản 3 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn
sau:
+ Các chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng
thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp,
khu phố là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố;
đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe,
nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có
phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân
và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm
và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của
cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.
+ Chức danh Thôn, ấp đội trưởng: Là
quân nhân phục viên hoặc xuất ngũ còn trong độ tuổi quy định, có năng lực nghiệp
vụ quân sự. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ chuyên
môn. Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này quy định
khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành,
+ Chức danh Công an viên thôn: Sau
khi tuyển dụng phải được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực
công tác đang đảm nhiệm.
- Về trình độ lý
luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng
lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm theo quy định của pháp
luật.
Lưu ý:
Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có
quyền quyết định việc bố trí, tuyển dụng theo tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn cao hơn quy định này.
Điều 4. Tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở các Khu dân cư thuộc Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo:
1. Tiêu chuẩn chung: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Về độ tuổi: Đủ
21 tuổi trở lên khi tham gia lần đầu.
b) Về trình độ học
vấn: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
c) Về trình độ
chuyên môn: Sau khi tuyển dụng phải được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên
quan đến lĩnh vực công tác đang đảm nhiệm.
d) Về trình độ
lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng
lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm theo quy định.
Lưu ý: Tùy theo tình hình thực tế
tại địa phương Chủ tịch UBND cấp huyện, có quyền
quyết định việc bố trí, tuyển dụng theo tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn cao hơn quy định
này.
Điều 5. Nhiệm vụ:
1. Các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ
thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng
ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu
phố thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật, Pháp lệnh, Điều lệ của tổ chức
có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các chức danh: Tổ chức, Kiểm tra đảng; Tuyên giáo, Dân vận; Văn phòng Đảng ủy; Bí thư
chi bộ thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính
trị và Tỉnh ủy về chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ cơ sở và các văn bản hướng dẫn
của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các chức danh: Phó Trưởng Công an xã; Công an viên xã; công an viên thôn thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của Pháp lệnh Công an xã, Nghị định, Thông tư có liên quan
và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các chức danh: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Thôn, ấp đội trưởng thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định, Thông tư có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
5. Các chức danh khối chính quyền: thống kê xã, phường, thị đội; Giao thông, thủy lợi;
Đô thị xây dựng; Thủy sản, nông, lâm, diêm nghiệp; Thương mại - dịch vụ; Tổ chức
nhà nước - thi đua khen thưởng; Tôn giáo - Dân tộc; Lao động
- Thương binh và Xã hội; Địa chính - Môi trường; Văn hóa,
thể thao, du lịch; Truyền thanh; Thủ quỹ, văn
thư, lưu trữ thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn cấp
huyện và sự phân công của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 6. Xử lý đối
với trường hợp những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu
phố chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo Quy định này:
1. Những người
hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; Phó Công an xã; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; Bí thư chi bộ; Trưởng
thôn, ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đạt chuẩn về trình
độ chuyên môn tại Điều 3 Quy định này thì tiếp tục thực hiện cho hết nhiệm kỳ,
thời hạn bổ nhiệm. Nhiệm kỳ sau sẽ áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Những người hoạt động không chuyên
trách giữ các chức danh khác được tuyển dụng, bổ nhiệm trước ngày Quy định này
có hiệu lực thi hành mà chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn tại Điều 3 Quy định
này thì trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Quy định này có
hiệu lực, những người này phải tích cực, chủ động tham gia học tập để đạt chuẩn
về trình độ chuyên môn. Sau thời hạn nêu trên nếu chưa đạt chuẩn thì Chủ tịch Ủy
ban nhân cấp xã quyết định chấm dứt tuyển dụng theo thẩm quyền.
Chương III
QUY TRÌNH BỐ TRÍ
VÀ TUYỂN DỤNG
Điều 7. Căn cứ
tuyển dụng, xây dựng nhu cầu tuyển dụng:
1. Việc tuyển dụng những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ,
tiêu chuẩn chức danh và số lượng người hoạt động không
chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố theo quy định hiện hành.
2. Hàng năm chậm nhất là trong quý I,
Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch tuyển dụng đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt để làm cơ sở cho việc tuyển dụng. Kế hoạch tuyển dụng phải nêu
rõ số lượng, chức danh được giao, số lượng hiện có, số lượng người còn thiếu so
với số được giao theo từng chức danh, điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng chức danh. Khi khuyết các chức danh
không chuyên trách trong năm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng
kế hoạch bổ sung trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trình tự thủ tục giống
như kế hoạch hàng năm.
