|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 7544/QĐ-UBND 2016 về thay thế Bộ chỉ số xếp hạng kết quả cải cách hành chính Đà Nẵng
Số hiệu:
|
7544/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7544/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THAY THẾ BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1346/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA
UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 9572/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch
công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố
Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng
kết quả cải cách hành chính đã được ban hành kèm theo Quyết định số
1346/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của UBND thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các
quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, NC, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7544/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CÔNG TÁC CCHC
|
21
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
3
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn và cập nhật
đầy đủ kế hoạch lên phần mềm www.cchc.danang.gov.vn (Trước 31/01 hàng năm)
|
1
|
b)
|
Xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố
|
1
|
c)
|
Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả
hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai1
|
1
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm)
(Áp dụng thực hiện bắt đầu từ
năm 2017 (2018 đánh giá 2017), nếu cập nhật không cập nhật tiến độ 6 tháng trừ
0,5 điểm, nếu cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm không có
điểm)
|
1
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
(Trong trường hợp có nhiệm vụ do UBND giao nhưng không hoàn
thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không
cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn
thành)
|
3
|
-
|
Hoàn thành 95 - 100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 95%
|
2
|
-
|
Từ 80 - dưới 85% kế hoạch
|
1
|
3
|
Thực hiện kiểm tra CCHC tại các
đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỷ
lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
|
2
|
a)
|
Từ 90% đơn vị trực thuộc trở lên
|
2
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
1
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
2
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 đ)
|
1
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu
(Lưu ý: Một số nội dung theo báo cáo CCHC sẽ được lấy thông tin phục vụ báo
cáo Pari)
|
1
|
5
|
Có hình thức mới và sản phẩm cụ
thể để tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính, chính sách, quy định
mới theo quy định đến đối tượng khách hàng của cơ quan, đơn vị
|
4
|
a)
|
Có tham mưu hình thức mới để tuyên
truyền các nội dung về CCHC
(Thông qua tuyên truyền tờ rơi
in màu (không tính đối với các hình thức như tờ rơi không in màu, không được
thiết kế), báo, đài, các vật dụng phát tại Bộ phận tiếp nhận về nội dung CCHC, mỗi
hình thức 0,25 điểm)
|
1
|
b)
|
Có sản phẩm cụ thể trên thực tế về
các hình thức tuyên truyền CCHC
(Thông qua tuyên truyền tờ rơi
in màu (không tính đối với các hình thức như tờ rơi không in màu, không được
thiết kế), báo, đài, các vật dụng phát tại Bộ phận tiếp nhận về nội dung CCHC, mỗi hình thức 0,75 điểm)
|
3
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
3
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết
công tác CCHC của đơn vị hằng năm
(Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội
nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong
chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị)
|
1
|
b)
|
Thực hiện biểu
dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý hoặc xử lý kỷ
luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác
CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành (thể hiện bằng văn bản, thông
báo cụ thể và không tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ)
|
1
|
c)
|
Đánh giá về mức độ quyết tâm trong
công tác CCHC của thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính
(Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
-
|
Tốt
|
1
|
-
|
Khá
|
0,5
|
7
|
Có sáng kiến liên quan đến CCHC
được Hội đồng khoa học cấp cơ sở công nhận (Ghi
chú: 01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, cứ thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không
quá 3 điểm)
|
3
|
II
|
HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9
|
1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi hàng năm
|
1
|
a)
|
Đầy đủ
|
0,5
|
b)
|
Có phát hiện và đề xuất xử lý các vấn
đề bất cập hoặc không còn phù hợp2
|
0,5
|
2
|
Đánh giá về văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính
khả thi cao
|
0,5
|
b)
|
Không chồng
chéo, mâu thuẫn với các văn bản khác
|
0,5
|
3
|
Tính minh bạch tiếp cận các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...
do đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền
ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ thông tin
|
0,5
|
4
|
Kết quả của các TTHC đã được đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm
|
3
|
a)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC từ
10% tổng số TTHC
|
1,5
|
b)
|
Kiến nghị đơn giản hóa được phê duyệt
và được thực hiện trên thực tế
|
1,5
|
5
|
Thực hiện công khai các thủ tục
hành chính
|
3
|
a)
|
Thực hiện rà soát công bố TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm
|
1,5
|
b)
|
Công khai đầy đủ bộ TTHC hiện hành
tại website của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,5
|
III
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
14
|
1
|
Tỉ lệ
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
a)
|
Từ 80% trở lên
|
1
|
b)
|
Từ 70% đến dưới 80%
|
0,5
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời
|
5
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
b)
|
Có khả năng thống kê và trích xuất kết
quả tiếp nhận và xử lí hồ sơ theo quy định
|
1
|
c)
|
Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
1
|
d)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý (nếu tỷ lệ từ 95% đến dưới 100% thì được nửa số
điểm, dưới tỷ lệ trên không tính điểm)
|
2
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng
và sớm hẹn3
|
2
|
a)
|
Từ 95% hồ sơ trở lên
|
2
|
b)
|
Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ
|
1
|
4
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng
của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Số lượng ý kiến trả lời khảo sát đảm
bảo quy định hiện hành của thành phố (thông qua hình thức
trực tiếp và trực tuyến, nếu số lượng chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm)
Ghi chú: số lượng ý kiến khảo sát phải đảm bảo tỷ lệ trên số lượt hồ sơ, không tính trên số lượng đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
1,5
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ
hành chính công của đơn vị trong thời gian tới (bao gồm
cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành
phố)
|
1,5
|
5
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (thông qua phần mềm đánh giá trực tuyến)
(Đối với đơn vị mà khách hàng chỉ
bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố thì tỉ lệ đảm bảo được tính 10% trên tổng số hồ sơ tiếp nhận)
|
3
|
a)
|
Từ 90 % trở lên
|
3
|
b)
|
Từ 85% đến dưới 90 %
|
2
|
c)
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
7
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện Quy
chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Đánh giá đối với mối quan hệ phối
hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của sở, ngành trong giải quyết
công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Áp dụng và duy trì chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động quản
lý hành chính
|
1
|
4
|
Thực hiện việc phân cấp quản lý
tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
|
4
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
|
2
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
2
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
1
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
2
|
Xây dựng và cập nhật Phần mềm quản lý cán bộ, công chức
|
3
|
a)
|
Thực hiện xây dựng Phần mềm quản lý
cán bộ, công chức tại đơn vị
|
1,5
|
b)
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy
đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm
|
1,5
|
3
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
4
|
a)
|
Có Quy chế xét công nhận sáng kiến,
cải tiến
|
1,5
|
b)
|
Có thực hiện khen thưởng riêng cho
các sáng kiến của công chức đã được công nhận (không tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi
thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
2,5
|
4
|
Về đào tạo, bồi dưỡng, luân
chuyển công chức, viên chức
|
4
|
a)
|
Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối
với những đơn vị có thông báo về việc công
chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt)
|
1
|
b)
|
Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn
vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)
Ghi chú: Trường hợp có hỗ trợ
trên thực tế nhưng không có quy định của cơ quan, đơn vị thì chỉ được tối đa nửa số điểm,
|
2
|
c)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
5
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU
ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày
26/3/2014 của Chủ tịch UBND thành phố
|
4
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
2
|
-
|
Kế hoạch được ban hành đúng thời hạn
(theo thời gian văn bản gửi Sở Nội vụ)
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ
các nội dung theo yêu cầu
|
0,5
|
-
|
Các giải pháp đưa ra tại Kế hoạch cụ
thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
1
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 0,25 điểm)
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm
bảo nội dung theo yêu cầu trừ 0,25 điểm)
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:4
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
VI
|
CẢI CÁCH CƠ
CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tiết kiệm hiệu quả
|
3
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh
giá kết quả làm việc hàng tháng
Ghi chú: Việc phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả kết quả phân loại công chức
nhưng không có quy định về việc phân loại công chức dựa trên kết quả làm việc
hàng tháng thì không đạt điểm mục này,
|
1,5
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
3
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp
nâng cao thu nhập, đời sống của công chức (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
17
|
1
|
Ứng dụng Hệ thống thư điện tử
thành phố
|
1
|
a)
|
Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên)
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên)
|
0,5
|
2
|
Xây dựng phần mềm và hệ thống cơ
sở dữ liệu phục vụ hiệu quả,
kịp thời cho công tác quản lý chuyên ngành (được
tính tỷ lệ từ điểm mục Phần mềm ứng dụng của Bộ
chỉ số đánh giá
xếp hạng CNTT)
|
4
|
3
|
Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị
|
4
|
a)
|
Từ 90% trở lên văn bản đến được lưu
trên hệ thống
|
1
|
b)
|
Từ 90% trở lên văn bản đi được lưu
trên hệ thống
|
1
|
c)
|
Trên 70% số lượng văn bản đến có kết
nối với văn bản đi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
d)
|
Trên 70% số lượng văn bản đến khi
được xử lý có đính kèm dự thảo trên phần mềm để trình các cấp lãnh đạo
|
1
|
4
|
Về trang thông tin điện tử
chuyên ngành của đơn vị
|
4
|
a)
|
Công khai và cập nhật thông tin về
số điện thoại, hộp thư điện tử của các lãnh đạo đơn vị, phòng ban chuyên môn,
bộ phận tiếp nhận đơn vị trực thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ
|
0,5
|
b)
|
100% câu hỏi tiếp nhận đều được trả
lời trên Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
c)
|
Có chức năng tìm kiếm và tìm kiếm
nâng cao
|
1
|
d)
|
Đăng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 5 năm 2015 - 2020
|
1
|
d)
|
Đăng Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm
và kế hoạch trong năm đánh giá
|
1
|
5
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ hành
chính công trực tuyến (sau đây viết tắt là DVHCCTT) hoặc mức độ tin học hóa
các quy trình, thủ tục có liên quan đến công dân
|
4
|
a)
|
Số lượng DVHCCTT của đơn vị được
cung cấp ở mức độ 3,4 (quy trình, thủ tục
có liên quan đến công dân, tổ chức được tin học hóa toàn bộ)5
|
2
|
-
|
Từ 20% trở lên tổng số TTHC
|
2
|
-
|
Từ 10% đến dưới 20% tổng số TTHC
|
1
|
b)
|
Về tỷ lệ hồ sơ
tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến mức độ 3 hoặc số lượt tổ chức, công
dân được giải quyết các công việc thông qua các quy trình/thủ tục được tin học
hóa so với tiếp nhận trực tiếp6
|
2
|
-
|
Từ 60% trở lên
|
2
|
-
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
1
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
11
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính
trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá)
|
3
|
a)
|
Cờ thi đua
Chính phủ hoặc bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
b)
|
Cờ thi đua của
Bộ hoặc UBND thành phố
|
2
|
c)
|
Bằng khen của Bộ hoặc Chủ tịch UBND
thành phố
|
1
|
2
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
2
|
a)
|
Tốt
|
2
|
b)
|
Khá
|
1
|
3
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
2
|
a)
|
Tốt
|
2
|
b)
|
Khá
|
1
|
4
|
Đánh giá của đại biểu HĐND,
MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri…
(thông qua điều tra, khảo sát)
|
2
|
a)
|
Tốt
|
2
|
b)
|
Khá
|
1
|
5
|
Đánh giá của các đơn vị trực thuộc
về công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
2
|
a)
|
Tốt
|
2
|
b)
|
Khá
|
1
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG
VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
6
|
a)
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm và
cơ cấu công chức, viên chức (đề án phải được phê duyệt và triển khai thực
hiện trên thực tế)
|
1
|
b)
|
Đơn vị có cung ứng DVHCCTT ở mức độ
4 từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
c)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ,
quy trình…) từ 20% số TTHC trở lên
|
1
|
d)
|
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm
vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC như: hội thảo, đối thoại với các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị.
|
1
|
d)
|
Có sáng kiến cấp thành phố được Hội
đồng xét sáng kiến thành phố công nhận (Cứ một sáng kiến cộng 01 điểm, tối
đa không quá 2 điểm)
|
2
|
2
|
Điểm trừ
|
4
|
a)
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây
phiền hà, nhũng nhiễu
của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị
|
1
|
b)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài và các phương tiện thông tin truyền
thông phản ánh đúng sự thật
|
1
|
c)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà
UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có
lý do chính đáng
|
1
|
đ)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ
hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên
số trường hợp trễ hẹn/trả lại
|
1
|
-
|
Từ 10% đến dưới
30% số trường hợp trễ hẹn/trả lại
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai hoặc triển khai
chưa đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của thành phố
|
2
|
-
|
Không triển khai
|
2
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
g)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố.
|
2
|
1 Đúng theo hướng dẫn biểu mẫu mới trong việc
lập Kế hoạch CCHC và báo cáo thực hiện.
2 Nếu không có vấn đề do lí do khách quan thì
vẫn đạt 0.5đ; Nếu chỉ phát hiện mà chưa có đề xuất thì
không đạt điểm.
3 Đối với các đơn vị có số lượng hồ sơ tiếp nhận trên 5000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỷ lệ
giảm đi 5% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 90% hồ sơ đạt
3 điểm. Đảm bảo không có lĩnh vực TTHC có tỉ lệ đúng hẹn dưới 70%.
4 Nếu không có kế hoạch triển khai thì không đạt
điểm; nếu các giải pháp nêu tại Kế hoạch không cụ thể, rõ ràng thì chỉ tính đạt nửa số điểm tương ứng với mỗi mức hoàn thành.
5 DVHCCTT mức 3 là DV đáp ứng được tất cả
các tiêu chí mức 2 và cho phép người sử dụng điền
trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình
thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh
toán chi phí và trả kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực
tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ
- Quy trình, thủ tục được thực hiện
hoàn toàn trên máy tính là quy trình, thủ tục có tất cả các công đoạn (nhập liệu,
xử lý, tổng hợp, kết xuất báo cáo v.v) được thực hiện
hoàn toàn trên máy tính (có sử dụng phần mềm chuyên dụng hoặc không chuyên dụng)
6 Đối với các đơn vị có số lượng hồ sơ tiếp
nhận trên 5000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỉ lệ
giảm đi 10% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 50% hồ sơ vẫn đạt 2đ.
Quyết định 7544/QĐ-UBND năm 2016 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 1346/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 7544/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 1346/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
519
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|