BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Các Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, Văn phòng Bộ (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
1.003378
|
Phê duyệt chương
trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an ninh hàng không
hãng hàng không nước ngoài
|
Thông tư
42/2023/TT- BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT- BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng
không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
2
|
1.003376
|
Sửa đổi, bổ sung
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
|
3
|
1.002926
|
Cấp giấy phép, gia
hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
|
4
|
1.003373
|
Cấp mới thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
|
Cục
Hàng không Việt Nam; Cảng vụ hàng không
|
5
|
1.003364
|
Cấp lại thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
|
6
|
1.003328
|
Cấp mới giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
|
Cảng
vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
|
7
|
1.003318
|
Cấp lại giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
|
8
|
1.003298
|
Cấp giấy phép kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
|
9
|
1.003294
|
Cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
|
Cảng
vụ hàng không
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
1.003227
|
Thủ tục cấp mới,
cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu tại các cảng hàng không, sân
bay
|
Thông tư số 13/2019/TT-
BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
Việt Nam
|
Cảng
vụ hàng không
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an
ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp, đơn vị
có chương trình, quy chế an ninh hàng không gửi 01 bộ hồ sơ (hồ sơ bằng tiếng
Việt đối với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Anh đối với hãng hàng
không nước ngoài) trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trên môi
trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trên môi trường điện tử yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ
sung hồ sơ.
- Trường hợp nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
tổ chức kiểm tra thực tế nếu cần (trường hợp cần kiểm tra thực tế, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản thông báo gửi đến doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê
duyệt nêu rõ lý do, thời gian kiểm tra trong thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính).
+ Nếu chương trình,
quy chế an ninh hàng không đủ điều kiện phê duyệt, chấp thuận, Cục Hàng không Việt
Nam ban hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận. Quyết định phê duyệt được
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử;
+ Nếu chương trình,
quy chế an ninh hàng không chưa đủ điều kiện phê duyệt, chấp thuận, Cục Hàng
không Việt Nam ban hành văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử nêu rõ lý do chưa phê duyệt, chấp thuận.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống
bưu chính; hoặc
- Nộp trên môi trường
điện tử.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản giấy hoặc bản
điện tử dự thảo chương trình, quy chế an ninh hàng không;
- Bản giấy hoặc bản
điện tử bảng đánh giá nội dung khác biệt của chương trình an ninh hàng không
của hãng hàng không với quy định của pháp luật Việt Nam và các biện pháp nhằm
khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp thuận chương trình an ninh
hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
b) Số lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị.
1.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị định số
92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam.
- Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
1.12. Mẫu đơn của thủ
tục hành chính:
1.12.1. Công văn đề
nghị:
Tên
đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày
(date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định
pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và
đề nghị như sau:
In accordance with
legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request:
submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security
permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent
this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as
follows:
1. Nội dung giải
trình: (2)……………………………………………………
Details of issue and
subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện
thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details
(address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to
liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
-
Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
___________________________
1 Ghi chú: nếu công văn
có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the
official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be
attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các
quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định
trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề
nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
1.12.2.
Đề cương chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không, người khai thác
tàu bay Việt Nam:
CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG
HÃNG HÀNG KHÔNG/NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY VIỆT NAM
… (tên hãng hàng không/người khai thác tàu bay)
Mục lục
Danh mục
sửa đổi, bổ sung chương trình
Danh sách
phân phối tài liệu
Chữ viết
tắt
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục
đích, phạm vi áp dụng.
2. Các
văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ xây dựng chương trình.
3. Giải
thích từ ngữ.
4. Chính
sách an ninh hàng không của hãng.
5. Xây
dựng, sửa đổi, phân phối, sử dụng và kiểm soát chương trình.
6. Phân
loại, quản lý tài liệu an ninh hàng không hạn chế.
7. Mô tả
tổ chức và hoạt động của hãng hàng không.
Khái quát
về hoạt động của hãng hàng không, đặc điểm, trụ sở, các văn phòng đại diện, số
lượng tàu bay, đường bay, hành khách vận chuyển… và hoạt động của hãng để liên
hệ đến những vấn đề an ninh hàng không.
Chương II.
TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM BẢO ĐẢM AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Hệ
thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
1.1. Mô
tả hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
1.2. Tiêu
chuẩn cán bộ, nhân viên an ninh hàng không của hãng.
1.3. Sơ
đồ tổ chức, danh sách hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
2. Trách
nhiệm bảo đảm an ninh hàng không
2.1.
Người chịu trách nhiệm trực tiếp chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không.
2.2. Phòng
(ban) an ninh hàng không
- Trưởng
phòng (ban), Phó Trưởng phòng (ban) an ninh hàng không.
- Các
chuyên viên, cán sự, nhân viên thuộc phòng (ban) an ninh hàng không.
- Sơ đồ
tổ chức của phòng (ban) an ninh hàng không.
2.3. Tổ
bay
- Người
chỉ huy tàu bay.
- Lực
lượng an ninh trên không.
- Thành
viên tổ bay khác.
2.4. Đại
diện của hãng tại cảng hàng không.
2.5. Các
cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
3. Công
tác báo cáo, thống kê an ninh hàng không.
4. Kinh
phí bảo đảm an ninh hàng không.
Chương III.
CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT AN NINH PHÒNG NGỪA
(Phải nêu
rõ việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh phòng ngừa trong trường hợp
có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh
trên không)
1. Hệ
thống thẻ kiểm soát an ninh nội bộ
1.1. Hệ
thống thẻ nhận dạng tổ bay.
1.2. Hệ
thống thẻ nhận dạng cấp cho cán bộ, nhân viên của hãng.
2. Bảo
đảm an ninh các khu vực hạn chế do hãng quản lý, hoạt động
2.1. Các
tiêu chuẩn đối với an ninh sân bay.
2.2. Các
khu vực hạn chế tại sân bay.
2.3. Các
khu vực hạn chế của hãng.
2.4. Giám
sát an ninh khai thác của hãng tại sân bay.
3. Bảo
đảm an ninh tàu bay
3.1. Quy
định chung.
3.2. Kiểm
soát tiếp cận, vào tàu bay.
3.3. Tuần
tra, giám sát và bảo vệ tàu bay.
3.4. Niêm
phong an ninh tàu bay.
3.5. Biện
pháp phòng ngừa cho chuyến bay.
3.6. Kiểm
tra, lục soát an ninh tàu bay.
3.7. Biện
pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường.
3.8. Biện
pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay bị đe dọa.
3.9.
Thiết bị an ninh hàng không trang bị trên tàu bay.
4. Bảo
đảm an ninh tài liệu
4.1. Bảo
đảm an ninh tài liệu của chuyến bay.
4.2. Bảo
đảm an ninh tài liệu của hãng.
4.3. Bảo
đảm an ninh thông tin hành khách.
4.4. Xử
lý, kiểm soát tài liệu an ninh nhận từ bên ngoài.
5. Bảo
đảm an ninh dịch vụ vệ sinh tàu bay
6. Bảo
đảm an ninh suất ăn, đồ phục vụ trên tàu bay
6.1. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn.
6.2. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ phục vụ.
7. Bảo
đảm an ninh nhiên liệu hàng không
8. Bảo
đảm an ninh hành khách, hành lý xách tay
8.1. Quy
định chung.
8.2. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách và hành lý xách tay.
8.3. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự.
8.4. Vận
chuyển vũ khí, đạn, công cụ hỗ trợ.
8.5. Vận
chuyển đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
9. Bảo
đảm an ninh hành lý ký gửi
9.1. Kiểm
tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.2. Giám
sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.3. Vận
chuyển hành lý ký gửi là phụ tùng, vật tư tàu bay.
9.4. Vận
chuyển đồng bộ hành khách và hành lý.
9.5. Lưu
giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận.
10. Bảo
đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi
10.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.3. Vận
chuyển hàng hóa, bưu gửi chuyển tiếp tàu bay.
10.4. Vận
chuyển hàng hoá có giá trị cao.
10.5. Vận
chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng quen.
10.6. Vận
chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng lạ.
10.7. Lưu
giữ hàng hóa thất lạc, hàng hóa không có người nhận.
11. Bảo
đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay liên doanh, liên danh, hoạt động
thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay có tổ bay; chuyến bay hàng không
chung, có điểm đỗ ngoài cảng hàng không, sân bay.
11.1. Các
nguyên tắc, quy định chung, các yêu cầu cho công tác bảo đảm an ninh hàng không
khi khai thác.
11.2.
Triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyến
bay liên doanh, liên danh, hoạt động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay
có tổ bay, chuyến bay hàng không chung.
11.3. Quy
trình bảo đảm an ninh canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi đang khai thác, kiểm
soát tiếp cận, lên tàu bay, kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
11.4. Quy
trình bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
11.5. Quy
trình canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi không khai thác, niêm phong an
ninh hàng không.
12. Bảo
đảm an ninh hệ thống công nghệ thông tin
12.1. Mục
đích, nguyên tắc bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.2.
Biện pháp bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.3.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.4. Báo
cáo an ninh công nghệ thông tin.
13. Kiểm
soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
13.1. Mục
đích, nguyên tắc, phương châm kiểm soát an ninh nội bộ.
13.2. Đối
tượng kiểm soát an ninh nội bộ.
13.3. Trách
nhiệm, nội dung, biện pháp kiểm soát an ninh nội bộ.
Chương IV.
CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Chính
sách huấn luyện an ninh hàng không.
2. Trách
nhiệm huấn luyện an ninh hàng không.
3. Bồi
dưỡng nghiệp vụ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng.
4. Huấn
luyện kiến thức an ninh hàng không.
5. Huấn
luyện nhận thức về an ninh hàng không.
6. Tổ
chức bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không.
Chương V.
PHƯƠNG ÁN KHẨN NGUY AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải nêu
rõ việc thực hiện các biện pháp ứng phó khẩn nguy trong trường hợp có sỹ quan
an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh trên không)
1. Quy
định chung về phương án khẩn nguy an ninh hàng không.
2. Các
phương án cụ thể đối phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
3. Diễn
tập khẩn nguy an ninh hàng không.
4. Trực
ban an ninh hàng không.
Chương VI.
ĐIỀU TRA, XỬ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải nêu
rõ việc thực hiện điều tra, xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không trong
trường hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan
an ninh trên không)
1. Nguyên
tắc điều tra, xử lý.
2. Mục
đích và yêu cầu điều tra, xử lý.
3. Quy
trình điều tra, xử lý.
4. Trách
nhiệm xử lý.
5. Báo
cáo.
6. Giảng
bình, rút kinh nghiệm.
7. Lưu
trữ hồ sơ.
Chương VII.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Quy
định chung về kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
2. Yêu
cầu đối với hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
3. Trách
nhiệm kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
4. Quy
định về giám sát viên an ninh nội bộ.
5. Đánh
giá, khảo sát an ninh hàng không.
6. Thử
nghiệm an ninh hàng không.
7. Kiểm
soát chất lượng các đơn vị cung cấp dịch vụ cho hãng.
9. Tổ
chức xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh hàng không.
Chương VIII.
QUẢN LÝ RỦI RO AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Quy
định chung về quản lý rủi ro.
2. Tổ
chức công tác đánh giá rủi ro.
3. Báo
cáo kết quả đánh giá rủi ro.
4. Sử
dụng báo cáo rủi ro.
5. Lưu
giữ hồ sơ quản lý rủi ro.
Chương IX.
CÁC PHỤ LỤC.”
2. Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng
không
2.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Doanh
nghiệp, đơn vị có chương trình, quy chế an ninh hàng không gửi 01 bộ hồ sơ (hồ
sơ bằng tiếng Việt đối với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Anh đối với
hãng hàng không nước ngoài) trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi
trên môi trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề
nghị phê duyệt bổ sung hồ sơ.
- Trường
hợp nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
xem xét tổ chức kiểm tra thực tế nếu cần (trường hợp cần kiểm tra thực tế, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo gửi đến doanh nghiệp, đơn vị đề nghị
phê duyệt nêu rõ lý do, thời gian kiểm tra trong thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính).
+ Nếu
chương trình, quy chế an ninh hàng không đủ điều kiện phê duyệt, chấp thuận,
Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận; Quyết
định phê duyệt được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi
trường điện tử;
+ Nếu
chương trình, quy chế an ninh hàng không chưa đủ điều kiện phê duyệt, chấp
thuận, Cục Hàng không Việt Nam ban hành văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử nêu rõ lý do chưa phê duyệt, chấp thuận.
2.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp
trên môi trường điện tử.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản
giấy hoặc bản điện tử dự thảo chương trình, quy chế an ninh hàng không;
- Bản
giấy hoặc bản điện tử bảng đánh giá nội dung khác biệt của chương trình an ninh
hàng không của hãng hàng không với quy định của pháp luật Việt Nam và các biện
pháp nhằm khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp thuận chương trình
an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
b) Số
lượng: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ
quan phối hợp: Không.
2.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hoặc
chấp thuận.
2.8. Phí,
lệ phí: Không
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
2.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày
21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng
không.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy
định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam.
- Thông
tư 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
2.12. Mẫu
đơn của thủ tục hành chính:
2.12.1.
Công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ
các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê
duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn
nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị)
……………….. giải trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
_____________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
2.12.2.
Đề cương chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không, người khai thác
tàu bay Việt Nam:
CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG
HÃNG HÀNG KHÔNG/NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY VIỆT NAM
… (tên hãng hàng không/người khai thác tàu bay)
Mục lục
Danh mục
sửa đổi, bổ sung chương trình
Danh sách
phân phối tài liệu
Chữ viết
tắt
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục
đích, phạm vi áp dụng.
2. Các
văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ xây dựng chương trình.
3. Giải
thích từ ngữ.
4. Chính
sách an ninh hàng không của hãng.
5. Xây
dựng, sửa đổi, phân phối, sử dụng và kiểm soát chương trình.
6. Phân
loại, quản lý tài liệu an ninh hàng không hạn chế.
7. Mô tả
tổ chức và hoạt động của hãng hàng không.
Khái quát
về hoạt động của hãng hàng không, đặc điểm, trụ sở, các văn phòng đại diện, số
lượng tàu bay, đường bay, hành khách vận chuyển… và hoạt động của hãng để liên
hệ đến những vấn đề an ninh hàng không.
Chương II.
TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM BẢO ĐẢM AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Hệ
thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
1.1. Mô
tả hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
1.2. Tiêu
chuẩn cán bộ, nhân viên an ninh hàng không của hãng.
1.3. Sơ
đồ tổ chức, danh sách hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
2. Trách
nhiệm bảo đảm an ninh hàng không
2.1.
