BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
763/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được quy định tại Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày
22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2020.
Bãi bỏ 03 thủ tục
hành chính thực hiện ở tất cả các cấp: Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách
và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II); Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ
lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III); Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc
vào năm công tác đã được công bố tại Quyết định số 3534/QĐ-BKHCN
ngày 17 tháng 11 năm 2016.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Công nghệ thông tin (để cập nhật);
- Lưu: VT, TCCB, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 763/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Thủ tục xét công nhận nhà khoa
học trẻ tài năng
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
(Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia)
|
2
|
Thủ tục xét tiếp nhận vào viên
chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với
cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
3
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm
vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc năm công tác
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục xét tiếp nhận vào viên
chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với
cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm
vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc năm công tác
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.000845
|
Thủ tục xét công nhận nhà khoa
học đầu ngành
|
Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP[1]
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính thực
hiện ở tất cả các cấp
|
1
|
2.000393
|
Thủ tục xét tuyển dụng đặc
cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
|
Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
1.000820
|
Thủ tục xét tuyển dụng đặc
cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV),
nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III)
|
Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
1.000809
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm
vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua
thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác
|
Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính
mới ban hành
I. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục
xét công nhận nhà khoa học trẻ tài năng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước
ngày 31 tháng 3 hằng năm, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công nhận nhà khoa học trẻ
tài năng đến Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
Bước 2: Trước ngày 01 tháng 5 hằng năm, Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức xem xét, thẩm định hồ sơ và báo cáo kết
quả với Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc
gia. Trước ngày 15 tháng 5 hằng năm, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia ra quyết định công nhận nhà khoa
học trẻ tài năng đối với các cá nhân đủ điều kiện tiêu chuẩn và thông báo bằng
văn bản cho những cá nhân không đủ điều kiện tiêu chuẩn được công nhận là nhà
khoa học trẻ tài năng.
Bước
3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Hội đồng Quản
lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quyết định công nhận nhà khoa
học trẻ tài năng được gửi đến các cá nhân và tổ chức có liên quan để thực hiện
chính sách trọng dụng đối với nhà khoa học trẻ tài năng.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
được nộp trực tiếp (tại Bộ phận Một cửa), qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
tại Cổng dịch vụ công của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký xét
công nhận nhà khoa học trẻ tài năng;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
- Lý lịch khoa học (có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý
nếu cá nhân thuộc tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
- Các
tài liệu khác chứng minh đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị
định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13
Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định hồ sơ, ra quyết định
công nhận nhà khoa học trẻ tài năng hoặc thông báo bằng
văn bản cho cá nhân không đủ điều kiện tiêu chuẩn được công nhận là nhà khoa học
trẻ tài năng: 45 ngày;
- Quyết
định công nhận nhà khoa học trẻ tài năng được gửi đến các cá nhân và tổ chức có
liên quan: 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ tại Việt Nam, cá nhân khác có liên quan.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công
nghệ quốc gia công nhận nhà khoa học trẻ tài năng hoặc thông báo bằng văn bản cho cá nhân không đủ điều kiện tiêu
chuẩn được công nhận là nhà khoa học trẻ tài năng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký xét công nhận nhà khoa học trẻ tài năng (Mẫu số 04/KHCN Nghị định số
27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Nhà khoa học trẻ tài năng là cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ dưới 35 tuổi, có trình độ tiến sĩ trở lên, có kết quả học tập xuất sắc
các năm học bậc đại học và đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Chủ trì công trình đạt giải thưởng uy tín về khoa học và
công nghệ trong nước hoặc quốc tế theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Là tác giả chính ít nhất 05 bài báo khoa học được đăng
trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ; hoặc là tác giả của ít nhất 02 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ trong đó
có ít nhất 01 sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội; hoặc
là chủ nhiệm một nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu mà kết quả/sản
phẩm mang lại có giá trị, tác động, hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. Cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn nếu không đáp ứng điều kiện
này phải có ít nhất 05 bài báo khoa học được đăng trên tạp chí khoa học có mã số
chuẩn quốc tế ISSN thuộc Danh mục tạp chí được tính điểm của Hội đồng giáo sư
ngành, liên ngành hằng năm của Hội đồng giáo sư nhà nước và có ít nhất 03 lần
tham gia chủ trì hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành ở cấp quốc gia hoặc
tham gia hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành quốc tế.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của
Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu
hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Mẫu số 04/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN NHÀ
KHOA HỌC TRẺ TÀI NĂNG
Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
Tên tôi là (chữ in hoa): …………………………………Nam/Nữ: .......................