Điều 8. Nguyên tắc
tuyển dụng:
1. Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn người đảm bảo tiêu chuẩn,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
4. Không thực hiện bảo lưu kết quả
xét tuyển cho các lần tuyển dụng lần sau.
Điều 9. Điều kiện
đăng ký dự tuyển:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
b) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
3 của Quy định này;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng.
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa
án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Điều 10. Hình thức
bố trí và tuyển dụng:
1. Các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ
thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố thực hiện tuyển dụng thông
qua bầu cử.
2. Các chức danh khác còn lại thực hiện
tuyển dụng thông qua xét tuyển, bổ nhiệm.
Điều 11. Quy
trình bố trí và tuyển dụng:
1. Các chức danh thông qua bầu cử:
a) Việc bầu cử và trình tự thủ tục bầu
cử các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí
thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch
Hội Chữ thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng
ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố thực hiện theo quy
định của Đảng, Luật, Pháp lệnh, Điều lệ của tổ chức, các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
b) Thẩm quyền phê duyệt kết quả bầu cử:
được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 Quy định thẩm quyền
quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định
số 53/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành quy định thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn và thôn ấp, khu phố (sau đây gọi tắt là Quyết định số
53/2013/QĐ-UBND).
2. Các chức danh thuộc lực lượng công an, quân sự:
a) Phó Trưởng Công an xã; Công an
viên xã; Công an viên thôn:
- Quy trình
tuyển dụng: thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Công an xã, Nghị định, Thông
tư có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm: thực
hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 và Điều 7 Quy định thẩm quyền quản lý cán
bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND.
b) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã; Thôn, ấp đội trưởng:
- Quy trình tuyển dụng: thực hiện
theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định, Thông tư có liên quan và các
văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm: thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 và Điều 8 Quy định thẩm quyền quản lý cán
bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND.
3. Các chức danh khác ngoài các chức
danh quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì thực hiện tuyển dụng theo quy
trình sau:
a) Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển:
- Chậm nhất là 60 ngày trước ngày tổ
chức tuyển dụng, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu công việc, kế hoạch tuyển
dụng được duyệt, thông báo công khai trên đài truyền thanh cấp xã và niêm yết tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời đăng trên 03 số
báo liên tiếp của tỉnh về: tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký dự tuyển; số lượng,
chức danh cần tuyển; hồ sơ đăng ký dự tuyển; Ưu tiên trong dự tuyển; thời gian
và địa điểm phát hành, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu ôn và cách thức xét tuyển; phí
dự tuyển; điện thoại liên hệ.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách những người đủ điều kiện dự xét
tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Hồ sơ dự tuyển:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quy định này);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này) có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản chính giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận còn giá trị sử dụng theo quy định
của Bộ Y tế;
- Bản sao được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực đối với các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Trong trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp
bằng tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do cơ sở đào tạo có
thẩm quyền cấp. Nếu trúng tuyển, trong thời hạn 06 (sáu)
tháng kể từ ngày được tuyển dụng, người được tuyển dụng phải xuất trình bằng tốt
nghiệp theo quy định. Nếu không xuất trình được bằng tốt nghiệp theo quy định thì người có thẩm quyền
tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
- Bản sao được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực các giấy tờ có liên quan đến chính sách ưu tiên trong tuyển dụng (nếu
có);
- Bản sao giấy khai sinh được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực.
- 03 (ba) phong bì có dán tem, ghi rõ
địa chỉ người nhận và 03 (ba) ảnh màu cỡ (4cmx6cm),
c) Thành lập Hội đồng xét tuyển:
- Hội đồng xét tuyển những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
thành lập, Hội đồng xét tuyển thực hiện nhiệm vụ trong kỳ xét tuyển và tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Hội đồng xét tuyển được sử dụng con
dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian tổ chức xét
tuyển.
- Hội đồng xét tuyển có 05 thành
viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Phó Chủ tịch Hội
đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phó Bí thư Đảng ủy xã (khi tuyển
dụng các chức danh thuộc khối Đảng); Ủy viên kiêm thư ký Hội
đồng là công chức Văn phòng - Thống kê; một Ủy viên là công chức Tư pháp - Hộ tịch; một Ủy viên
là công chức Phòng Nội vụ do Trưởng phòng Nội vụ cử.