Người chịu trách nhiệm trực tiếp chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không.
2.2.
Phòng (ban) an ninh hàng không
- Trưởng
phòng (ban), Phó Trưởng phòng (ban) an ninh hàng không.
- Các
chuyên viên, cán sự, nhân viên thuộc phòng (ban) an ninh hàng không.
- Sơ đồ
tổ chức của phòng (ban) an ninh hàng không.
2.3. Tổ
bay
- Người
chỉ huy tàu bay.
- Lực
lượng an ninh trên không.
- Thành
viên tổ bay khác.
2.4. Đại
diện của hãng tại cảng hàng không.
2.5. Các
cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
3. Công
tác báo cáo, thống kê an ninh hàng không.
4. Kinh
phí bảo đảm an ninh hàng không.
Chương III.
CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT AN NINH PHÒNG NGỪA
(Phải nêu
rõ việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh phòng ngừa trong trường hợp
có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh
trên không)
1. Hệ
thống thẻ kiểm soát an ninh nội bộ
1.1. Hệ
thống thẻ nhận dạng tổ bay.
1.2. Hệ
thống thẻ nhận dạng cấp cho cán bộ, nhân viên của hãng.
2. Bảo
đảm an ninh các khu vực hạn chế do hãng quản lý, hoạt động
2.1. Các
tiêu chuẩn đối với an ninh sân bay.
2.2. Các
khu vực hạn chế tại sân bay.
2.3. Các
khu vực hạn chế của hãng.
2.4. Giám
sát an ninh khai thác của hãng tại sân bay.
3. Bảo
đảm an ninh tàu bay
3.1. Quy
định chung.
3.2. Kiểm
soát tiếp cận, vào tàu bay.
3.3. Tuần
tra, giám sát và bảo vệ tàu bay.
3.4. Niêm
phong an ninh tàu bay.
3.5. Biện
pháp phòng ngừa cho chuyến bay.
3.6. Kiểm
tra, lục soát an ninh tàu bay.
3.7. Biện
pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường.
3.8. Biện
pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay bị đe dọa.
3.9.
Thiết bị an ninh hàng không trang bị trên tàu bay.
4. Bảo
đảm an ninh tài liệu
4.1. Bảo
đảm an ninh tài liệu của chuyến bay.
4.2. Bảo
đảm an ninh tài liệu của hãng.
4.3. Bảo
đảm an ninh thông tin hành khách.
4.4. Xử
lý, kiểm soát tài liệu an ninh nhận từ bên ngoài.
5. Bảo
đảm an ninh dịch vụ vệ sinh tàu bay
6. Bảo
đảm an ninh suất ăn, đồ phục vụ trên tàu bay
6.1. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn.
6.2. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ phục vụ.
7. Bảo
đảm an ninh nhiên liệu hàng không
8. Bảo
đảm an ninh hành khách, hành lý xách tay
8.1. Quy
định chung.
8.2. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách và hành lý xách tay.
8.3. Kiểm
tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự.
8.4. Vận
chuyển vũ khí, đạn, công cụ hỗ trợ.
8.5. Vận
chuyển đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
9. Bảo
đảm an ninh hành lý ký gửi
9.1. Kiểm
tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.2. Giám
sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.3. Vận
chuyển hành lý ký gửi là phụ tùng, vật tư tàu bay.
9.4. Vận
chuyển đồng bộ hành khách và hành lý.
9.5. Lưu
giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận.
10. Bảo
đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi
10.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.3. Vận
chuyển hàng hóa, bưu gửi chuyển tiếp tàu bay.
10.4. Vận
chuyển hàng hoá có giá trị cao.
10.5. Vận
chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng quen.
10.6. Vận
chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng lạ.
10.7. Lưu
giữ hàng hóa thất lạc, hàng hóa không có người nhận.
11. Bảo
đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay liên doanh, liên danh, hoạt động
thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay có tổ bay; chuyến bay hàng không
chung, có điểm đỗ ngoài cảng hàng không, sân bay.
11.1. Các
nguyên tắc, quy định chung, các yêu cầu cho công tác bảo đảm an ninh hàng không
khi khai thác.
11.2.
Triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyến
bay liên doanh, liên danh, hoạt động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay
có tổ bay, chuyến bay hàng không chung.
11.3. Quy
trình bảo đảm an ninh canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi đang khai thác, kiểm
soát tiếp cận, lên tàu bay, kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
11.4. Quy
trình bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
11.5. Quy
trình canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi không khai thác, niêm phong an
ninh hàng không.
12. Bảo
đảm an ninh hệ thống công nghệ thông tin
12.1. Mục
đích, nguyên tắc bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.2.
Biện pháp bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.3.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.4. Báo
cáo an ninh công nghệ thông tin.
13. Kiểm
soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
13.1. Mục
đích, nguyên tắc, phương châm kiểm soát an ninh nội bộ.
13.2. Đối
tượng kiểm soát an ninh nội bộ.
13.3.
Trách nhiệm, nội dung, biện pháp kiểm soát an ninh nội bộ.
Chương IV.
CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Chính
sách huấn luyện an ninh hàng không.
2. Trách
nhiệm huấn luyện an ninh hàng không.
3. Bồi dưỡng
nghiệp vụ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng.
4. Huấn
luyện kiến thức an ninh hàng không.
5. Huấn
luyện nhận thức về an ninh hàng không.
6. Tổ
chức bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không.
Chương V.
PHƯƠNG ÁN KHẨN NGUY AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải nêu
rõ việc thực hiện các biện pháp ứng phó khẩn nguy trong trường hợp có sỹ quan
an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh trên không)
1. Quy
định chung về phương án khẩn nguy an ninh hàng không.
2. Các
phương án cụ thể đối phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
3. Diễn
tập khẩn nguy an ninh hàng không.
4. Trực
ban an ninh hàng không.
Chương VI.
ĐIỀU TRA, XỬ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải nêu
rõ việc thực hiện điều tra, xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không trong
trường hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan
an ninh trên không)
1. Nguyên
tắc điều tra, xử lý.
2. Mục
đích và yêu cầu điều tra, xử lý.
3. Quy
trình điều tra, xử lý.
4. Trách
nhiệm xử lý.
5. Báo cáo.
6. Giảng
bình, rút kinh nghiệm.
7. Lưu
trữ hồ sơ.
Chương VII.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Quy
định chung về kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
2. Yêu
cầu đối với hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
3. Trách
nhiệm kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
4. Quy
định về giám sát viên an ninh nội bộ.
5. Đánh
giá, khảo sát an ninh hàng không.
6. Thử
nghiệm an ninh hàng không.
7. Kiểm
soát chất lượng các đơn vị cung cấp dịch vụ cho hãng.
9. Tổ
chức xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh hàng không.
Chương VIII.
QUẢN LÝ RỦI RO AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Quy
định chung về quản lý rủi ro.
2. Tổ
chức công tác đánh giá rủi ro.
3. Báo
cáo kết quả đánh giá rủi ro.
4. Sử
dụng báo cáo rủi ro.
5. Lưu
giữ hồ sơ quản lý rủi ro.
Chương IX.
CÁC PHỤ LỤC.”
3. Cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên
kiểm soát an ninh hàng không
3.1.
Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Hồ sơ đề
nghị cấp lần đầu, cấp lại giấy phép, gia hạn, bổ sung phục hồi năng định nhân
viên kiểm soát an ninh được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên
môi trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, nếu Hồ sơ không đầy đủ
hoặc cơ quan đề nghị chưa nộp phí theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam trả
lời bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện
tử những nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc thông báo
việc từ chối cấp và nêu rõ lý do.
Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp, cấp lại
giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định cho nhân viên kiểm soát an ninh
hàng không trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc đối với cấp giấy phép lần
đầu, cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ sung, phục hồi
năng định; tối đa 07 ngày làm việc đối với cấp lại giấy phép bị mất, hỏng kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; giấy phép, năng định cấp, cấp lại, gia
hạn, bổ sung, phục hồi được gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến
doanh nghiệp có nhân viên được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy
phép, năng định; trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy
phép, năng định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp
trên môi trường điện tử.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép lần đầu, bao gồm:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Bản sao
xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc nộp bản sao có
chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu hoặc nộp bản sao
điện tử có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử)
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
+ 01 ảnh
màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc
ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử)
kích thước 03 cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu trắng, đầu và
vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày
chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, mất, hỏng bao gồm:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ 01 ảnh
màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc
ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử),
kích thước 03 cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu trắng, đầu và
vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày
chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Hồ sơ
đề nghị gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định bao gồm:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Bản sao
hoặc bản sao điện tử kết quả huấn luyện định kỳ phù hợp với năng định đề nghị
gia hạn, phục hồi;
+ Bản sao
xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu hoặc
nộp bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc nộp bản
sao điện tử có chứng thực (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) văn
bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp (trường hợp bổ sung năng định).
b) Số lượng:
01 bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết:
- Cấp
giấy phép lần đầu, cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ
sung, phục hồi năng định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
- Cấp lại
giấy phép bị mất, hỏng: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy
định.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, năng định nhân
viên kiểm soát an ninh hàng không.
3.8. Phí,
lệ phí:
- Sát
hạch lý thuyết:
+ Sát
hạch cấp giấy phép lần đầu: 600.000 đồng/lần.
+ Sát
hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định: 400.000
đồng/lần.
- Sát
hạch thực hành: 250.000 đồng/lần.
3.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
3.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày
21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng
không.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy
định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam.
- Thông
tư 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
3.12. Mẫu
đơn của thủ tục hành chính:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)…năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ
các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê
duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn
nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị)
……………….. giải trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
___________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
4. Cấp
mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
4.1.
Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan
đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên
môi trường điện tử đến cơ quan cấp thẻ.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định.
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp theo quy
định thì cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính; nếu điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo
bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc
không cấp và nêu rõ lý do.
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy
định thì cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường
điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định thì cơ quan cấp
thẻ thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu điều kiện
cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc
thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu
rõ lý do.
4.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp
trên môi trường điện tử.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh
sách trích ngang theo mẫu quy định;
- Tờ khai
cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo
mẫu quy định có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti- mét, nếu là
bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai
thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp
tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do
chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng
nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
- 01 ảnh
màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc
ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử)
theo quy định.
b) Số
lượng: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và
người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
4.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ
hàng không;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm soát an ninh
cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
4.8. Phí,
lệ phí: 150.000 đồng/lần/thẻ.
4.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản
đề nghị;
- Danh
sách trích ngang;
- Tờ khai
cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
4.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày
21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng
không.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy
định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam.
- Thông
tư 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
4.12. Mẫu
đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
4.12.1.
Mẫu công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ
các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê
duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn
nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ………………..
giải trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
_________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
4.12.2.
Mẫu danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
Đơn vị……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày .... tháng .... năm .......
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(Kèm theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên
cơ quan/ đơn vị đề nghị)…………………………………………………)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Số
thẻ đã cấp(nếu có)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực được cấp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ2
(ký tên, đóng dấu)”
|
___________________________
1 Nếu danh sách có từ
02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai
2 Không áp dụng đối với
các trường hợp danh sách trích ngang đính kèm văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay.
4.12.3. Mẫu tờ khai
cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
------------------------
Ảnh
màu
Color photo
04
cm x 06 cm
(dấu
giáp lai đóng kèm)
(the
joint-page- seal attached)
|
…,
ngày … tháng … năm …
…,
date … month … year …
Kính gửi: … … … ……
… … …… … … …
To: … … … …… … … ……
… … …
|
TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(APPLICATION
FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH LONG- TERM USE)
Số:
… … …2
No:
… … …
1. Họ và tên (Full
Name): …………… 2. Giới tính (Gender):……………...
3. Ngày, tháng, năm
sinh (Date of birth): …/…/… 4. Dân tộc (Ethnic group):…
5. Quê quán (Hometown):
………………… 6. Tôn giáo (Religion): …………...
7. Quốc tịch (Nationality):
……………………………………………………….
8. Chức vụ (Position):
…………… 9. Điện thoại liên lạc (Tel):………...
10. Chỗ ở hiện nay (Present
address):……………………………………………
11. Số định
danh/Chứng minh nhân dân3: ………………
12. Hộ chiếu (Passport
No):………
ngày cấp (Date of
issue): …………… nơi cấp (Place of issue):……………
13. Tên, địa chỉ cơ
quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):…………...
14. Thời hạn làm việc
(Length of work):
14.1. Biên chế nhà
nước (Permanent)
|
□
|
14.2. Hợp đồng
không xác định thời hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3. Hợp đồng xác
định thời hạn (Definite-term contract)
|
□
|
Thời hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract from date …
month … year … to date … month … year …
14.4. Hợp đồng mùa
vụ, công việc (Seasonal Contract)
|
□
|
Thời hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract from date …
month … year … to date … month … year …
15. Đặc điểm nhận
dạng (Identity): ………………………………………………
(Kê khai theo đặc
điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide
identity characteristics based on the national ID cards)
16. Tóm tắt lịch sử
bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five
years):
Thời
gian
(Time)
|
Đơn
vị công tác
(Working
place)
|
Chức
vụ, công việc
(Positions
and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật (Discipline):
… … … … … … … …… … … …… … … …… …
18. Tiền án, tiền sự (Previous
convictions): … … … …… … … …… … …
19. Số thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit number (if
any): … … … …… … … …… … … …… … … …… … …
20. Mô tả nhiệm vụ
tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
(Description of
activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas):
……………………………………………………………………………………
20.1. Mức độ công
việc tại khu vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường xuyên (Regular)
≤
- Không thường xuyên
(Irregular) ≤
20.2. Công việc làm
trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ hành khách,
hành lý, hàng hóa
(Passenger, baggage
and cargo handling)
|
□
|
Sửa chữa, bảo
dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft
maintenance, repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng suất ăn,
nhiên liệụ… cho tàu bay
(Aircraft catering,
refueling…)
|
□
|
Tuần tra, canh gác,
kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation security
patrol, guard and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm tra, giám sát
an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security, safety
and operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)
|
□
|
Bảo dưỡng trang
thiết bị của nhà ga, sân bay
(Airport/ terminal
equipment maintenance)
|
□
|
Kinh doanh, phục vụ
trong nhà ga
(Providing business
and services at the terminal)
|
□
|
Làm các công việc
khác phục vụ chuyến bay
(Providing other
services for flights)
|
□
|
Phục vụ chuyên cơ
(VVIP flights)
|
□
|
Làm thủ tục visa cho
khách du lịch
(Assisting visa for
tourists)
|
□
|
Đón, tiễn khách của
cơ quan, đơn vị
(Welcoming and
seeing off company’s visitors)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ
của công an, quân đội, hải quan
(Performing duties
of the police, army and customs)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ
của cơ quan chức năng khác
(Professional tasks
of competent authorities)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng
công trình trong nhà ga
(Terminal
facilities construction and repair)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng
công trình trong sân bay
(Airport facilities
construction and repair)
|
□
|
Công việc khác
(Other activities)
|
□
|
20.3. Mô tả chi tiết
công việc đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of the
activities selected at sub-paragraph 20.2 above):
……………......................................................................
