UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 76/2009/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 31 tháng 12 năm
2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH THUỘC NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 217/CCTTHC ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Tổ công tác chuyên
trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ đạo các
sở, ban, ngành căn cứ vào Quyết định của các bộ, ngành Trung ương công bố trước
ngày 15/8/2009 để thống kê đầy đủ về số lượng, đúng về tên gọi của thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 75/TTr-BDT ngày 11 tháng 11
năm 2009 và đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ
trình số 764 ngày 16 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước.
1. Trưởng Ban Dân tộc chịu trách
nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
1. Trưởng Ban Dân tộc có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật
để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1,
Điều 1, Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ tục hành chính này chậm
nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
2. Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2, Điều 1, Quyết định này, Trưởng Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 10 tháng
8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh - Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án
30 tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- TCTCT của Thủ tướng CP;
- Cục Kiểm tra văn bản( BTP);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP , CV các phòng, TTCB,TTTH;
- Lưu :VT, (TCT).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76
/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực chính sách Dân tộc
|
|
1
|
Hỗ trợ sinh viên dân tộc thiểu số
đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng và THCN ngoài tỉnh.
|
|
II. Lĩnh vực thanh tra công tác
Dân tộc
|
|
1
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
I. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
1.Thủ tục: Hỗ trợ cho sinh viên dân tộc thiểu
số đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, THCN ngoài tỉnh
a)Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sinh viên xác nhận là sinh
viên đang theo học tại các trường Cao đẳng, đại học, trung học chuyên nghiệp và
các giấy tờ có liên quan nộp hồ sơ tại phòng Chính sách Ban Dân tộc, nhận giấy
biên nhận và đăng ký địa chỉ liên lạc.
Bước 2: Ban Dân tộc tổng hợp hồ sơ,
lập danh sách gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Sau khi có Văn bản phê duyệt
của UBND tỉnh, Ban Dân tộc lên thông báo trên Đài phát thành – Truyền hình tỉnh
Bình Phước.
Bước 4: Khi có quyết định, thực hiện
cấp phát tiển hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Ban Dân tộc.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ bao
gồm:
- Bản sao Hộ khẩu;
- Bản sao Giấy thông báo nhập học
(đối với sinh viên năm I);
- Bản chính Giấy xác nhận của nhà
trường xác nhận học sinh, sinh viên đang theo học tại trường hàng năm.
* Đối với sinh viên được hỗ trợ kinh
phí viết luận văn/ đề tài tốt nghiệp ra trường nộp các giấy tờ sau:
+ Danh sách (danh sách, quyết định,
giấy xác nhận) viết luận văn/ đề tài của trường đào tạo.
+ Bảng kết quả học tập cuối khóa,
giấy chứng nhận/ bằng tốt nghiệp.
* Đối với sinh viên đạt thành tích học
tập tốt, đạt học sinh giỏi cả năm học trở lên: Nộp bản sao công chứng hoặc
chứng nhận của nhà trường (Quyết định, giấy khen hoặc bảng điểm).
* Đối với sinh viên tiếp tục học sau
đại học thực hiện các thủ tục, hồ sơ như trên.
d) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
e) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết 1 lần trong năm, thời hạn
giải quyết từ ngày 01/1-30/8 hàng năm.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
h) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Phước
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
c) Cơ Quan phối hợp: Sở Tài chính.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giải quyết tiền hỗ trợ cho học sinh,
sinh viên.
k) Lệ phí: Không
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
m) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Sinh viên dân tộc thiểu số đang theo
học các trường đại học, cao đẳng, THCN có đủ các điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh
Bình Phước từ 3 năm trở lên tính đến tháng 9 năm nhập trường;
- Là sinh viên chính thức, hệ chính
quy tập trung (không nằm trong hệ thống trường trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an);
- Chưa được sự hỗ trợ nào khác của
tỉnh.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 1, Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 28/02/2008 của
UBND tỉnh Bình Phước quy định về hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số
đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh.
II. LĨNH VỰC: THANH
TRA CÔNG TÁC DÂN TỘC
2. Thủ tục: Tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố
cáo liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp hoặc nhận đơn từ cá
nhân, tổ chức đến gửi đơn.
- Bước 2: Hướng dẫn cá nhân, tổ chức
đến khiến nại, tố cáo theo mẫu ban hành của Tổng Thanh tra (theo mẫu 32, 46).
- Bước 3: Xem xét phân loại đơn và
xử lý đơn.
- Bước 4: Xây dựng kế hoạch và đi
xác minh nội dung đơn của cá nhân và tổ chức khiếu nại, tố cáo.
- Bước 5: Hoàn thiện kết luận, hoặc
báo cáo kết quả xác minh. Công bố kết quả thanh tra hoặc trả lời đơn, đồng thời
kiến nghị xử lý sai phạm.
b) Cách thức thực hiện:
- Nhận dơn trực tiếp từ công
dân đến liên hệ.
- Nhận qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn và các văn bản liên quan đến
việc khiếu nại, tố cáo.
- Các chứng từ liên quan.
d) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
e) Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết khiếu nại: không quá 60
ngày (nếu vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày), kể từ ngày thụ lý giải
quyết.
- Giải quyết tố cáo: không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, Tổ
chức
h) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh hoặc Ban Dân tộc
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc
c) Cơ quan phối hợp:
Thanh tra Ủy ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh, thanh tra các sở ngành
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
hành chính
k) Lệ phí: Không
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 32: Mẫu văn bản giải quyết
khiếu nại, ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra.
- Mẫu số 46: Mẫu văn bản giải quyết
tố cáo, ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra.
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không
n) Căn cứ pháp lý của
tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo
năm 1998 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Luật khiếu nại, tố cáo (đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2004), có hiệu lực thi hành ngày 01/10/2004 và Luật
khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005).
- Luật Thanh tra ngày 15/6/ 2004.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004.
- Tại điểm 1,2. Điều I. Chương I của
Nghị định số 10/2006/NĐ-CP ngày 17/01/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra công tác dân tộc.
- Thông tư số 04/2007/TT-UBDT ngày
26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số nội dung về Thanh tra công tác
dân tộc.
- Tại khoản 2, Điều 4, Chương
III của Quyết định số 73/2004/QĐ-UBND ngày 29/7/2004 của UBND tỉnh về việc
thành lập Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước.