BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY LỢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
788/QĐ-TCTL-VP
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI
NĂM 2014
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ LỢI
Căn cứ Quyết định số
03/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Chỉ thị số 814/CT-BCS ngày
31/12/2010 của Ban cán Sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính giai đoạn 2010 – 2015 và đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1014/QĐ
- TCTL - VP ngày 30/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi Ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thủy lợi giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2014 của Tổng cục Thuỷ lợi (nội dung kèm theo).
Điều 2.
Giao các đơn vị trực thuộc Tổng cục, tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch đã được phân công tại Quyết định này.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn Cải cách hành
chính của Tổng cục.
Điều 4:
Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan thuộc Tổng cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng CCHC Bộ;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu VT, VPTC (P.TH).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Tỉnh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 788/QĐ-TCTL-VP ngày 29/11/2013 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy lợi)
A. MỤC TIÊU
CHUNG
Trọng tâm Kế hoạch cải cách hành
chính của Tổng cục Thủy lợi năm 2014 là xây dựng từng bước hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về thủy lợi nước sạch nông thôn, đê điều, phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai (sau đây gọi chung là thủy lợi); xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức trong thực thi công vụ đạt chất lượng và hiệu
quả; nâng cao chất lượng hành chính và chất lượng dịch vụ công nhằm tác động
tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển Thủy lợi; đảm bảo
sự quản lý, điều hành kịp thời, thông suốt, công khai, minh bạch, hiệu lực, hiệu
quả, tạo sự chuyển biến mới trong lĩnh vực thủy lợi.
B. NỘI DUNG CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
I. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
1. Mục tiêu
Xây dựng và từng bước hoàn thiện
hệ thống pháp luật về lĩnh vực thủy lợi theo hướng đơn giản, minh bạch, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực thủy lợi, phù hợp
với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch của Bộ
giao; đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của các văn bản trong lĩnh vực
thủy lợi, thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới thể
chế quản lý, xác định rõ vai trò quản lý nhà nước của các cấp, các doanh nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả khai thác công trình thủy lợi.
c) Đổi mới và đa dạng hoá các
phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra thực
hiện pháp luật về thủy lợi.
II. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thủy lợi có liên quan tới
cá nhân, tổ chức được cải cách theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, giảm chi phí.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát, sửa đổi thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục.
b) Kiểm soát các thủ tục hành chính quy định trong các văn bản
quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục xây dựng theo quy định.
c) Công khai, minh bạch các thủ
tục hành chính; các quy định hành chính; duy trì và cập nhật thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Tổng cục.
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính thuộc chức năng quản
lý nhà nước của Tổng cục.
III. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
1.
Mục tiêu
Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục,
của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục, các địa phương được xác định rõ, khắc
phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.
2.
Nhiệm vụ
a)
Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục; khắc phục tình trạng chồng
chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị;
b) Nghiên
cứu, đề xuất hệ thống quản lý nhà nước từ Tổng cục đến cơ sở, đảm bảo sự chỉ đạo
kịp thời, thông suốt, chủ động và hiệu quả.
c) Thực
hiện phân cấp quản lý hợp lý giữa Tổng cục với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng
cục, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng nhiệm vụ được
giao.
d) Tiếp
tục cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của cơ quan quản lý trong
lĩnh vực thủy lợi; thực hiện chương trình hoá công tác, quy chế hoá công vụ
trong chỉ đạo điều hành của Tổng cục và các đơn vị.
