ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 757/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM
NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh các giải
pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 18 tháng 5
năm 2023 của Tỉnh ủy về tăng cường triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số
3993/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 365/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum
năm 2025.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum;
- Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trường Chính trị tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công đoàn Viên chức tỉnh Kon Tum;
- VP UBND tỉnh: CVP;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NCTTTT, TTHG.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục xây dựng chính quyền
phục vụ Nhân dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng
cải cách hành chính (CCHC), triển khai thực hiện Đề án 06; cung ứng dịch vụ
hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện; xây dựng, triển
khai các giải pháp cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh gắn liền với
CCHC, chuyển đổi số toàn diện; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chất lượng
thực thi chính sách, pháp luật và góp phần cải thiện các Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ
hành chính (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); tạo động
lực để đột phá và thu hút các nguồn lực đầu tư vào tỉnh.
- Hiện đại hóa phương thức chỉ
đạo, điều hành dựa trên ứng dụng hiệu quả thành tựu của chuyển đổi số, xây dựng
nền hành chính của tỉnh ngày càng chuyên nghiệp, kỷ cương, năng động, công
khai, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả tạo điều kiện tốt nhất cho người dân, doanh
nghiệp.
- Tiếp tục triển khai toàn diện,
đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch
số 3993/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về CCHC nhà
nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030 và các văn bản hướng dẫn, chỉ
đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương nhằm xây dựng
nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại; thủ tục hành chính tiếp tục được
rút ngắn về thời gian, giảm được kinh phí.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban ngành
thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo,
điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, triển khai thực hiện Đề án
06. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức thực hiện công tác CCHC, triển
khai thực hiện Đề án 06; nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức trong thực hiện công tác CCHC, nhất là người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC, triển
khai thực hiện Đề án 06 của cơ quan, đơn vị; đề ra giải pháp khắc phục những hạn
chế và các giải pháp nâng cao chất lượng công tác CCHC, đảm bảo tiến độ, lộ
trình triển khai Đề án 06; không để xảy ra tình trạng chậm, muộn, bị phê bình,
nhắc nhở.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin (chuyển đổi số) trong hoạt động công vụ ở các cơ quan, đơn
vị, địa phương và chính quyền cấp xã.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền CCHC
a) Tiếp tục tăng cường kiểm tra
CCHC tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; đẩy mạnh
kiểm tra đột xuất, tập trung kiểm tra các cơ quan, đơn vị có nhiều thủ tục hành
chính giao dịch với người dân và doanh nghiệp; gắn công tác kiểm tra với việc
đánh giá, chấm điểm CCHC đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Bộ Nội vụ và
các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
c) Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền về CCHC, nội dung về Đề án 06 đến đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và các tầng lớp Nhân dân bằng nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong
phú, phù hợp với từng đối tượng (các bản tin của Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các tin bài trên Báo Kon Tum, trên các trang Facebook, Zalo, trang
thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương, tại Bộ phận một cửa các cấp và
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, hệ thống truyền thanh cơ sở, xây dựng
“cẩm nang” trong công tác CCHC, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 …); tạo
điều kiện thuận tiện cho cán bộ công chức, người dân, doanh nghiệp tiếp cận
thông tin, nắm bắt các nội dung về CCHC, Đề án 06 được kịp thời. Đồng thời,
nâng cao nhận thức của cán bộ công chức, người dân, doanh nghiệp về các lợi ích
mà người dân, doanh nghiệp được hưởng khi triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa
bàn tỉnh; thực hiện việc trao đổi, đối thoại với tổ chức, công dân trên các
phương tiện truyền thông.
d) Triển khai các giải pháp khắc
phục hạn chế trong hoạt động cung ứng dịch vụ công, nâng cao sự hài lòng của
người dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước[1]; góp phần cải thiện Chỉ số SIPAS, PAPI tỉnh Kon
Tum năm 2025 và các năm tiếp theo. Đảm bảo mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% trong năm 2025[2]. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp
y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
đ) Gắn kết quả CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
CCHC.
e) Ban hành kịp thời Kế hoạch
CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2026. Thực hiện tốt công tác báo cáo CCHC định kỳ và
đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
2. Cải
cách thể chế
a) Chỉ tiêu
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
do Trung ương ban hành trong năm được triển khai kịp thời.
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp phát
hiện qua rà soát, kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý.
- Thực hiện đầy đủ 02 hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật (kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) và ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ,
thống nhất, khả thi, hợp pháp; triển khai kịp thời văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương; xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật để điều
chỉnh các quan hệ kinh tế - xã hội mới phát sinh.