- Hội đồng xét tuyển làm việc theo
nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
xét tuyển: Tổ chức xét tuyển; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xét
tuyển; báo cáo kết quả xét tuyển. Nhiệm vụ cụ thể từng thành viên do Chủ tịch Hội
đồng xét tuyển phân công.
d) Thời gian xét tuyển:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc
nhận hồ sơ dự tuyển, Hội đồng xét tuyển phải hoàn thành việc xét tuyển.
đ) Tổ chức xét tuyển:
- Nội dung xét tuyển:
+ Xét kết quả học tập (bao gồm điểm học
tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển).
+ Kiểm tra, sát hạch thông qua hình
thức phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
- Cách tính điểm:
+ Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập
của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí
dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
+ Điểm tốt nghiệp được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của
người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
Trường hợp người dự xét tuyển được
đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời
là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang
điểm 100 và tính hệ số 2.
+ Kết quả tổng điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập (hệ số 1), điểm tốt nghiệp (hệ số 1) và điểm
phỏng vấn (hệ số 2). Trong trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ
thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp (hệ số 2) và điểm
phỏng vấn (hệ số 2).
- Các trường hợp được cộng thêm điểm
vào tổng điểm xét tuyển: Người đăng ký xét tuyển có trình độ chuyên môn cao hơn yêu cầu vị trí việc làm cần
tuyển dụng 01 bậc cộng thêm 05 điểm; cao hơn 02 bậc cộng thêm 10 điểm.
e) Xác định người trúng tuyển:
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và
điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên (điểm phỏng
vấn chưa nhân hệ số 2).
+ Có kết quả tổng điểm xét tuyển cao
hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu chức danh được tuyển
dụng.
- Trong trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chức danh cần tuyển dụng thì xác định người
trúng tuyển như sau: người có điểm phỏng vấn cao hơn là
người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh;
+ Con của người hưởng chính sách như
thương binh;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Vợ, chồng, con ruột của các đối tượng
thuộc lực lượng đang thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo tại khu vực
Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Nhà giàn DK1 của Việt Nam;
+ Đội viên thanh niên xung phong;
+ Đội viên trí thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm
vụ;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
+ Người có trình độ chuyên môn cao
hơn;
+ Người dự tuyển là nữ.
- Trong trường hợp vẫn không xác định
được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định người trúng tuyển thông qua phỏng vấn trực tiếp.
g) Thông báo kết quả xét tuyển:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp xã
phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển tại trụ sở làm
việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhu cầu tuyển dụng và gửi thông báo kết
quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (theo Mẫu số 3 A ban
hành kèm theo Quy định này).
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phúc khảo:
- Trong quá trình xét tuyển, trường hợp
có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng xét tuyển phải xem xét giải quyết trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả xét tuyển đến Hội đồng
xét tuyển nếu thấy có sai sót của Hội đồng xét tuyển trong việc tính điểm học tập,
điểm tốt nghiệp. Không giải quyết phúc khảo đối với các đơn đề nghị phúc khảo
nhận được sau thời hạn quy định nêu trên (tính theo ngày đơn thư đến tại bộ phận
văn thư của Ủy ban nhân dân cấp xã) và các đơn đề nghị
phúc khảo gửi bằng thư điện tử, Fax, Telex.
- Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo. Kết quả phúc khảo được được tổng hợp vào kết quả xét tuyển
và được thông báo cho người có đơn đề nghị phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo (theo Mẫu số
3 B ban hành kèm theo Quy định này).
i) Báo cáo kết quả xét tuyển: Chậm nhất
07 ngày, kể từ ngày thực hiện xong các quy định tại điểm h,
khoản 3, Điều 11 Quy định này, Hội đồng xét tuyển phải trình Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả xét tuyển và danh sách những người
trúng tuyển.
k) Phê duyệt kết quả xét tuyển: Chậm
nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản phê duyệt kết quả xét tuyển. Trường hợp
không thống nhất với đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
l) Thẩm quyền tuyển dụng: thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND.