VI. CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Mục tiêu
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ
cấu hợp lý, có trình độ và năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ đáp ứng yêu cầu
phát triển trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nhiệm vụ
a) Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ
quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thủy lợi, xây dựng cơ cấu công chức, viên chức hợp
lý gắn với vị trí việc làm.
b) Đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ,
công chức, viên chức phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường;
c) Xây dựng mô tả vị trí việc làm của các công chức, viên chức.
d) Đổi mới nội dung và chương
trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong ngành gắn với kế hoạch, quy
hoạch, đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ của Tổng cục.
c) Thực hiện quy định về khen thưởng kỷ luật đối với công chức,
viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
V. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
1. Mục tiêu
Công tác quản lý tài chính được
cải tiến, tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo
minh bạch, hiệu quả, ngăn chặn các hành vi tham nhũng.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện đổi mới quản lý tài
chính; cải tiến việc xây dựng kế hoạch, dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà
nước và quản lý chi tiêu đảm bảo minh bạch, hiệu quả; tăng cường trách nhiệm và
tạo sự chủ động cho các đơn vị trong việc chi tiêu ngân sách.
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về tài chính (chi tiêu thường xuyên và chi tiêu đầu tư) đối với
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thủy lợi; xây dựng kế hoạch chi tiêu
trung hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
c) Đổi mới cơ chế quản lý chi
tiêu ngân sách đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, các chương trình,
dự án thuộc lĩnh vực thủy lợi.
d) Thực hiện dân chủ, công khai,
minh bạch về tài chính công và các chỉ tiêu tài chính. Thực hiện Luật phòng chống
tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
VI. HIỆN ĐẠI
HOÁ HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành
chính và chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của các cá nhân, tổ
chức; tạo lập tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiện đại trong các cơ quan của
Tổng cục.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức triển khai, rà soát, sửa
đổi bổ sung duy trì, áp dụng các Quy trình ISO đã được cấp giấy chứng nhận.
b) Thực hiện các hoạt động chuyển giao ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành, xây dựng hệ thống thông tin quản
lý lĩnh vực thủy lợi có khả năng kết nối từ Bộ, Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng
cục;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin
xử lý quy trình công việc trong nội bộ cơ quan trong hoạt động phục vụ hành
chính công, dịch vụ công.
d) Công bố danh mục các dịch vụ
hành chính công trên môi trường mạng thông tin điện tử của Tổng cục;
e) Bảo đảm các điều kiện để thực hiện các dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng theo quy định của Chính phủ, Bộ.
f) Từng
bước hiện đại hoá công sở cơ quan Tổng cục Thủy lợi và các đơn vị trực thuộc
theo tiêu chuẩn của Chính phủ, phối hợp với điều kiện thực tế của Tổng cục.
VII. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Đảm bảo sự chủ động trong chỉ đạo, điều hành, nhanh nhạy, kịp thời, thông suốt và hiệu quả, thể hiện
tính sáng tạo; tập trung các nguồn lực để đẩy mạnh thực hiện cải cách
hành chính, góp phần tạo sự chuyển biến mới trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nhiệm vụ
a) Xác định rõ và thực hiện đầy
đủ vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với công tác cải cách hành chính; vai trò, trách nhiệm của các cấp Ủy Đảng,
Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
b) Nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng
cục.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực
tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
d) Đẩy mạnh các hoạt động, tuyên
truyền bằng nhiều hình thức trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
đ) Tham gia các khóa đào tạo, bồi
dưỡng về cải cách hành chính.
e) Áp
dụng thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính (Par inder) tại
Tổng cục.
VIII. CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Mục Tiêu
Nâng cao vai trò của cấp ủy đảng,
Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Lãnh đạo Tổng cục, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
các tổ chức đoàn thể trong việc chỉ đạo, triển khai cải cách hành chính của Tổng
cục
2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
a) Các cơ quan đơn vị có trách nhiệm tham gia xây dựng Kế hoạch
CCHC hàng năm; tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và theo sự
phân công của lãnh đạo Tổng cục;
b) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cải cách hành chính về
Tổng cục Thủy lợi (qua Văn phòng Tổng cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo theo
quy định.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề cần điều
chỉnh, bổ sung, sửa đổi, ý kiến các đơn vị gửi về Văn phòng Tổng cục, để tổng hợp,
trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét và quyết định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Tổng cục:
Văn phòng Tổng cục Thủy lợi là đơn vị thường trực công tác cải
cách hành chính của Tổng cục có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp việc thực hiện kế hoạch; báo
cáo về tình hình thực hiện cải cách hành chính của Tổng cục Thủy lợi theo quy định.