……………………………………………………………………………………...................................
20.4. Đề nghị được
cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):
Khu vực từ điểm
kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu
bay (khu vực cách ly)
(Area from the
passenger security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực sân đỗ tàu
bay
(Aircraft parking
area)
|
□
|
Khu vực đường hạ
cất cánh, đường lăn
(Runways and
taxiways)
|
□
|
Khu vực phân loại,
chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage sorting
and loading area)
|
□
|
Khu vực quá cảnh,
nối chuyến
(Transit/transfer
area)
|
□
|
Khu vực phân loại,
chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo and mail
sorting and loading area)
|
□
|
Khu vực nhà khách
phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP Flight
Lounges)
|
□
|
Khu vực nhận hành
lý ký gửi tại ga đến
(Baggage reclaim
area at Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực làm thủ tục
cho hành khách đi tàu bay
(Passenger check-in
area)
|
□
|
Khu vực tiếp nhận,
lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo and mail
accepting and holding area)
|
□
|
Trạm cấp điện, nước
của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome
water and electricity supply area)
|
□
|
Các khu vực khác
(Other areas)
|
□
|
20.5. Đề nghị cấp thẻ
vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for? (Specify the
name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hoà
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma Thuột
|
□
|
Liên Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam kết của người
đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):
21.1. Những lời khai
trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và
chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are
true; otherwise, I would take full responsibility and bear all forms of
punishment).
21.2. Tôi đã đọc và
hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp
thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt nếu vi phạm
(I have read and understood the regulations on the use of aviation security
control badge. When granted the badge, I am committed to complying with the
provisions and subject to sanctions for violations).
|
Người khai ký và
ghi rõ họ tên
(Signature
and full name of applicant)
|
22. Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the
Applicant’s Organization/Unit).
22.1. Tôi xác nhận
Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô tả tại
mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is assigned
with the duties as described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi xác nhận
đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … ……… … không có án
tích (Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp … cấp); các
mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant’s
criminal record has been verified at the Justice Agency and that Mr/Mrs … … has
no previous convictions or offences (Criminal Record No. ... dated ... issued
by the Justice Department); Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and
correct.
22.3. Tôi xác nhận
tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I certify
that all information provided in this application are true and correct,
otherwise I would take full responsibility.)
|
Ngày … tháng … năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
___________________________
1 - Bản khai phải ghi
đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ
là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in paragraph
22 must be filled, otherwise the application will be rejected).
- Mục 2, 4, 5, 6, 7,
10 và 15 chỉ áp dụng đối với người nước ngoài;
- Mục 22.2 chỉ áp
dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của
Thông tư này khi đề nghị cấp mới hoặc khi đề nghị cấp lại do thay đổi vị trí
công tác khác cơ quan, đơn vị.
(Only subjects
specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular
subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of airport
security permits).
- Đối với tờ khai đề
nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng
dấu nếu có dấu. (For the personal form request the airport permit issued by the
airport operator, the stamp is subjected to availability of the office's seal).
- Đóng dấu giáp lai các
trang của Tờ khai.
2 Số tờ khai do đơn vị
cấp thẻ ghi (for official use only).
3 Nếu chưa được cấp thẻ
Căn cước công dân.
4.12.4. Mẫu thẻ kiểm
soát an ninh Cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
* Chất liệu thẻ bằng
nhựa PVC màu trắng, kích thước thẻ 5,3 cen-ti-mét x 8,5 cen-ti-mét.
* Mặt trước thẻ chia
làm 5 phần bao gồm:
a) Phần thứ 1: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 1,1 cen-ti-mét nền màu xanh cô ban (C:100; M:0; Y:0;
K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
b) Phần thứ 2: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền trắng (C:0; M:0; Y:0; K:0), có các
nội dung: đơn vị cấp thẻ, số thẻ và thời hạn hiệu lực của thẻ.
c) Phần thứ 3: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 3,4 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0; M:0; Y:0;
K:30), chia làm 03 cột có các nội dung: khu vực hạn chế được phép vào hoạt động
và ảnh của người được cấp thẻ.
d) Phần thứ 4: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 1,97 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0; M:0; Y:0;
K:30), có các nội dung: cảng hàng không được phép vào hoạt động.
đ) Phần thứ 5: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 1,53 cen-ti-mét nền có biểu tượng (logo) Cục Hàng không
Việt Nam in chìm mờ T-ram 65% nằm chính giữa, có các nội dung: Họ và tên người
được cấp thẻ, chức danh, tên cơ quan đơn vị của người được cấp thẻ.
* Mặt sau thẻ nền
trắng có các quy định về quản lý, sử dụng thẻ
5. Cấp lại thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
5.1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp
lại thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi
trường điện tử đến cơ quan cấp thẻ.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp theo quy định thì cơ quan
cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ; nếu điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định,
cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử
cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đầy
đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định thì
cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử
lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ
được làm rõ, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định thì cơ quan cấp thẻ thực
hiện việc cấp thẻ; nếu điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp
thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống
bưu chính; hoặc
- Nộp trên môi trường
điện tử.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Trường hợp cấp lại
do thẻ hết thời hạn sử dụng:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách trích
ngang theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ
quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm
vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ 01 ảnh màu chân
dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu
chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) theo quy
định.
- Trường hợp cấp lại
do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách trích
ngang theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ
quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm
vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ Nộp lại thẻ bị mờ,
hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật.
- Trường hợp cấp lại
do bị mất thẻ:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách trích
ngang theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ
quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm
vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ Văn bản giải trình
của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận
của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp cấp lại
do thay đổi vị trí công tác khác cơ quan, đơn vị:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách trích
ngang theo mẫu quy định;
+ Tờ khai cấp thẻ
kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy
định có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti- mét, nếu là bản giấy
phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để
khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến
ngày nộp hồ sơ);
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ
quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm
vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ 01 ảnh màu chân
dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu
chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) theo quy
định.
- Trường hợp thay đổi
vị trí công tác trong cùng cơ quan, đơn vị:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách trích
ngang theo mẫu quy định.
b) Số lượng: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn.
5.8. Phí, lệ phí: 150.000
đồng/lần/thẻ.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách trích
ngang;
- Tờ khai cấp thẻ
kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
5.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị định số
92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
5.12. Mẫu đơn và kết
quả của thủ tục hành chính:
5.12.1. Mẫu công văn
đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày
(date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định
pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và
đề nghị như sau:
In accordance with
legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request:
submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security
permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent
this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as
follows:
1. Nội dung giải
trình: (2) ……………………………………………………
Details of issue and
subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện
thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details
(address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise
with the organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú: nếu công văn
có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the
official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be
attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các
quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định
trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề
nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị, nhưng tối
thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử
của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting
the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and
relevant regulations and the feasibility of the ASP. For requests for issuance
of aviation security permit, it is necessary to specifically explain the reason
for the request for issuance of the permit, time, location and cause of the
permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss of permit).