Ngày tháng năm
sinh: .............................................................................................
Nơi ở hiện
nay: .......................................................................................................
Đơn vị công
tác: .....................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ........................................................................
Ngày tháng năm được tuyển vào vị trí việc
làm/HĐLĐ: .......................................
Hạng chức danh khoa học/chức danh công nghệ hiện nay (nếu
có): ………….mã số: ……….. …….. Thời gian xếp: …………………………...
Hệ số lương hiện hưởng/mức lương:……………ngày tháng năm xếp:
…../…/…
Sau khi nghiên cứu các quy định về việc công nhận nhà khoa
học trẻ tài năng tại Nghị định số
/2020/NĐ-CP và Thông tư số …….., tôi
làm đơn này kính đề nghị ………………(như phần kính gửi) xem xét cho tôi được
tham gia xét chọn nhà khoa học trẻ tài năng.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
|
………, ngày … tháng … năm …
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
1…………………………………………..
2…………………………………………..
3…………………………………………..
2. Thủ tục
xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học
và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo tiếp nhận vào viên chức
Đơn vị
sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu
tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết,
báo nói, báo hình) trước ngày bắt đầu nhận hồ sơ ít nhất 30 ngày; đồng thời
đăng tải trong thời hạn ít nhất 30 ngày trên Cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, các điều
kiện để được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức và đạt thành tích trong hoạt động khoa học và công nghệ theo
quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét tiếp nhận
vào viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng
I đến cơ quan chủ quản là bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đề nghị
xem xét tiếp nhận;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch, Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi kết quả
và kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm đặc
cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về
việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng
hợp danh sách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương
vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về việc bổ nhiệm và
xếp lương vào chức danh hạng I đối với từng trường hợp đủ điều kiện được tiếp
nhận vào viên chức, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ để thực hiện;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thông báo kết quả xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I.
*
Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ
gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng
II đến cơ quan chủ quản là bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đề nghị
xem xét tiếp nhận vào viên chức;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II của Hội đồng kiểm tra, sát hạch,
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi kết quả xét của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch và hồ sơ của các cá nhân đề nghị tiếp nhận vào viên chức
và bổ nhiệm vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý
kiến về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
của từng cá nhân được đề nghị tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh
hạng II;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thông báo kết
quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II. Kết quả xét
tiếp nhận vào viên chức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
* Đối
với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên
cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III)
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng
ký xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
khoa học và công nghệ (hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận vào viên chức)
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét chọn ứng viên đủ điều kiện,
tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng IV, chức
danh hạng III;
- Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch,
trong thời hạn 15 ngày, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa
học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng) xem
xét, quyết định công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức. Kết quả xét tiếp
nhận vào viên chức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận
kết quả xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức) ra quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng
chức danh.
Bước 4: Kết quả xét tiếp nhận vào viên chức được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và được niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Cách thức
thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp
công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (tại Bộ phận Một cửa), qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét
tiếp nhận vào viên chức;
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, thành
tích khoa học và công nghệ theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn
bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y
tế đủ điều kiện được khám sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế;
- Lý lịch
khoa học của người đề nghị tiếp nhận vào viên chức.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự
nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ;
* Thời hạn xem xét, quyết định
công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức và ra Quyết định tiếp nhận vào
viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công
nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát
hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức
và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ
sư (hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức
danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III);
- Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên
(hạng IV).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức (Mẫu số 01/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc
sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số
87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Mẫu số 01/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày tháng năm
20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN DỤNG BẰNG
HÌNH THỨC TIẾP NHẬN KHÔNG QUA THI TUYỂN VÀO CHỨC DANH (1) HẠNG......(2)
Họ và tên: …………………………………………Nam, Nữ:…………………... Ngày
sinh: ………………………………………………………………………...