b) Trình Lãnh đạo Tổng cục quyết định các giải pháp tăng cường
công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính
của Tổng cục. Đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh, khen thưởng kịp thời, chính
xác những đơn vị, cá nhân có thành tích; phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá
nhân thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch tài chính để thực hiện kế hoạch,
nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan, xây dựng quy định chế độ
tài chính hợp lý đối với công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính
của Tổng cục và các đơn vị thuộc Tổng cục.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí thực hiện./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2014 CỦA TỔNG CỤC
THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 788/QĐ - TCTL-VP ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Tổng
cục trưởng Tổng cục thủy lợi)
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ (04
nhiệm vụ, 08 hoạt động/ sản phẩm)
|
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Bộ phê duyệt.
|
1.1. Tập trung hoàn thiện dự
thảo Luật Thủy lợi theo kế hoạch.
|
-
Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch & VSMTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Trình
QH thông qua tháng 5/2015
|
|
1.2. Xây dựng Đề án trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các văn bản QPPL năm 2014 theo kế hoạch
của Bộ bảo đảm đúng trình tự, quy trình, phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.
|
-
Vụ Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch của Bộ
|
(có
kế hoạch riêng)
|
2. Rà soát, hệ thống hoá văn bản
quy phạm pháp luật
|
2.1.Cập nhật, rà soát, kiểm
tra văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực thuỷ lợi thuộc phạm vi quản lý của Tổng
cục, kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý đối với văn bản trái pháp luật.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
2.2 Lập và công bố các danh mục:
văn bản QPPL đã hết hiệu lực thi hành; văn bản QPPL đang còn hiệu lực thi
hành; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
3. Tăng cường tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
|
3.1. Tổ chức/tham gia các Hội
nghị, tập huấn, bồi dưỡng tuyên truyền phổ biến pháp luật về thủy lợi
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
3.2. Chủ trì/phối hợp tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng Báo, Đài, VTV… In phát hành
tài liệu, tờ gấp…
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
4. Triển khai công tác theo
dõi, thực hiện chính sách thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực QLNN của Tổng cục.
|
4.1. Tham gia tập huấn nghiệp
vụ, kiểm tra, theo dõi thực hiện pháp luật
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
4.2. Tổ chức kiểm tra, theo
dõi thi hành pháp luật về đê điều, quản lý khai thác CTTL.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (06 nhiệm vụ, 12 hoạt động/sản phẩm)
|
1. Các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục được sửa đổi, bổ sung.
|
1.1. Rà soát, đơn giản hoá các
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Tổng cục
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
1.2. Thống kê, công bố các thủ
tục hành chính được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Tổng cục năm 2014.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2. Kiểm soát các thủ tục hành
chính quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị
thuộc Tổng cục xây dựng theo quy định.
|
2.1. Tham gia xây dựng/có ý kiến
về nội dung thủ tục hành chính trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2.2 Thống kê các Biểu mẫu,
đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính,
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2.3 Theo dõi, đánh giá việc thực
thi thủ tục hành chính tại Tổng cục;
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2.4 Khảo sát đánh giá việc thực
hiện nội dung thủ tục hành chính tại địa phương
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III
|
|
3. Các thủ tục hành chính được
công khai, minh bạch theo quy định
|
3.1. Cập nhật hồ sơ văn bản, hồ
sơ thủ tục hành chính
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
3.2. Công khai thủ tục hành
chính, quy định hành chính sau khi được ban hành.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4. Phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Tổng
cục được tiếp nhận và xử lý.
|
4.1 Tiếp nhận, xử lý các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các TTHC, các quy định hành chính.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4.2 Phát hiện và trình cấp có
thẩm quyền giải quyết những bất cập của các quy định hành chính thuộc chức
năng quản lý của Tổng cục.