m) Nhận việc: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày thông báo quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến Ủy
ban nhân dân cấp xã để nhận nhiệm vụ, Trường hợp có lý do chính đáng không thể
đến nhận nhiệm vụ đúng thời hạn quy định thì người được tuyển dụng phải gửi đơn
xin gia hạn và phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý, thời gian gia
hạn không quá 30 ngày kể từ ngày ký quyết định tuyển dụng. Quá thời hạn trên mà
người được tuyển dụng không đến nhận nhiệm vụ, thì cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy
bỏ quyết định tuyển dụng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành:
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan có liên quan
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố hướng dẫn nhiệm vụ cụ thể đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này ở
cấp xã và tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ theo quy định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Mẫu số 1)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày …. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CHỨC DANH NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Kính gửi: ……………………………(1).
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (2)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách của …………………(1), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển chức danh hoạt động
không chuyên trách. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách theo thông báo của Quý cơ
quan.
Nếu trúng tuyển
tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ………………………. (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 03 phong bì có dán tem ghi rõ địa
chỉ liên lạc, 03 ảnh cỡ 4x6;
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thông báo tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách;
(2) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định tại Điều 8 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
(Mẫu số 2)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHẦN I: LÝ LỊCH BẢN THÂN
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa)
..............................................................................
2. Nam (Nữ) ………….
3. Tên gọi khác:...................................................................................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
5. Nơi sinh: xã ……………………………………
huyện …………………. tỉnh
....................
6. Quê quán: xã ……………………………… huyện……………………… tỉnh....................
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số
nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh) …
.............................................................................................................................................
8. Dân tộc: ……………………………………. 9. Tôn giáo: ..................................................
10. Nơi ở hiện nay: (số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
..............
.............................................................................................................................................
11. Trình độ học vấn (đã tốt nghiệp lớp
mấy/ thuộc hệ nào): ..............................................
12. Trình độ đào tạo: ……………………………
chuyên ngành: ..........................................
..............................................................................................................................................
13. Trình độ tin học:
.............................................................................................................
14. Trình độ ngoại ngữ:
.......................................................................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D, Cao đẳng, Đại học...)
15. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
.............................................................................
Tại: .......................................................................................................................................
16. Ngày vào Đảng CSVN: Dự bị: …………………………, chính thức:................................
Tại:
.......................................................................................................................................
17. Tính trạng sức khỏe: Chiều cao: ..…….m.
Cân nặng: ………kg, Bệnh mãn tính:
........
18. Chứng minh nhân dân: số……………………
Do Công an tỉnh (thành phố)..................
……………………. cấp ngày,……… tháng ……..năm:…………..
19. Hiện đang công tác tại cơ quan,
đơn vị (nếu có): .........................................................
.............................................................................................................................................
20. Quá trình bản thân (Tóm tắt từ 12 tuổi đến nay, làm gì, ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN
II: QUAN HỆ GIA ĐÌNH
21. Họ và tên cha: …………………………………………
ngày, tháng, năm sinh.................
+ Quê quán:
........................................................................................................................
+ Nghề nghiệp:
...................................................................................................................
+ Nơi ở hiện
nay: ...............................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Quá trình công tác (Kê khai rõ từng
thời gian làm việc, cấp bậc và chức vụ nơi làm việc):
+ Trước 30/4/1975: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Sau 30/4/1975:.................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
22. Họ và tên mẹ: …………………………………………… ngày, tháng, năm
sinh:.............
+ Quê
quán:.........................................................................................................................
+ Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
+ Nơi ở hiện
nay:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Quá trình công tác (Kê khai rõ
từng thời gian làm việc, cấp bậc và chức vụ nơi làm việc):
+ Trước 30/4/1975:..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Sau 30/4/1975:.................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
23. Họ và tên Anh (Chị), em ruột (Bao
nhiêu tuổi? làm gì? ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
24. Họ và tên Vợ (Chồng) (Bao nhiêu
tuổi? làm gì? ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
25. Họ và tên các con (Bao nhiêu tuổi?
làm gì? ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật, nếu có gì không chính xác, tôi xin chịu mọi
trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………, ngày …… tháng ….. năm ………
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHẦN
III
CHỨNG
NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU
THƯỜNG TRÚ HOẶC CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐANG CÔNG TÁC:
(Nội
dung chứng nhận cần ghi: bản lý lịch này đúng hay sai)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
…………………………………………
|
……………, ngày …… tháng ….. năm
………
UBND phường, xã, thị trấn………………
(Ký ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Tất cả các mục kê khai cần ghi đầy
đủ không để trống
Mẫu số 3 A
UBND XÃ……………
HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KCT NĂM….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./TB-HĐXT
|
…………….., ngày…..tháng…..năm……
|
THÔNG BÁO
Kết quả xét tuyển chức danh hoạt
động không chuyên trách năm…………..