Quê quán:………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………...
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………..
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (3) …………………………………………………...
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký xét tuyển dụng bằng
hình thức tiếp nhận không qua thi tuyển vào chức danh...hạng... của ……………………….. (4),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh ……………hạng …….(5).
Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển dụng bằng hình thức tiếp nhận
không qua thi tuyển vào chức danh ... hạng ... theo thông báo của quý cơ quan,
đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước
và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập,
gồm: ………………(6)
3. Tài liệu chứng minh những kết quả khoa học và công
nghệ đạt được
4. Giấy chứng nhận sức khỏe;
5. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh
cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu
sai sự thật, kết quả tuyển dụng
của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh
công nghệ;
(2), (5) Ghi đúng vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị
tuyển dụng;
(3) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(4) Ghi đúng tên đơn vị có thông báo tuyển dụng;
(6) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
3. Thủ tục
xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không
qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền đặc cách bổ nhiệm chức danh
khoa học, chức danh công nghệ căn cứ kết quả rà soát vị trí việc làm và cơ cấu
hạng chức danh viên chức khoa học và công nghệ thông báo về việc xét đặc cách bổ
nhiệm vào hạng chức danh cao hơn cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc
cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao
hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác nộp hồ sơ đề nghị
xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập có
hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I) không qua thi thăng hạng, không
phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng I gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ là cơ quan chủ quản;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ
sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng
I, trọng thời hạn 15 ngày sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách
vào chức danh hạng I, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ gửi kết quả và hồ sơ của các cá nhân đề nghị bổ nhiệm đặc cách
vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, tổng hợp danh sách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn để được đặc cách vào chức
danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng
I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về bổ nhiệm và xếp
lương vào chức danh hạng I của từng trường hợp, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Nội vụ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ra quyết
định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I;
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II) không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng II gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ là cơ quan chủ quản;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ
sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét của Hội đồng, trong thời hạn 15 ngày
sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi kết quả và hồ
sơ của các cá nhân đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học
và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng
cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có
ý kiến về việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân được đề nghị bổ
nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ ra quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II.
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
viên, kỹ sư (chức danh hạng III) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm
công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện để
xem xét hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm vào hạng chức danh
cao hơn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ
sơ xét bổ nhiệm đặc cách, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm
đặc cách chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ thành lập Hội đồng
xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét bổ nhiệm
đặc cách của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách thông báo kết quả
xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ
(tại Bộ phận Một cửa, nếu có), qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công của cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc
cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn
không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác;
- Sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền quản lý hồ sơ viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng
viên chức về mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề của năm xét;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu chứng minh thành
tích đạt được trong hoạt động khoa học và công nghệ và các tài liệu khác theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm;
- Lý lịch
khoa học có xác nhận của cơ quan quản lý viên chức.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn
giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự
nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
* Thời hạn ra
Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn
60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét
bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ
nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I);
- Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét
bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ
nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân đang giữ hạng chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
khoa học và công nghệ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên
cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc vào năm công tác (Mẫu số
02/KHCN Nghị định số
27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang giữ
hạng chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ tại đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động khoa học và công nghệ, đáp ứng tiêu chuẩn của hạng chức danh cao
hơn được cét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh khoa học, hạng chức danh công
nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác nếu
trong thời gian giữ hạng chức danh tại thời điểm xét đặc cách thăng hạng đạt một
trong các điều kiện sau:
- Đạt giải thưởng
quốc tế, giải thưởng uy tín trong nước về khoa học và công nghệ theo quy định của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ trì hoặc
thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt hoặc nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng được nghiệm thu ở mức đạt trở lên
hoặc chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được ứng dụng
mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội;
- Được cấp bằng
tiến sĩ và có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ;
- Được cấp bằng
tiến sĩ khoa học hoặc được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư;
- Được bổ nhiệm
chức danh giáo sư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của
Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu
hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Mẫu số 02/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH BỔ NHIỆM
vào hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ hạng … không qua thi thăng hạng không phụ thuộc
vào năm công tác
Kính gửi: Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng
… không qua thi thăng hạng không phụ thuộc vào năm công tác
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………Nam (nữ): .............