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
5. Họp
triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính
|
5.1
Tổ chức họp triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Quý, năm
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Hàng
tháng/quý
|
|
6.
Thực hiện chế độ báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
6.1
Báo cáo về kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định
|
Vụ
Pháp chế, thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ
|
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY (03 nhiệm vụ, 07 hoạt động/ sản phẩm)
|
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục, của các
đơn vị.
|
1.1. Rà soát trình cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2014
|
|
1.2. Rà soát sửa đổi, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo
chức năng, nhiệm vụ mới của Bộ
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị thuộc Tổng cục
|
Quý
I/2014
|
|
1.3 Nghiên cứu, đề xuất để từng
bước hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ngành thủy lợi từ Trung ương đến địa
phương
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
|
2. Sửa đổi bổ sung các quy chế,
quy định
|
2.1 Rà soát các Quyết định về
phân cấp, ủy quyền của Tổng cục đối với các đơn vị
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
|
2.2 Phân công công tác lãnh đạo
Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
|
3. Kiểm tra tình hình tổ chức,
cán bộ và quy chế hoạt động của các đơn vị thuộc Tổng cục
|
3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra, báo cáo
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
|
3.2. Tổ chức kiểm tra một số
đơn vị trực thuộc
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2014
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC (03 nhiệm vụ, 05 hoạt động/ sản phẩm)
|
1. Triển khai Luật Cán bộ, Công
chức; Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn dưới luật đến các cơ quan, đơn
vị thuộc Tổng cục theo hướng dẫn của Bộ
|
2.1. Triển khai thực hiện và
kiểm tra đánh giá việc áp dụng Luật Cán bộ, Công chức và Luật viên chức
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục
|
Năm
2014
|
|
2. Triển khai thực hiện Nghị định
41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.1. Xây dựng đề án vị trí việc
làm trong các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định và theo hướng dẫn
của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; báo cáo Tổng cục
Trưởng.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục
|
Năm
2014
|
|
2.2. Tổng hợp, trình Bộ phê
duyệt
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
|
3. Xây dựng Đề án phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý và công chức, viên chức
|
3.1 Xây dựng Chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên ngành thủy lợi địa phương
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
I/2014
|
|
3.2. Tổ chức/tham gia các lớp
tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức, viên chức
thuộc Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
(04 nhiệm vụ, 06 hoạt động/ sản phẩm)
|
1. Rà soát, sửa đổi qui chế
chi tiêu nội bộ
|
1.1 Qui chế chi tiêu nội bộ được
rà soát, bổ sung phù hợp với qui định hiện hành và thực tế của Tổng cục.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1/2014
|
|
2. Công tác quản lý, xét duyệt
quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện
nhanh, hiệu quả.
|
2.1 Thực hiện công tác xét duyệt
quyết toán đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành.
