|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 752/QĐ-UBND 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ Sở Tài chính Quảng Bình
Số hiệu:
|
752/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 752/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 17 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày
22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày
27/12/2019 của UBND tỉnh xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 200/TTr-STC-VP ngày 20/01/2020 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định
kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số
nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông
tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo đã được công bố tại
Quyết định này, đáp ứng các quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ và Bộ Tài chính theo Kế hoạch của Thủ tướng
Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch
số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kịp thời
trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo có sự thay đổi sau
thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện,
thị xã, thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Cục Hải quan; các doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các
cơ quan, quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức, đơn vị thuộc đối
tượng báo cáo có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; các Phòng Tài chính-Kế
hoạch huyện, thị xã, thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Cục Hải quan;
các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước; các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; các cơ quan, quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp; các tổ chức, đơn vị
thuộc đối tượng báo cáo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&ĐT (để tổng hợp);
- Cổng thông tin điện
tử tỉnh QB;
- Lưu: VT, TH, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến
Hoàng
|
DANH
MỤC
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 752 ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO DO CÁC BỘ, NGÀNH
TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
STT
|
Tên báo cáo
|
Văn bản QPPL quy định báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước 6
tháng đầu năm và giải pháp chủ yếu điều hành ngân sách cuối năm
|
- Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015;
- Nghị
định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Thông
tư 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân
sách.
|
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện Ngân sách nhà nước hàng năm và
xây dựng dự toán ngân sách năm sau
|
- Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015;
- Nghị
định 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
- Thông
tư 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017của Bộ Tài chính về lập và báo cáo dự toán
NSNN năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018 – 2020.
|
|
3
|
Báo cáo về cơ chế tự chủ của Đơn vị quản lý nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Nghị
định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước;
- Nghị
định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước.
- Nghị
định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2016 của
Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông
tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Nội
vụ;
- Thông
tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính.
|
|
4
|
Báo cáo giá trị trường
|
- Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài
chính quy định chế độ báo cáo giá thị trường.
|
|
5
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thông
tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản !ý, sử dụng tài sản công.
|
|
6
|
Báo cáo kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
- Nghị
định số 87/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có
vốn nhà nước;
- Thông
tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội
dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
|
|
7
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà
nước
|
- Nghị
định số 87/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có
vốn nhà nước;
- Thông
tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội
dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
|
|
8
|
Báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng năm của DNNN và doanh nghiệp có vốn Nhà nước
|
- Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
- Nghị
định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp;
- Thông
tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp;
- Thông
tư số 59/2018/TT-BTC ngày 16/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính
phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản
tại doanh nghiệp;
- Nghị
định số 87/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có
vốn nhà nước;
- Thông
tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh
giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
|
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO UBND TỈNH QUY ĐỊNH
Không có
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 752/QĐ-UBND ngày 17/03/2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|