5.12.2. Mẫu danh sách
trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn:
Đơn vị……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày ....
tháng .... năm .......
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Số
thẻ đã cấp(nếu có)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực được cấp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ2
(ký tên, đóng dấu)”
|
____________________________
1 Nếu danh sách có từ
02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai
2 Không áp dụng đối với
các trường hợp danh sách trích ngang đính kèm văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay.
5.12.3. Mẫu tờ khai
cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
------------------------
Ảnh
màu
Color photo
04
cm x 06 cm
(dấu
giáp lai đóng kèm)
(the
joint-page- seal attached)
|
…,
ngày … tháng … năm …
…,
date … month … year …
Kính gửi: … … … ……
… … …… … … …
To: … … … …… … … ……
… … …
|
TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(APPLICATION
FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH LONG- TERM USE)
Số:
… … …2
No:
… … …
1. Họ và tên (Full
Name): …………… 2. Giới tính (Gender):……………...
3. Ngày, tháng, năm
sinh (Date of birth): …/…/… 4. Dân tộc (Ethnic group):…
5. Quê quán (Hometown):
………………… 6. Tôn giáo (Religion): …………...
7. Quốc tịch (Nationality):
……………………………………………………….
8. Chức vụ (Position):
…………… 9. Điện thoại liên lạc (Tel):………...
10. Chỗ ở hiện nay (Present
address):……………………………………………
11. Số định
danh/Chứng minh nhân dân3: ………………
12. Hộ chiếu (Passport
No):………
ngày cấp (Date of
issue): …………… nơi cấp (Place of issue):……………
13. Tên, địa chỉ cơ
quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):…………...
14. Thời hạn làm việc
(Length of work):
14.1. Biên chế nhà
nước (Permanent)
|
□
|
14.2. Hợp đồng
không xác định thời hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3. Hợp đồng xác
định thời hạn (Definite-term contract)
|
□
|
Thời hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract from date …
month … year … to date … month … year …
14.4. Hợp đồng mùa
vụ, công việc (Seasonal Contract)
|
□
|
Thời hạn từ ngày …
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract from date …
month … year … to date … month … year …
15. Đặc điểm nhận
dạng (Identity): ………………………………………………
(Kê khai theo đặc
điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide
identity characteristics based on the national ID cards)
16. Tóm tắt lịch sử
bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five
years):
Thời
gian
(Time)
|
Đơn
vị công tác
(Working
place)
|
Chức
vụ, công việc
(Positions
and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật
(Discipline): … … … … … … … …… … … …… … … …… …
18. Tiền án, tiền sự (Previous
convictions): … … … …… … … …… … …
19. Số thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit number (if
any): … … … …… … … …… … … …… … … …… … …
20. Mô tả nhiệm vụ
tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
(Description of
activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas):
……………………………………………………………………………………
20.1. Mức độ công
việc tại khu vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường xuyên
(Regular) ≤
- Không thường xuyên
(Irregular) ≤
20.2. Công việc làm
trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ hành khách,
hành lý, hàng hóa
(Passenger, baggage
and cargo handling)
|
□
|
Sửa chữa, bảo
dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft
maintenance, repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng suất ăn,
nhiên liệu… cho tàu bay
(Aircraft catering,
refueling…)
|
□
|
Tuần tra, canh gác,
kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation security
patrol, guard and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm tra, giám sát
an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security, safety
and operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)
|
□
|
Bảo dưỡng trang
thiết bị của nhà ga, sân bay
(Airport/ terminal
equipment maintenance)
|
□
|
Kinh doanh, phục vụ
trong nhà ga
(Providing business
and services at the terminal)
|
□
|
Làm các công việc
khác phục vụ chuyến bay
(Providing other
services for flights)
|
□
|
Phục vụ chuyên cơ
(VVIP flights)
|
□
|
Làm thủ tục visa
cho khách du lịch
(Assisting visa for
tourists)
|
□
|
Đón, tiễn khách của
cơ quan, đơn vị
(Welcoming and
seeing off company’s visitors)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ của
công an, quân đội, hải quan
(Performing duties
of the police, army and customs)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ
của cơ quan chức năng khác
(Professional tasks
of competent authorities)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng
công trình trong nhà ga
(Terminal
facilities construction and repair)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng
công trình trong sân bay
(Airport facilities
construction and repair)
|
□
|
Công việc khác
(Other activities)
|
□
|
20.3. Mô tả chi tiết
công việc đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of the
activities selected at sub-paragraph 20.2 above):
……………......................................................................
……………………………………………………………………………………...................................
20.4. Đề nghị được
cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):
Khu vực từ điểm
kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu
bay (khu vực cách ly)
(Area from the
passenger security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực sân đỗ tàu
bay
(Aircraft parking
area)
|
□
|
Khu vực đường hạ
cất cánh, đường lăn
(Runways and
taxiways)
|
□
|
Khu vực phân loại,
chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage sorting
and loading area)
|
□
|
Khu vực quá cảnh,
nối chuyến
(Transit/transfer
area)
|
□
|
Khu vực phân loại,
chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo and mail
sorting and loading area)
|
□
|
Khu vực nhà khách
phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP Flight
Lounges)
|
□
|
Khu vực nhận hành
lý ký gửi tại ga đến
(Baggage reclaim
area at Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực làm thủ tục
cho hành khách đi tàu bay
(Passenger check-in
area)
|
□
|
Khu vực tiếp nhận,
lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo and mail
accepting and holding area)
|
□
|
Trạm cấp điện, nước
của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome
water and electricity supply area)
|
□
|
Các khu vực khác
(Other areas)
|
□
|
20.5. Đề nghị cấp thẻ
vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for? (Specify the
name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hoà
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma Thuột
|
□
|
Liên Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam kết của người
đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):
21.1. Những lời khai
trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và
chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are
true; otherwise, I would take full responsibility and bear all forms of
punishment).
21.2. Tôi đã đọc và
hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp
thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt nếu vi
phạm (I have read and understood the regulations on the use of aviation
security control badge. When granted the badge, I am committed to complying
with the provisions and subject to sanctions for violations).
|
Người khai ký và
ghi rõ họ tên
(Signature
and full name of applicant)
|
22. Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the
Applicant’s Organization/Unit).
22.1. Tôi xác nhận
Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô tả tại
mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is assigned
with the duties as described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi xác nhận
đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … ……
… … không có án tích
(Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp … cấp); các mục
từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant’s criminal
record has been verified at the Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no
previous convictions or offences (Criminal Record No. ... dated ... issued by
the Justice Department); Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and
correct.
22.3. Tôi xác nhận
tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I
certify that all information provided in this application are true and correct,
otherwise I would take full responsibility.)
|
Ngày … tháng … năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
____________________________
1 - Bản khai phải ghi
đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ
là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in
paragraph 22 must be filled, otherwise the application will be rejected).
- Mục 2, 4, 5, 6, 7,
10 và 15 chỉ áp dụng đối với người nước ngoài;
- Mục 22.2 chỉ áp
dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của
Thông tư này khi đề nghị cấp mới hoặc khi đề nghị cấp lại do thay đổi vị trí
công tác khác cơ quan, đơn vị.
(Only subjects
specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular
subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of airport
security permits).
- Đối với tờ khai đề
nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng
dấu nếu có dấu. (For the personal form request the airport permit issued by the
airport operator, the stamp is subjected to availability of the office's seal).
