BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 758/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/201 7 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng (Có danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 20/6/2023 và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính: “Thẩm
định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh” được quy định
tại Quyết định số 1039/QĐ-BXD ngày 13/9/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản và Thủ trưởng các Cục, Vụ,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VP (KSTT), QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.007762
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được
đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng nguồn vốn hoặc hình thức quy định
tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số 64/2020/QH14 trên phạm vi địa bàn
|
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định
giá của địa phương được UBND cấp tỉnh giao thực hiện việc thẩm định
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Thẩm định giá bán,
thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng
nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ
sung tại điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số
64/2020/QH14 trên phạm vi địa bàn
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ (bản sao có
chứng thực) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án để đề nghị tổ chức thẩm định
giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc cơ
quan có chức năng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đề nghị.
- Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định
giá tổ chức thẩm định và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết
quả và thời hạn thực hiện thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong
việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định
thì Sở Xây dựng có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá
cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức
năng thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết
quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần
chỉnh sửa (nếu có).
- Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu
tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên
nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hồ sơ tới UBND cấp tỉnh nơi có dự án
nhà ở xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá
cho thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/215 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư (bao gồm: Căn cứ
pháp lý của Dự án; tổng quan về dự án);
- Phương án xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức
năng thẩm định giá của địa phương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
1.8. Phí, lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/215 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/20210 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
___________________
Chú thích: Phần chữ “in nghiêng” là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
Mẫu văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở
xã hội
(Ban hành tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ)
TÊN BÊN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
V/v đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua NOXH
|
1
...., ngày... tháng... năm ...
|
Kính gửi2:……………………………………………..
Thực hiện quy định tại Luật
Nhà ở năm 2014, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội,3………… đã lập
phương án về giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự án (có
phương án giá kèm theo).
Kính đề nghị2………… xem xét, thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự án……………….. theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
THỦ TRƯỞNG
BÊN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên địa phương nơi có dự án.
2 Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng
thẩm định giá của địa phương.
3 Tên bên đề nghị thẩm định giá bán, giá
cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.