Ngày
sinh: ...............................................................................................................
Nơi ở hiện
nay: .......................................................................................................
Đơn vị công
tác: .....................................................................................................
Chức vụ/chức danh chuyên môn:……………………………mã số: .....................
Ngày tháng năm được tuyển dụng ..........................................................................
Hạng chức danh: ………………………………………………mã số: .................
Hệ số lương hiện hưởng …………………… Được hưởng từ
ngày: …./…./……
Thời gian xét nâng lương lần sau: ..........................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………………………Email …………………
Căn cứ Nghị định số
…/2020/NĐ-CP ngày…/…/… của Chính phủ …Thông tư số …/…/TT-BKHCN ngày …/…/… của Bộ
Khoa học và Công nghệ; căn cứ thông báo số....ngày.... của....(2) về nhu cầu
thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
Tôi tự nhận thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để được xét bổ nhiệm
đặc cách đối với chức danh....hạng....(ghi rõ hạng chức danh, bậc đăng ký dự
xét bổ nhiệm đặc
cách)..............................................................................
Kính đề nghị Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách xem xét và chấp
thuận cho tôi được tham dự kỳ thi thăng hạng lên chức danh …………..hạng ………………...
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
1…………………………………………..
2…………………………………………..
3…………………………………………..
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh
công nghệ;
(2) Ghi rõ tổ chức khoa học và công nghệ nơi có thông
báo về nhu cầu thăng hạng chức danh.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành
tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo tiếp nhận vào viên chức
Đơn vị
sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu
tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết,
báo nói, báo hình) trước ngày bắt đầu nhận hồ sơ ít nhất 30 ngày; đồng thời
đăng tải trong thời hạn ít nhất 30 ngày trên Cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, các điều
kiện để được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức và đạt thành tích trong hoạt động khoa học và công nghệ theo
quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét tiếp nhận
vào viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng
I đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và kèm hồ sơ của các
cá nhân đề nghị xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm đặc cách vào chức danh
hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp danh sách đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức
danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng
I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về việc bổ nhiệm và
xếp lương vào chức danh hạng I đối với từng trường hợp đủ điều kiện được tiếp
nhận vào viên chức, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
thực hiện;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh hạng I.
*
Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ
gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng
II đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận
vào viên chức;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét tiếp nhận vào
viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét tiếp nhận
vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II của Hội đồng kiểm tra, sát hạch,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả xét của Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ
của các cá nhân đề nghị tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh
hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến trả lời bằng
văn bản về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân được đề nghị
tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả xét
tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II. Kết quả xét tiếp nhận
vào viên chức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và
được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ
sư (hạng III)
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng
ký xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
khoa học và công nghệ (hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận vào viên chức)
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét chọn ứng viên đủ điều kiện,
tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng IV, chức
danh hạng III;
- Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch,
trong thời hạn 15 ngày, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa
học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng) xem
xét, quyết định công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức. Kết quả xét tiếp
nhận vào viên chức được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận
kết quả xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức) ra quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng
chức danh.