- Thường xuyên rà soát văn bản
quy phạm pháp luật nhằm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ những quy định
không phù hợp.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
thẩm định tính hợp pháp, hợp lý các văn bản quy phạm pháp luật; hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực; kịp thời triển khai, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân biết, thực
hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
tốt Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
- Tăng cường công tác theo dõi
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; chú trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả
thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Cải
cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh để phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến.
b) Thực hiện nghiêm việc đánh
giá tác động, thẩm định TTHC tại đề nghị xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật bao gồm cả TTHC nội bộ, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần
thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất.
c) Thực hiện nghiêm việc công bố,
công khai, minh bạch đầy đủ TTHC theo quy định. 100% hồ sơ TTHC của tỉnh phải
được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và phải liên
thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo
dõi, đánh giá quá trình thực hiện (trừ những TTHC mang tính đặc thù phải tiếp
nhận trực tiếp tại cơ quan, đơn vị, có yêu cầu phải kiểm tra thực tế tại hiện
trường, kết quả giải quyết TTHC là bản giấy và được trả cho tổ chức, cá nhân tại
hiện trường).
d) Tiếp tục thực hiện hiệu quả
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc giải quyết TTHC cho
người dân, doanh nghiệp nhanh chóng, đúng quy định.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện
nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh
nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực
trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị.
e) Tập trung đẩy mạnh công tác
rà soát, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
TTHC, quy định không cần thiết làm phát sinh chi phí tuân thủ, nhất là của người
dân, doanh nghiệp tại các văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt là pháp luật
chuyên ngành.
g) Phấn đấu 100% phản ánh, kiến
nghị về quy định TTHC được cơ quan, đơn vị, địa phương xử lý, trả lời đúng thời
gian quy định; trong đó trên 95% phản ánh kiến nghị trả lời công khai được tổ
chức, cá nhân đánh giá hài lòng trở lên.
h) Tăng cường công tác số hóa hồ
sơ và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định
của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện
nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC.
i) Rà soát, đề xuất cắt giảm mạnh
các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin
trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
k) Phấn đấu 80% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
l) Rà soát số hóa kết quả giải
quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
m) 100% TTHC đủ điều kiện được
cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và tối thiểu 70% hồ
sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến.
n) Bố trí cán bộ hướng dẫn người
dân, doanh nghiệp thực hiện các TTHC trên Cổng dịch vụ công, góp phần nâng cao
tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết TTHC trực tuyến.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
- Thực hiện đúng quy định của cấp
có thẩm quyền về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền.
b) Nhiệm vụ
- Khẩn trương tham mưu cấp có
thẩm quyền triển khai thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
và chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW; tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo các quy định của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ...
- Rà soát Thông tư hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở; đồng thời, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Phòng chuyên môn cấp huyện theo ngành, lĩnh vực sau khi sắp xếp, tổ chức bộ
máy.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Chỉ tiêu
- 100% đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển dụng viên chức đúng trình tự,
thủ tục và thời gian quy định.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức được luân chuyển, bổ nhiệm đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định.
- Hoàn thành 100% kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện các văn bản,
hướng dẫn về các quy định mới trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành
theo vị trí việc làm, khung năng lực theo quy định; bố trí cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc,
nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức trong thực thi công vụ.
- Thường xuyên rà soát chất lượng
các mặt của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đánh giá việc đáp ứng các quy
định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề
nghiệp; xây dựng, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, yêu cầu vị
trí việc làm và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và năng lực thực thi công vụ.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng
quy định trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức. Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
- Tổng kết việc thực hiện Quyết định
số 1847/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ[3].
- Thực hiện tốt công tác đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; từng bước lượng hóa các
tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc
làm, thông qua công việc, kết quả thực hiện nhiệm vụ đảm bảo phù hợp thực tế của
địa phương, đơn vị.
6. Cải cách
tài chính công
a) Mục tiêu
- Thực hiện sắp xếp bộ máy,
tinh giản biên chế, tăng thu sự nghiệp nhằm giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực
tiếp từ ngân sách nhà nước hàng năm theo lộ trình đối với các đơn vị sự nghiệp
công nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản,
thiết yếu không có nguồn thu sự nghiệp).
- Phấn đấu hoàn thành
công tác xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và xây dựng lộ trình tính giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các ngành theo đúng quy định tại
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ[4], Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ[5].