|
Văn
phòng Tổng cục; Vụ Kế hoạch tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
2.2.Quyết định điều chỉnh quy
định và phân cấp về quản lý tài chính
|
Vụ
Kế hoạch tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý tài chính công
|
3.1 Tiếp tục đưa vào sử dụng
các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
4. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính
đối với các đơn vị thuộc theo quy định
|
4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế
khoán biên chế và kinh phí hành chính (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP);
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Tổng cục
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
4.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế
tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số
43/2006/NĐ-CP);
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2013
|
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
CHÍNH (04 nhiệm vụ, 17 hoạt động/ sản phẩm)
|
1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng
CNTT thực hiện ở Bộ và các đơn vị. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, đảm bảo
mạng thông tin của Bộ hoạt động thông suốt, hiệu quả
|
1.1. Hạ tầng hệ thống mạng của
Tổng cục luôn được bảo trì đảm bảo hoạt động thông suốt
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
1.2. Phát triển và sử dụng có
hiệu quả hệ thống thư điện tử.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
1.3. Đảm bảo an ninh, an toàn
mạng, dữ liệu hệ thống mạng.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
1.4. Báo cáo đánh giá mức độ sẵn
sàng ứng dụng CNTT của Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
1.5. Triển khai ứng dụng thực
hiện chữ ký số theo yêu cầu của Bộ
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1/2014
|
|
2. Nâng cao chất lượng Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục luôn được duy trì hoạt động, đảm bảo chất lượng
theo quy định
|
2.1. Rà soát các quy chế, quy
định về cập nhật, xử lý thông tin trên Website của Tổng cục
|
|
|
|
|
2.2. Cập nhật thường xuyên
thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức trên cổng thông tin
điện tử của Tổng cục.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
2.3. Phối hợp với các đơn vị
trả lời các câu hỏi trên mục Hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
2.4. Thực hiện lấy ý kiến Dự
thảo văn bản pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
3. Nâng cao kiến thức ứng dụng
CNTT cho cán bộ, CCVC phù hợp với hành chính điện tử
|
3.1. Tổ chức đào tạo nâng cao
kiến thức ứng dụng CNTT cho cán bộ, CCVC
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
4. Triển khai kế hoạch cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch của Bộ
|
4.1 Tổ chức triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch của Bộ
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
2- 4/2014
|
|
5. Duy trì, cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động thực hiện chức năng QLNN
và giải quyết TTHC của Bộ theo quy định
|
5.1. Thực hiện duy trì, điều
chỉnh hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO9001:2008, thường
xuyên cải tiến hệ thống hoạt động hiệu quả
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
5.2.Xây dựng Mục tiêu chính
sách chất lượng của đơn vị năm 2014
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
1/2014
|
|
5.3.Tổ chức đánh giá nội bộ 02
lần/năm
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
5.4. Tổ chức đánh giá giám sát
định kỳ 01 lần/năm
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH (06 nhiệm vụ, 10 hoạt động/ sản phẩm)
|
1. Tăng cường vai trò trách nhiệm
của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Tổng cục và thủ trưởng đơn vị đối với
công tác CCHC
|
1.1. Phối hợp với Đảng uỷ,
Công đoàn và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công tác CCHC năm 2014
(thông qua các văn bản, nội dung, NQ…)
|
Văn
Phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
1.2. Thủ trưởng các đơn vị phối
hợp chặt chẽ với cấp uỷ đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển khai
thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2014 của đơn vị, Tổng cục (thông qua các nội dung
họp, NQ, báo cáo, văn bản…)
|
Tổ
chức đảng, đoàn thể của các đơn vị trực thuộc Tổng cục
|
Tổ
chức đoàn thể của các đơn vị
|
Quý
1-4/2014
|
|
2. Xây dựng, triển khai Kế hoạch
cải cách hành chính của Tổng cục năm 2013
|
2.1. Kế hoạch CCHC năm 2014 của
Tổng cục được ban hành
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/12/2013
|
|
2.2. Tổ chức Hội nghị giao sơ
kết 6 tháng, tổng kết năm
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
1-4/2014
|
|
2.3. Theo dõi, đôn đốc tình
hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của các đơn vị trực
thuộc
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
1-4/2014
|
|
3. Thực hiện nâng cao chất lượng
báo cáo cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
|
3.1 Thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định.
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị thuộc
|
Thường
xuyên
|
|
4. Tổ chức triển khai Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2013
|
41. Phối hợp thực hiện tuyên
truyền công tác cải cách hành chính
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
4.2. Duy trì hoạt động chuyên
trang Website CCHC trên trang website của Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1-4/2014
|
|
5. Triển khai áp dụng Bộ chỉ số
CCHC của Bộ
|
5.1 Triển khai thực hiện theo
yêu cầu, quy định và hướng dẫn của Bộ về bộ chỉ số CCHC
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Các
đơn vị trực thuộc
|
Quý
1-4/2014
|
|
6. Đảm
bảo đủ nguồn kinh phí tài chính thực hiện công tác CCHC năm 2013
|
6.1 Dự
toán chi tiết kinh phí CCHC năm 2014 của Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Quý
1/2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|