Bước 4: Kết quả xét tiếp nhận vào viên chức được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và được niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Cách thức
thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động
khoa học và công nghệ (tại Bộ phận Một cửa), qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến tại Cổng dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký
xét tiếp nhận vào viên chức;
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, thành
tích khoa học và công nghệ theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn
bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y
tế đủ điều kiện được khám sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế;
- Lý lịch khoa học của người đề nghị tiếp nhận vào viên chức.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn
giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự
nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ;
* Thời hạn Quyết
định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát
hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức
và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm
vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ
sư (hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức
danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III);
- Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên
(hạng IV).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức (Mẫu số 01/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định
việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số
87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Mẫu số 01/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày tháng năm
20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN DỤNG BẰNG
HÌNH THỨC TIẾP NHẬN KHÔNG QUA THI TUYỂN VÀO CHỨC DANH (1) HẠNG......(2)
Họ và tên: …………………………………………Nam, Nữ:…………………... Ngày
sinh: ………………………………………………………………………...
Quê quán:………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………...
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………..
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (3) …………………………………………………...
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký xét tuyển dụng bằng
hình thức tiếp nhận không qua thi tuyển vào chức danh...hạng... của ……………………….. (4),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh ……………hạng …….(5).
Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển dụng bằng hình thức tiếp nhận
không qua thi tuyển vào chức danh ... hạng ... theo thông báo của quý cơ quan,
đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước
và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập,
gồm: ………………(6)
3. Tài liệu chứng minh những kết quả khoa học và công
nghệ đạt được
4. Giấy chứng nhận sức khỏe;
5. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh
cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu
sai sự thật, kết quả tuyển dụng
của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh
công nghệ;
(2), (5) Ghi đúng vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị
tuyển dụng;
(3) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(4) Ghi đúng tên đơn vị có thông báo tuyển dụng;
(6)
Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn
đăng ký dự tuyển.
2. Thủ tục
xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không
qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo về việc xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức
danh cao hơn
Cơ quan có thẩm quyền đặc cách bổ nhiệm chức danh khoa học,
chức danh công nghệ căn cứ kết quả rà soát vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức
danh viên chức khoa học và công nghệ thông báo về việc xét đặc cách bổ nhiệm
vào hạng chức danh cao hơn cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa
học, chức danh công nghệ.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc
cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao
hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác nộp hồ sơ đề nghị
xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập có
hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I) không qua thi thăng hạng, không
phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng I gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ
quan chủ quản;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ
sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng
xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng
I, trọng thời hạn 15 ngày sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách
vào chức danh hạng I, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và hồ sơ của
các cá nhân đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học
và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng
cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp danh sách đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn để được đặc cách vào chức danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để
có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về bổ nhiệm và xếp
lương vào chức danh hạng I của từng trường hợp, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm đặc cách vào
chức danh hạng I;
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II) không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng II gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ
quan chủ quản;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ
sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng
xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét của Hội đồng, trong thời hạn 15 ngày
sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và hồ sơ của các cá nhân đề nghị bổ
nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có
ý kiến về việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến về việc đáp ứng
điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân được đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức
danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm
đặc cách vào chức danh hạng II.
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu
viên, kỹ sư (chức danh hạng III) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm
công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công
nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện để
xem xét hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm vào hạng chức danh
cao hơn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ
sơ xét bổ nhiệm đặc cách, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm
đặc cách chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ thành lập Hội đồng
xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét bổ nhiệm
đặc cách của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách thông báo kết quả
xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ
(tại Bộ phận Một cửa, nếu có), qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công của cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét
đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác;
- Sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền quản lý hồ sơ viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng
viên chức về mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề của năm xét;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu chứng minh thành
tích đạt được trong hoạt động khoa học và công nghệ và các tài liệu khác theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm;
- Lý lịch
khoa học có xác nhận của cơ quan quản lý viên chức.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn
giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự
nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
* Thời hạn Quyết
định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I);
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức
danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân đang giữ hạng chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp công lập khoa học và công nghệ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên
cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc vào năm công tác (Mẫu số
02/KHCN Nghị định số
27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang giữ
hạng chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ tại đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động khoa học và công nghệ, đáp ứng tiêu chuẩn của hạng chức danh cao
hơn được cét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh khoa học, hạng chức danh công
nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác nếu
trong thời gian giữ hạng chức danh tại thời điểm xét đặc cách thăng hạng đạt một
trong các điều kiện sau:
- Đạt giải thưởng
quốc tế, giải thưởng uy tín trong nước về khoa học và công nghệ theo quy định của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ trì hoặc
thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt hoặc nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng được nghiệm thu ở mức đạt trở lên
hoặc chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được ứng dụng
mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội;
- Được cấp bằng
tiến sĩ và có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ;
- Được cấp bằng
tiến sĩ khoa học hoặc được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư;
- Được bổ nhiệm
chức danh giáo sư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của
Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu
hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Mẫu số 02/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH BỔ NHIỆM
vào hạng chức danh nghiên cứu
khoa học, chức danh công nghệ hạng … không qua thi thăng hạng không phụ thuộc
vào năm công tác
Kính gửi: Hội đồng xét bổ nhiệm đặc
cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng
… không qua thi thăng hạng không phụ thuộc vào năm công tác
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………Nam (nữ): .............