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND cấp
huyện về phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng chức danh hoạt động
không chuyên trách...
Hội đồng xét tuyển chức danh hoạt động
không chuyên trách năm……… thông báo đến các thí sinh dự
xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách năm…………… về
điểm xét tuyển, kết quả trúng tuyển (không trúng tuyển) và thời gian, địa điểm
nhận đơn phúc khảo của các thí sinh, cụ thể như sau:
* Họ và tên thí sinh:
…………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………
Số báo danh: ……………
* Điểm xét tuyển:
- Điểm học tập: ....
- Điểm phỏng vấn
trình độ chuyên môn nghiệp vụ:....
- Điểm ưu tiên (nếu có):....
* Tổng
số điểm:....
Căn cứ vào thang điểm, số điểm nhu cầu
khi tuyển dụng thì thí sinh……………….....đạt (không đạt) theo
yêu cầu tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách năm……….
Thí sinh có nhu cầu phúc khảo bài thi
thì nộp đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo. Không giải
quyết phúc khảo đối với những trường hợp quá thời hạn nêu trên.
Trong thời hạn 30 ngày, những thí
sinh trúng tuyển phải đến UBND cấp xã để hoàn chỉnh hồ sơ,
gồm:
1) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết
quả học tập theo yêu cầu của chức danh dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
2) Các giấy tờ chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp phải còn trong thời
hạn được quy định.
Trường hợp người trúng tuyển có lý do
chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
thì phải có đơn đề nghị được gia hạn gửi
về Hội đồng xét tuyển; nhưng phải gửi trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ
sơ trúng tuyển, thời gian gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển.
Thông báo này được niêm yết công khai
tại trụ sở UBND xã……………….
Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã
thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và thí sinh đăng ký dự tuyển
công chức cấp xã năm……………được biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBND Huyện (b/c);
- UBND xã (b/c);
- Các thí sinh dự tuyển;
- Lưu: VT.
|
TM.
HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN
CHỦ TỊCH
|
(Mẫu số 3B)
UBND XÃ……………
HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KCT NĂM…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./TB-HĐXT
|
…………….., ngày…..tháng…..năm 201…
|
THÔNG BÁO
Kết quả
xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /
/201.. của UBND cấp xã …………………. về việc
thành lập Hội đồng xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách năm
201....;
Hội đồng xét tuyển …………………… năm 201……. thông báo kết quả xét tuyển chức danh
hoạt động không chuyên trách ... năm
201.., cụ thể như sau:
* Họ và tên thí sinh:
……………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………
Số báo danh: …………
* Điểm xét tuyển:
- Điểm học tập:....
- Điểm phỏng vấn trình độ chuyên môn
nghiệp vụ:....
- Điểm ưu tiên (nếu có): ....
- Điểm phúc khảo:....
* Tổng
số điểm:....
Căn cứ vào thang điểm, số điểm nhu cầu
khi tuyển dụng thì thí sinh…………………… đạt (không đạt) theo
yêu cầu tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách.... năm …………
Trong thời hạn 30 ngày, thí sinh …………………………………..phải đến UBND xã……………. để hoàn chỉnh hồ sơ, gồm:
1) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh dự tuyển,
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
2) Các giấy tờ chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết
quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp phải còn trong thời hạn được quy định.
Trường hợp người trúng tuyển có lý do
chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
thì phải có đơn đề nghị được gia hạn gửi về Hội đồng xét tuyển; nhưng phải gửi
trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển,
thời gian gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ
trúng tuyển.
Thông báo này được niêm yết công khai
tại trụ sở UBND xã………………………
Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã
thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và thí sinh đăng ký dự tuyển
công chức cấp xã năm………….. được biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBND Huyện
(b/c);
- UBND xã (b/c);
- Các thí sinh dự tuyển;
- Lưu: VT.
|
TM. HỘI ĐỒNG
XÉT TUYỂN
CHỦ TỊCH
|