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Tổ chức triển khai thực hiện
kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về tài chính - ngân sách; cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính của cơ
quan nhà nước; cơ chế giao quyền tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tiếp tục chỉ đạo, triển khai các sở, ngành đẩy nhanh tiến độ ban hành kịp thời
định mức kinh tế - kỹ thuật; ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Nhằm đẩy
nhanh thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trong năm
2025 theo đúng quy định.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương
tài chính, tăng cường thanh tra, giám sát và công khai minh bạch trong công tác
quản lý, sử dụng ngân sách, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
7. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Chỉ tiêu
- Hoàn thiện kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh và Công dịch vụ công quốc gia.
- 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền.
- 80% các hệ thống thông tin của
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số
hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành không
phải cung cấp lại.
- Hoàn thiện kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
- Triển khai, nhân rộng hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc: phấn đấu trên 50% cấp huyện thực hiện
họp thông qua hệ thống này đối với các cuộc họp của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân.
b) Nhiệm vụ
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung, xây dựng khung pháp lý hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính quyền số các cấp.
- Phát triển hạ tầng số đáp ứng
nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số
trong nội bộ địa phương; thực hiện chia sẻ dữ liệu chuyên ngành; mở dữ liệu của
các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Phát huy hiệu quả Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và Hệ thống Bảo đảm an toàn thông tin
(SOC) tỉnh Kon Tum.
- Phát triển Nền tảng ứng dụng
trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện
ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Duy trì, phát huy hiệu quả
Kho cơ sở dữ liệu dùng chung; Cổng dữ liệu mở tỉnh; hoàn thiện, nâng cấp Trung
tâm dữ liệu của tỉnh.
- Sử dụng có hiệu quả các phần
mềm dùng chung của tỉnh: Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện
tử tỉnh, Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh, Hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh,...
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký
số, định danh số trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
- Triển khai thử nghiệm một số
dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng
các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Tăng cường công tác truyền
thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của
người dân và doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
- Rà soát, sửa đổi quy trình (quy
trình áp dụng trong hệ thống ISO) giải quyết công việc cơ quan, đảm bảo phù
hợp quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC (theo đúng Công văn số
1672/UBND-TTHCC ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030; duy trì, kết
nối, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các dữ liệu chuyên
ngành phục vụ giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức.
(Có Phụ lục nhiệm vụ CCHC cụ
thể năm 2025 kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Chủ động triển khai và phối hợp
chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Căn cứ các nhiệm vụ được
giao chủ trì tại Kế hoạch này và các nội dung theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Công văn số 4329/UBND-NC ngày 02 tháng 12 năm 2024[6], xây dựng kế hoạch CCHC nhà nước năm 2025 của cơ
quan đơn vị, nội dung kế hoạch phải đảm bảo rõ nhiệm vụ, kết quả, thời gian
hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đảm bảo tính hiệu quả
trong tổ chức triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng
01 năm 2024 gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC
(PARINDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm
vụ CCHC đã phân công cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định, gửi về Sở Nội vụ để theo
dõi, tổng hợp, tham mưu.
- Các sở, ban ngành thuộc tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế
- xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
* Đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Kon Tum chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh tăng cường giới thiệu các dịch vụ để người dân, doanh nghiệp đẩy mạnh
sử dụng tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử để thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí trong giải quyết TTHC.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển
khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra CCHC trên địa
bàn tỉnh; tổ chức đánh giá kết quả CCHC hằng năm đối với các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thường xuyên kiểm tra đột xuất CCHC, việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện,
đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó
khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thực
thi công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện,
nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC trên địa bàn
tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về công tác CCHC cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan theo dõi tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân tỉnh các vấn đề vướng mắc phát sinh và cơ quan, đơn vị
không thực hiện hoặc chậm thực hiện để có biện pháp chỉ đạo, xử lý.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức phong trào thi đua; chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề xuất khen thưởng đối với tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong trào theo Kế hoạch số
42/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát động
phong trào thi đua đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
giai đoạn 2023-2030 và Kế hoạch số 3330/KH- UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về sửa đổi nội dung tại Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 06 tháng
01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát động phong trào thi đua đẩy mạnh
công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2023-2030.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu,
chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần của Chỉ số CCHC “Công tác
chỉ đạo, điều hành CCHC”, “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”,
“Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngǜ cán bộ, công chức, viên chức”.
- Tiếp tục phối hợp với Công
đoàn Viên chức tỉnh Kon Tum và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện tốt Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Nội vụ và Công
đoàn Viên chức Việt Nam giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai
thực hiện công tác cải cách thể chế.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu,
chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần “Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh” thuộc Chỉ số CCHC của tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp chỉ đạo, triển khai thực
hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát và đơn giản hóa TTHC; công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số
Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu,
chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần “Cải cách TTHC”, “Thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách
tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải
cách tài chính công.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC
hàng năm.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu,
triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Cải
cách tài chính công” thuộc
Chỉ số CCHC của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai
thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số trong hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết
quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “Xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số” thuộc Chỉ số CCHC của tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai
thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh và kiểm tra việc duy trì, cải tiến và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dự án
thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc
của Doanh nghiệp.
- Thực hiện theo thẩm quyền hoặc
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã
hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tham mưu triển khai Bộ Chỉ số đánh giá năng
lực cạnh tranh cấp sở và địa phương tỉnh Kon Tum (DDCI).
- Theo dõi, tham mưu, triển
khai về kết quả chỉ số thành phần “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức
và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh” thuộc Chỉ số CCHC của
tỉnh.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tăng
cường khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch
vụ giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
cho các trường; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực, kỹ năng giảng
dạy và phẩm chất đạo đức.
10. Sở Y tế: Triển khai
các giải pháp khắc phục hạn chế trong hoạt động cung ứng dịch vụ công theo chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4329/UBND-NC ngày 02 tháng 12 năm
2024 và đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo
hướng dẫn của Bộ Y tế.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch: Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn
lực xã hội để phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch tại địa phương.
12. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các chương trình, chuyên
mục về CCHC phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh định kỳ.
Tập trung tuyên truyền sâu rộng
những kết quả nổi bật đã đạt được trong công tác CCHC của tỉnh thời gian qua;
tuyên truyền những điểm sáng về công tác CCHC và kịp thời phản ánh những hạn chế
cần sửa chữa, khắc phục hoặc những tồn tại cần phải thay đổi để phù hợp với thực
tế của địa phương.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp
có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp
vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ
để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 757 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn
(Ngày/tháng/năm)
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu xây dựng, ban hành Kế
hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2025
trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Ngày 31/12/2024
|
2
|
Rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban ngành có liên quan
|
Ngày 31/01/2025
|
3
|
Thường xuyên tự kiểm tra, rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành để đề nghị việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Báo cáo công tác soạn thảo,
kiểm tra, văn bản quy phạm pháp luật 06 tháng đầu năm
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Ngày 25/6/2025
|
5
|
Báo cáo công tác soạn thảo,
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 (Báo cáo năm lần 1)
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Ngày 28/11/2025
|
6
|
Lập danh mục văn bản quy định
chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
|
Nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sau khi có thông báo bằng văn bản của Bộ Tư pháp về danh mục các nội
dung giao cho địa phương quy định chi tiết
|
7
|
Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/01/2025
|
8
|
Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra liên ngành kiểm tra, điều tra, khảo sát trong công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
Quý III, IV//2025
|
9
|
Báo cáo công tác theo dõi thi
hành pháp luật năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 10/12/2025
|
10
|
Báo cáo công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2025
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 21/12/2025
|
II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
1
|
Triển khai công tác kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 31/01/2025
|
2
|
Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 31/3/2025
|
3
|
- Tổng kết Kế hoạch số
1613/KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thực
hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Tiếp tục chỉ đạo các giải
pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh
phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương
|
- Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định
-Văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Theo thời gian chỉ đạo tổng kết Quyết định số 468/QĐ- TTg ngày 27 tháng
3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
III
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Chuyển Trung tâm Y tế trực
thuộc Sở Y tế về Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ (thẩm định), Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tiếp nhận
|
Trước ngày 01/01/2025
|
2
|
Thành lập Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành Trung
tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ (thẩm định), các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện.
|
Trước ngày 01/8/2025
|
3
|
Quản lý biên chế cán bộ, công
chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2026 và tinh giản biên
chế đến hết năm 2026
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; sở, ban ngành có liên quan
|
Quý II/2025
|
IV
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tổng kết Kế hoạch
1526/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 triển khai thực hiện Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27
tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công
vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum; xây dựng Kế hoạch “Thực hiện các giải pháp nhằm
nâng cao văn hoá công vụ năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030” trên địa bàn tỉnh
Kon Tum
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 01/3/2025
|
2
|
Xây dựng Đề án và kế hoạch và
tổ chức kỳ thi và xét nâng ngạch công chức năm 2025
|
Đề án; Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 31/12/2025
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025
|
Báo cáo kết quả đào tạo - bồi dưỡng năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 31/12/2025
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khảo sát nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2026-2030
|
Kế hoạch; Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước ngày 31/12/2025
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan
|
30/6/2025
|
2
|
Quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm
tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của địa phương
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan
|
30/9/2025
|
3
|
Triển khai các đơn vị xây dựng
Phương án giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2025-2027, trình cấp có thẩm
quyền ban hành Quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ. Phấn đấu nâng mức độ tự chủ chi thường
xuyên (đơn vị nhóm 3) lên bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2)
khoảng 05 đơn vị
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền về giao quyền tự chủ tài chính cho đơn
vị sự nghiệp công lập.