Ngày
sinh: ...............................................................................................................
Nơi ở hiện
nay: .......................................................................................................
Đơn vị công
tác: .....................................................................................................
Chức vụ/chức danh chuyên môn:……………………………mã số: .....................
Ngày tháng năm được tuyển dụng ..........................................................................
Hạng chức danh: ………………………………………………mã số: .................
Hệ số lương hiện hưởng …………………… Được hưởng từ
ngày: …./…./……
Thời gian xét nâng lương lần
sau: ..........................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………………………Email …………………
Căn cứ Nghị định số
…/2020/NĐ-CP ngày…/…/… của Chính phủ …Thông tư số …/…/TT-BKHCN ngày …/…/… của Bộ
Khoa học và Công nghệ; căn cứ thông báo số....ngày.... của....(2) về nhu cầu
thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
Tôi tự nhận thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để được xét bổ nhiệm
đặc cách đối với chức danh....hạng....(ghi rõ hạng chức danh, bậc đăng ký dự
xét bổ nhiệm đặc
cách)..............................................................................
Kính đề nghị Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách xem xét và chấp
thuận cho tôi được tham dự kỳ thi thăng hạng lên chức danh …………..hạng ………………...
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
1…………………………………………..
2…………………………………………..
3…………………………………………..
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh
công nghệ;
(2) Ghi rõ tổ chức khoa học và công nghệ nơi có thông
báo về nhu cầu thăng hạng chức danh.
B.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục xét công nhận nhà khoa học đầu ngành[2]
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng đầy đủ
tiêu chuẩn quy định chủ động hoặc theo đề xuất của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập nơi công tác nộp hồ sơ xét công nhận nhà khoa học đầu ngành tại tổ chức
khoa học và công nghệ nơi công tác.
Cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ nếu không thuộc tổ chức khoa học và
công nghệ công lập nộp hồ sơ xét chọn nhà khoa học đầu ngành tại Liên hiệp các
Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành, Thủ trưởng tổ chức khoa học và công
nghệ nơi nhà khoa học đang công tác thành lập Hội đồng thẩm định cơ sở để xem
xét, thẩm định hồ sơ, gửi kết quả thẩm định và hồ sơ của cá nhân đáp ứng tiêu
chuẩn nhà khoa học đầu ngành đến bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ
nơi nhà khoa học công tác để xem xét, xác nhận và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ
đề nghị thực hiện việc lựa chọn, công nhận nhà khoa học đầu ngành.
Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam thành lập Hội đồng thẩm định cơ sở để
xem xét, thẩm định hồ sơ, gửi kết quả thẩm định và hồ sơ của cá nhân đáp ứng
tiêu chuẩn nhà khoa học đầu ngành đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thực hiện
việc lựa chọn, công nhận nhà khoa học đầu ngành.