- Đóng dấu giáp lai
các trang của Tờ khai.
2 Số tờ khai do đơn vị
cấp thẻ ghi (for official use only).
3 Nếu chưa được cấp thẻ
Căn cước công dân.
5.12.4. Mẫu thẻ kiểm
soát an ninh Cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
* Chất liệu thẻ bằng
nhựa PVC màu trắng, kích thước thẻ 5,3 cen-ti-mét x 8,5 cen-ti-mét.
* Mặt trước thẻ chia
làm 5 phần bao gồm:
a) Phần thứ 1: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 1,1 cen-ti-mét nền màu xanh cô ban (C:100; M:0; Y:0;
K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
b) Phần thứ 2: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền trắng (C:0; M:0; Y:0; K:0), có các
nội dung: đơn vị cấp thẻ, số thẻ và thời hạn hiệu lực của thẻ.
c) Phần thứ 3: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 3,4 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0; M:0; Y:0;
K:30), chia làm 03 cột có các nội dung: khu vực hạn chế được phép vào hoạt động
và ảnh của người được cấp thẻ.
d) Phần thứ 4: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 1,97 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0; M:0; Y:0;
K:30), có các nội dung: cảng hàng không được phép vào hoạt động.
đ) Phần thứ 5: Kích
thước 5,3 cen-ti-mét x 1,53 cen-ti-mét nền có biểu tượng (logo) Cục Hàng không
Việt Nam in chìm mờ T-ram 65% nằm chính giữa, có các nội dung: Họ và tên người
được cấp thẻ, chức danh, tên cơ quan đơn vị của người được cấp thẻ.
* Mặt sau thẻ nền
trắng có các quy định về quản lý, sử dụng thẻ
6. Cấp mới giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
6.1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp
giấy phép cho phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trên môi trường điện tử đến cơ quan cấp giấy phép.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ quan
cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép
thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề
nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định
thì cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường
điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ
quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống
bưu chính; hoặc
- Nộp trên môi trường
điện tử.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu
quy định;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực.
b) Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cảng vụ hàng không Việt Nam, Doanh nghiệp cảng hàng không,
sân bay.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không,
sân bay.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
6.8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn.
6.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị định số
92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam.
- Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
6.12. Mẫu đơn và kết
quả của thủ tục hành chính:
6.12.1 Mẫu công văn
đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày
(date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định
pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và
đề nghị như sau:
In accordance with
legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request:
submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security
permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent
this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as
follows:
1. Nội dung giải
trình: (2) ……………………………………………………
Details of issue and
subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện
thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details
(address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to
liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú: nếu công văn
có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the
official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be
attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các
quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định
trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề
nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị, nhưng tối
thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử
của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting
the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and
relevant regulations and the feasibility of the ASP. For requests for issuance
of aviation security permit, it is necessary to specifically explain the reason
for the request for issuance of the permit, time, location and cause of the
permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss of permit).
6.12.2. Mẫu danh sách
phương tiện đề nghi cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn:
ĐƠN VỊ …………………
Số:
……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…., ngày… tháng …
năm 20…
|
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao thông3
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực đề nghị
|
Cổng
vào
|
Cổng
ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
_______________________
1 Áp dụng đối với
phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
2 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các tài liệu
đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp
lai.
4 Không áp dụng đối với
các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
6.12.3. Mẫu giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
* Chất liệu thẻ bằng
giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2) màu
trắng, kích thước giấy phép 16,5 cen-ti-mét x 12 cen-ti-mét.
* Mặt trước giấy phép
a) Phần thứ nhất:
kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100,
K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp giấy phép bằng tiếng Việt.
b) Phần thứ 2: kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 9,3 cen-ti-mét nền màu vàng nhạt (C:0, M:0, Y:40, K:0)
với hoa văn trống đồng Đông Sơn màu vàng đậm (C:0, M:5, Y:100, K:0) và logo Cục
Hàng không Việt Nam in chìm T-ram 70% ở giữa, có các nội dung: cảng hàng không
được phép vào hoạt động, số giấy phép, thời hạn hiệu lực của giấy phép, loại
phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; khu vực được phép vào hoạt động;
cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện; cổng vào, cổng ra.
c) Phần thứ 3: kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100, K:0).
* Mặt sau giấy phép
a) Phần thứ nhất:
Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100,
K:0).
b) Phần thứ 2: Kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 10 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về quản lý, sử
dụng giấy phép.
c) Phần thứ 3: Kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100, K:0).
7. Cấp lại giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
7.1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp
giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi
trường điện tử đến cơ quan cấp giấy phép
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ quan
cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định
thì cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường
điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ
quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống
bưu chính; hoặc
- Nộp trên môi trường
điện tử.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Cấp lại do giấy
phép hết thời hạn sử dụng:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu
quy định;
+ Bản sao hoặc bản
sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực.
- Cấp lại do giấy
phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu
quy định;
+ Nộp lại giấy phép
bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật.
- Cấp lại do bị mất
giấy phép:
+ Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu
quy định;
+ Cơ quan đề nghị cấp
giấy phép phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thời gian,
địa điểm, nguyên nhân mất giấy phép.
b) Số lượng: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ
thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp
quy định thì cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
7.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không,
sân bay.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
7.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/lần/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn.
7.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006
và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày
21/11/2014.
- Nghị định số
92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam.
- Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
7.12. Mẫu đơn và kết
quả của thủ tục hành chính:
7.12.1. Mẫu công văn
đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày
(date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định
pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và
đề nghị như sau:
In accordance with
legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request:
submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security
permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent
this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as
follows:
1. Nội dung giải
trình: (2) ……………………………………………………
Details of issue and
subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện
thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details
(address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to
liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú: nếu công văn
có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the
official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be
attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các
quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định
trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề
nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị, nhưng tối
thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử
của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting
the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and
relevant regulations and the feasibility of the ASP. For requests for issuance
of aviation security permit, it is necessary to specifically explain the reason
for the request for issuance of the permit, time, location and cause of the
permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss of permit).
7.12.2. Mẫu danh sách
phương tiện đề nghi cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn:
ĐƠN VỊ ……………
Số:
………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…., ngày… tháng …
năm 20…
|
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao thông3
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực đề nghị
|
Cổng
vào
|
Cổng
ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
_______________________
1 Áp dụng đối với
phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
2 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các tài liệu
đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp
lai.
4 Không áp dụng đối với
các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
7.12.3. Mẫu giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
* Chất liệu thẻ bằng
giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2) màu
trắng, kích thước giấy phép 16,5 cen-ti-mét x 12 cen-ti-mét.
* Mặt trước giấy phép
a) Phần thứ nhất:
kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100,
K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp giấy phép bằng tiếng Việt.
b) Phần thứ 2: kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 9,3 cen-ti-mét nền màu vàng nhạt (C:0, M:0, Y:40, K:0)
với hoa văn trống đồng Đông Sơn màu vàng đậm (C:0, M:5, Y:100, K:0) và logo Cục
Hàng không Việt Nam in chìm T-ram 70% ở giữa, có các nội dung: cảng hàng không
được phép vào hoạt động, số giấy phép, thời hạn hiệu lực của giấy phép, loại
phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; khu vực được phép vào hoạt động;
cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện; cổng vào, cổng ra.
c) Phần thứ 3: kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100, K:0).