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố
|
30/6/2025
|
VI
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Hoàn thiện môi trường
pháp lý
|
|
Kế hoạch Chuyển đổi số năm
2025
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý I/2025
|
2
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
Phát triển mạng di động thế hệ
mới (5G) một số khu vực tại Trung tâm các huyện
|
Một số khu vực thuộc Trung tâm các huyện có sóng 5G
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Doanh nghiệp Viễn thông
|
Trước ngày 31/12/2025
|
|
Mỗi đơn vị, địa phương mua sắm,
trang bị, thay thế máy vi tính cho cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phục
vụ làm việc trên môi trường số; đảm bảo mục tiêu giảm tỉ lệ số máy tính hết
khấu hao tài sản (5 năm) dưới 10%.
|
Số máy tính được trang bị
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước ngày 31/12/2025
|
3
|
Chính quyền số
|
|
|
|
|
|
Rà soát, đánh giá và thực hiện
tái cấu trúc quy trình cung cấp, giải quyết DVCTT trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Số DVCTT trên Cổng dịch vụ công tỉnh được tái cấu trúc
|
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý II/2025
|
VII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Hợp nhất Ban Chỉ đạo Cải cách
hành chính, Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số và Tổ Công tác triển khai Đề án 06 tỉnh
Kon tum thành Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh
Kon Tum
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh/Kế hoạch hoạch, Quy chế hoạt động của
Ban Chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; đơn vị, địa phương liên quan
|
Trước ngày 31/01/2025
|
2
|
Đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2024 đối với các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm CCHC của tỉnh
|
Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Chậm nhất ngày 31/01/2025
|
3
|
Tổ chức Kiểm tra công tác cải
cách hành chính, chuyển đổi số và Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Kế hoạch, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn bản xử lý sau kiểm
tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ban hành Kế hoạch trước 31/5/2025;
|
4
|
Kiểm tra công vụ, kiểm tra đột
xuất việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính
trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Kế hoạch, Quyết định thành lập Đoàn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Ban hành Kế hoạch trước 31/01/2025. Thực hiện thường xuyên trong năm
|
5
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Chậm nhất ngày 29/02/2025
|
6
|
Khảo sát sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Chậm nhất ngày 15/10/2025
|
7
|
Đo lường mức độ hài lòng của
người dân với dịch vụ y tế công
|
Kế hoạch và báo cáo của Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Quý IV/2025
|
8
|
Thực hiện khảo sát, đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Kế hoạch triển khai và Báo cáo kết quả
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2026
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Chậm nhất ngày 31/12/2025
|
10
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng
mắc của Doanh nghiệp
|
Hội nghị đối thoại doanh nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và HTKN trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Đợt 1: 30/6/2025 Đợt 2: 13/10/2025
|
11
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
danh mục dự án thu hút đầu tư
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án
thu hút đầu tư
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và HTKN trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trong năm 2025
|
12
|
Duy trì chuyên mục cải cách
hành chính trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
|
Chuyên mục
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
04 tuần/số
|
13
|
Tuyên truyền các gương tập thể,
cá nhân điển hình hình trong công tác cải cách hành chính
|
Phóng sự ngắn
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
01 lần/tháng
|
14
|
Thực hiện chương trình tọa
đàm, trao đổi, phỏng vấn về các mục tiêu lớn kết quả, hiệu quả đạt được trong
công tác cải cách hành chính, công tác cải cách hành chính
|
4-5 chương trình tọa đàm, trao đổi, phỏng vấn
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chương trình 1: chậm nhất ngày 30/6/2025 Chương trình 2: Chậm nhất ngày
31/12/2025
|
[1] Theo chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4329/UBND-NC ngày 02 tháng 12 năm 2024.
[2] Chương trình số
2359/CTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Khóa XVI về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và
tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
[3] Kế hoạch
1526/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
[4] Quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
[5] Quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
[6] Về triển khai các giải
pháp khắc phục hạn chế trong hoạt động cung ứng dịch vụ công.