Bước
3: Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội đồng xét chọn nhà khoa học đầu
ngành gồm đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật Việt Nam, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan chủ quản
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập nơi cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ đang công tác và các thành phần khác để đánh giá, đề xuất lựa chọn
nhà khoa học đầu ngành (không phân biệt cá nhân thuộc hay không thuộc tổ chức
khoa học và công nghệ công lập) theo hồ sơ cung cấp và theo Đề án định hướng
phát triển chuyên ngành khoa học.
Bước
4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xét chọn của Hội đồng, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định công nhận kết quả xét chọn và quyết
định áp dụng chính sách trọng dụng đối với nhà khoa học đầu ngành đối với ứng
viên được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng lựa chọn.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
được nộp trực tiếp (hoặc tại Bộ phận Một cửa, nếu có), qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoặc
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (đối với cá nhân không thuộc tổ
chức khoa học công nghệ công lập).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần:
+ Bản đăng ký xét công nhận nhà khoa học đầu
ngành (theo Mẫu);
+ Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn;
+
Lý lịch khoa học (có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý nếu cá nhân thuộc tổ
chức khoa học và công nghệ công lập);
+
Các tài liệu khác chứng minh đạt tiêu chuẩn theo quy định;
+ Đề án
định hướng phát triển chuyên ngành khoa học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định cơ sở: 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Quyết định áp dụng chính sách
trọng dụng: 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xét chọn của Hội đồng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức khoa học và
công nghệ công lập, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận kết quả xét
chọn và quyết định áp dụng chính sách trọng dụng đối với nhà khoa học đầu
ngành.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký xét công nhận nhà khoa học đầu ngành
(Mẫu số 03/ KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ được xem xét,
công nhận nhà khoa học đầu ngành nếu đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn chung
sau:
- Không vi phạm một trong các hành vi bị cấm theo quy định
tại Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ, không đang trong
thời gian bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ khiển trách trở lên hoặc thi hành
án hình sự;
- Có kinh nghiệm quản lý, chỉ đạo hoạt động chuyên môn và
năng lực tham gia hội nhập quốc tế, đại diện cho ngành, chuyên ngành trong các
hoạt động trao đổi học thuật:
+ Là người đứng đầu về chuyên môn của bộ môn khoa học,
phòng thí nghiệm hoặc tương đương trong các đại học, trường đại học, viện
nghiên cứu và các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thành lập được
quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 12 Luật Khoa học
và Công nghệ hoặc là cá nhân có kinh nghiệm lãnh đạo nhóm nghiên cứu,
phòng thí nghiệm hoặc đơn vị học thuật có uy tín;
+ Có khả năng tập hợp, huy động các cán bộ khoa học xuất sắc,
dẫn dắt được nhóm nghiên cứu triển khai thực hiện ý tưởng nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ mới để phát triển, dẫn dắt một ngành hoặc một chuyên ngành
khoa học;
+ Được mời giảng dạy tại trường đại học thuộc nhóm 500 Đại
học hàng đầu theo Bảng xếp hạng thường niên về thứ hạng của các trường đại học
trên thế giới của tổ chức giáo dục Quacquarelli, Anh quốc hoặc Bảng xếp hạng
các đại học trên toàn thế giới của Thời báo Giáo dục đại học Anh quốc; hoặc
tham gia, hợp tác nghiên cứu với các nhà khoa học nước ngoài có uy tín, có kết
quả khoa học chung đã được công bố; hoặc có báo cáo được mời trình bày tại các
hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành có uy tín; hoặc chủ trì hội
nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành ở cấp quốc gia;
+ Cá nhân làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học đã hướng
dẫn chính ít nhất 05 nghiên cứu sinh.
- Trình độ đào tạo và ngoại ngữ:
+ Có trình độ tiến sỹ trở lên;
+ Sử dụng thành thạo tiếng Anh hoặc một trong các ngôn ngữ
chính thức khác của Liên hiệp quốc.
- Có Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học
được các Hội đồng quy định tại Điều 16 Nghị định này thông qua và có khả năng
huy động được nhóm nghiên cứu để triển khai thực hiện Đề án định hướng
phát triển chuyên ngành khoa học.