* Mặt sau giấy phép
a) Phần thứ nhất:
Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100,
K:0).
b) Phần thứ 2: Kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 10 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về quản lý, sử
dụng giấy phép.
c) Phần thứ 3: Kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100, K:0).
8. Cấp giấy phép kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
8.1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp
giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử đến cho cơ
quan cấp giấy phép.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn tối đa
60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa
vụ nộp phí theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ; trường hợp đủ
điều kiện cấp giấy phép, cơ quan thẩm định thực hiện cấp giấy phép và gửi trực
tiếp cho người nộp hồ sơ; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, cơ quan
thẩm định thông báo trực tiếp hoặc thông báo trên môi trường điện tử lý do cho
người nộp hồ sơ.
8.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp trên môi trường
điện tử.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn theo mẫu quy định;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
b) Số lượng: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn tối đa 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ
sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định.
8.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có phương tiện sử dụng để đưa đón khách quốc tế
từ cấp Bộ trưởng trở lên; Phương tiện có nhiệm vụ đột xuất để: thực hiện các
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phục vụ hoạt động của cảng hàng không, sân bay
tại khu vực hạn chế; Phương tiện quy định tại khoản 7 Điều 14 Thông tư quy định
chi tiết về chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam nhưng chưa được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn;
Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
8.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không,
sân bay;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
8.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp
giấy phép 20.000 đồng/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách phương
tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn.
8.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị định số
92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam.
- Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
8.12. Mẫu đơn và kết
quả của thủ tục hành chính:
8.12.1. Mẫu công văn
đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày
(date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định
pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và
đề nghị như sau:
In accordance with
legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request:
submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security
permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent
this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as
follows:
1. Nội dung giải
trình: (2) ……………………………………………………
Details of issue and
subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện
thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details
(address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to
liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú: nếu công văn
có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the
official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be
attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các
quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định
trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề
nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị, nhưng tối
thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử
của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting
the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and
relevant regulations and the feasibility of the ASP. For requests for issuance
of aviation security permit, it is necessary to specifically explain the reason
for the request for issuance of the permit, time, location and cause of the
permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss of permit).
8.12.2. Mẫu danh sách
phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay co
giá trị sử dụng ngắn hạn:
ĐƠN VỊ ………………
Số:
………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…., ngày… tháng …
năm 20…
|
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao thông3
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực đề nghị
|
Cổng
vào
|
Cổng
ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
______________________
1 Áp dụng đối với
phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
2 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các tài liệu
đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
4 Không áp dụng đối với
các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
8.12.4. Mẫu giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn:
* Chất liệu thẻ bằng
giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2) màu
trắng, kích thước giấy phép 16,5 cen-ti-mét x 12 cen-ti-mét.
* Mặt trước giấy phép
a) Phần thứ nhất:
kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0, M:100, Y:0, K:0)
có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp giấy phép bằng tiếng Việt.
b) Phần thứ 2: Kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 8,6 cen-ti-mét, nền trắng có biểu tượng logo Cục Hàng
không Việt Nam in chìm T-ram 70% ở giữa và các nội dung: cảng hàng không được
phép vào hoạt động; số giấy phép; loại phương tiện; biển kiểm soát của phương
tiện; khu vực hạn chế được phép vào hoạt động; cơ quan, đơn vị chủ quản phương
tiện; thời hạn hiệu lực của giấy phép; cổng ra, cổng vào;
c) Phần thứ 3: kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100, Y:100, K:0).
* Mặt sau giấy phép
a) Phần thứ nhất:
kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0, M:100, Y:0,
K:0).
b) Phần thứ 2: Kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 9,8 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về quản lý, sử
dụng giấy phép.
c) Phần thứ 3: kích
thước 16,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0, M:100, Y:0, K:0).
9. Cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
9.1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp
thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng vụ hàng
không.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn không
quá 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện
nghĩa vụ nộp phí theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ; trường hợp
đủ điều kiện cấp thẻ, Cảng vụ hàng không cấp thẻ trực tiếp cho người nộp hồ sơ;
trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Cảng vụ hàng không thông báo trực tiếp
lý do cho người nộp hồ sơ.
9.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Nộp trên môi trường
điện tử.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản chính hoặc bản
điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh sách cấp thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn theo mẫu
quy định.
b) Số lượng: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:.
Các đối tượng có
nhiệm vụ, công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay hoặc đối
tượng được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư quy định chi tiết về chương
trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam mà
chưa được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn thì được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng ngắn hạn; Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
9.6. Cơ quan thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
9.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
9.8. Phí, lệ phí: 20.000 đồng/lần.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn;
- Danh sách đề nghị
cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
9.10. Yêu cầu hoặc
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị định số
92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam;
- Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm
soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
9.12. Mẫu đơn và kết
quả của thủ tục hành chính:
9.12.1. Mẫu công văn
đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày
(date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định
pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận
chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và
đề nghị như sau:
In accordance with
legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request:
submit the Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security
permit, licenses for security control staff], we [name of organization who sent
this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as
follows:
1. Nội dung giải
trình: (2) ……………………………………………………
Details of issue and
subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện
thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details
(address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to
liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
_______________________
1 Ghi chú: nếu công văn
có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the
official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be
attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các
quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định
trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề
nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với đề nghị cấp
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị, nhưng tối
thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử
của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting
the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and
relevant regulations and the feasibility of the ASP. For requests for issuance
of aviation security permit, it is necessary to specifically explain the reason
for the request for issuance of the permit, time, location and cause of the
permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss of permit).
9.12.1. Mẫu danh sách
đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN1
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………)
STT
|
Họ
và tên
|
Nam
/ Nữ
|
Số
của giấy tờ tuỳ thân2
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ
|
Khu
vực hạn chế hoạt động
|
Hạn
sử dụng của thẻ kiểm soát an ninh
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)”
|
____________________________
1 Nếu danh sách có từ
02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
2 Chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư lãnh
sự hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng minh thư phổ thông hoặc hộ chiếu hoặc
thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn.
9.12.3. Mẫu thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn:
* Chất liệu thẻ bằng
giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2) màu
trắng, kích thước thẻ 8,5 cen-ti-mét x 9,5 cen-ti-mét.
* Mặt trước thẻ chia
làm 3 phần bao gồm:
a) Phần thứ 1: kích
thước 8,5 cen-ti-mét x 1,8 cen-ti-mét nền màu hồng (C: 0; M:100; Y:0; K:0) có
các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
b) Phần thứ 2: kích
thước 8,5 cen-ti-mét x 6,7 cen-ti-mét nền trắng, có logo Cục Hàng không Việt
Nam in chìm mờ T-ram 70% ở giữa, có các nội dung: cảng hàng không được phép vào
hoạt động, số thẻ, Họ và tên người được cấp thẻ, số Chứng minh thư nhân dân
hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay dài hạn hoặc
Thẻ kiểm soát an ninh nội bộ dài hạn, khu vực hạn chế được phép vào hoạt động;
thời hạn hiệu lực của thẻ.
c) Phần thứ 3: kích
thước 8,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0; M:100; Y:0; K:0).
* Mặt sau thẻ chia
làm 3 phần bao gồm:
a) Phần thứ nhất:
kích thước 8,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0; M:100; Y:0; K:0).
b) Phần thứ 2: kích
thước 8,5 cen-ti-mét x 8 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về quản lý, sử
dụng thẻ.
c) Phần thứ 3: kích
thước 8,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0; M:100; Y:0; K:0).