Đề án định hướng phát triển chuyên ngành khoa học phải
hướng đến phát triển được một hướng nghiên cứu mới, hoặc giải quyết được một vấn
đề khoa học và công nghệ của đất nước, tiên phong triển khai các ý tưởng nghiên
cứu khoa học mới, hoặc kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ được
chuyển giao, mang lại nhiều sản phẩm khoa học và công nghệ có giá trị cho xã hội.
* Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ ngoài các tiêu
chuẩn chung theo quy định, được xem xét, lựa chọn công nhận là nhà khoa học đầu
ngành nếu đạt đồng thời các điều kiện về thành tích, kết quả hoạt động khoa học
và công nghệ và năng lực hội nhập quốc tế sau:
- Là thành viên Ban Biên tập tạp chí khoa học quốc tế có uy
tín theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ; hoặc có H index (theo Google
Scholar) từ 10 trở lên; hoặc đạt giải thưởng khoa học và công nghệ uy tín quốc
tế theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ; hoặc có ít nhất 10 bài báo
khoa học được đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín theo quy định của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ tham
gia xét chọn có ít nhất 01 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ và được ứng dụng
trong thực tiễn, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội; hoặc là chủ nhiệm của
ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; hoặc là chủ nhiệm 02
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đã nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở
lên và kết quả/sản phẩm của nhiệm vụ có giá trị, tác động, hiệu quả cao về kinh
tế - xã hội; hoặc là chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đã
nghiệm thu từ đạt yêu cầu trở lên và là tác giả chính của 01 bài báo khoa học
được đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín theo quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Đối
với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ ngoài các tiêu chuẩn chung của nhà khoa học đầu ngành, được xem xét, lựa
chọn công nhận là nhà khoa học đầu ngành nếu là tác giả chính của ít nhất 03 bài
báo khoa học được đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín theo quy định của
Bộ Khoa học và Công nghệ; hoặc có ít nhất 05 bài báo khoa học được đăng trên tạp
chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN thuộc Danh mục tạp chí được tính điểm
của Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành hằng năm của Hội đồng giáo sư nhà nước
mà mỗi bài được tính điểm công trình từ 01 điểm trở lên và là chủ biên của ít
nhất 01 sách chuyên khảo thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được xuất bản tại nhà
xuất bản có uy tín, hoặc đã tham gia chủ trì hoặc là thành viên chính trong các
hoạt động nghiên cứu, tư vấn xây dựng dự thảo các văn kiện, văn bản của Đảng,
chiến lược phát triển quốc gia đã được ban hành hoặc công trình nghiên cứu đóng
góp cho xây dựng, hoạch định chính sách được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của
Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu
hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Mẫu số 03/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH
Kính gửi:
|
(-Cơ
quan, đơn vị đang công tác;
- Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật …;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (quản lý ngành))
|
Tên tôi là (chữ in hoa): …………………………………Nam/Nữ: .......................
Ngày tháng năm
sinh: .............................................................................................
Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................
Đơn vị công
tác: .....................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ........................................................................
Ngày tháng năm được tuyển vào vị trí việc làm/HĐLV: .......................................
Hạng chức danh khoa học/chức danh công nghệ hiện
nay: ………….mã số: ……..Thời gian xếp: ………………………………………………………….
Hệ số lương hiện hưởng:……………………. ngày tháng năm xếp:
…/…/……...
Sau khi nghiên cứu các quy định về việc công nhận nhà khoa
học đầu ngành tại Nghị định số …/2020/NĐ-CP và Thông tư số …….., tôi
tự đánh giá bản thân có đủ các
điều kiện và tiêu chuẩn để tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành
ngành …………………………………...
Tôi làm đơn này kính đề nghị ………………(như phần kính gửi)
xem xét cho tôi được tham gia xét chọn nhà khoa học đầu ngành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
|
………, ngày … tháng … năm …
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
1…………………………………………..
2…………………………………………..
3…………………………………………..
[1] Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày
01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày
22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
[2] Được sửa đổi, bổ sung theo theo quy định
tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày
22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam.