ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 748 /QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ,
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 38/TTr-SNNPTNT, ngày 17/4/2015
và Công văn số 289/STP-KSTTHC, ngày 14/4/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ
sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 748 /QĐ-UBND, ngày 06 / 5/2015 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực chung
|
1
|
Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC CHUNG
1. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là UBND cấp xã) nộp văn
bản đăng ký xã đạt
chuẩn nông thôn mới (trước ngày 10 tháng 12 của năm liền kề
trước năm đánh
giá) trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo
nông thôn mới cấp huyện
(Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc phòng Kinh tế thị xã, thành phố).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy
định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận điện thoại hoặc gửi văn bản qua email
hoặc gửi qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 2: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo nông thôn mới cấp huyện xem xét và
trình Chủ tịch UBND cấp huyện xác nhận văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn
mới đối với xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và
có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
Bước 3: UBND cấp
xã đến nhận kết quả trực tiếp tại nơi đã nộp hồ
sơ ban đầu và ký vào sổ trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp phải trả
lại phiếu nhận hồ sơ).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: (theo Khoản 2, Điều 4, Thông
tư số 40/2014/TT-BNNPTNT, ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo mẫu số 1.1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT, ngày 13/11/2014).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản.
- Thời hạn giải quyết: (theo Khoản 3, Điều 4, Thông
tư số 40/2014/TT-BNNPTNT, ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND
xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản
cho UBND xã về kết quả xác nhận đăng ký xã
đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được xác nhận đăng ký xã đạt chuẩn
nông thôn mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân xã.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thường trực
Ban chỉ đạo nông thôn
mới cấp huyện (Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện hoặc phòng Kinh tế thị xã, thành phố).
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Lệ phí: Không.
- Tên
mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (theo mẫu số 1.1, Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT, ngày 13/11/2014)
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Quyết định
số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
+ Thông
tư số 40/2014/TT-BNNPTNT
ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng
dẫn trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét công nhận
và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông
thôn mới./.
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐĂNG KÝ XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Thông
tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày
13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1.1
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /UBND-……
V/v đăng ký “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ………
|
…………, ngày …. tháng …. năm …….
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân huyện ………….., tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Tính đến tháng …. năm ……., xã
…….. có số tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy định là ……/.....(tổng
số) tiêu chí, đạt ……….. % (so với quy định tại Quyết
định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, …………) và
có đủ điều kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm ………
Trên cơ sở khối lượng và tiến
độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân xã ……………….. (huyện …………tỉnh/thành phố ………...) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn
mới theo quy định trong năm để được công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”
năm………….
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ………….., tỉnh/thành
phố ………. xem xét, xác nhận./.
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN ………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
hồ sơ phê duyệt dự án trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả
lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm định hoặc không thẩm
định.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo
quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ sau 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải
trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm định theo hình
thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ
phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ sơ nên không thẩm định theo
hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc gửi qua đường bưu điện cho người
nộp biết.
Bước 2: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định các nội
dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Sau khi có
kết quả thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và
trả kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: (theo Điểm a, b, Khoản 2, Điều 4, Thông
tư số 46/2014/TT-BNNPTNT, ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham
gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT , ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn);
- Biên bản họp thôn, bản (Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT , ngày 05/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT , ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ,
ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Điểm c, Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ,
ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định: 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo mẫu phụ lục 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT , ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ,
ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số
551/QĐ-TTg , ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Xã ....
Thôn ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên thôn),
ngày tháng năm ……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện)
1. Điều kiện sản xuất của hộ gia đình
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích đất để tham gia dự án
|
m2
|
|
|
2
|
Lao động trong độ tuổi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện khác
|
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham gia dự án
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
3
|
Phân bón
|
|
|
|
4
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
5
|
…………………………
|
|
|
|
- Nội dung đăng ký tham gia dự án: (địa điểm,
mục tiêu)
- Theo dự kiến dự án phát triển sản xuất của xã,
cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng trại...v v) để thực hiện
các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung, quy định của dự
án;
Hộ xin cam đoan thực hiện đầy đủ các điều đã cam
kết trên; nếu sai hộ xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
PHỤ LỤC 02
BIÊN BẢN HỌP THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Xã ....
Thôn ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên thôn),
ngày tháng năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP
THÔN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa
điểm tổ chức họp) thôn …… đã tổ chức họp để: (nêu mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh
người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham gia:.................................................................
.....................................................................................................................................
+ Số lượng hộ tham gia (có danh sách kèm theo):
1. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự kiến dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất của xã
- Phổ biến chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình 135
- Bình xét hộ đủ điều kiện về đất đai, lao động
tham gia dự án
- Quyết định hộ, nhóm hộ tham gia dự án.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp
- Danh sách các hộ, nhóm hộ được lựa chọn tham
gia dự án....................................
- Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đề
nghị chỉnh sửa, bổ sung....................
- Phương thức tổ chức thực hiện dự
án.....................................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào ... giờ … cùng ngày. Các
thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện hộ
dân
(ký, họ tên)
|
Thư ký
(ký, họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng thôn)
(ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH HỘ THAM
GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND XÃ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên xã),
ngày tháng năm ……
|
DANH SÁCH HỘ,
NHÓM HỘ THAM GIA DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn ... ngày ...
tháng ... năm…… về lựa chọn danh sách hộ, nhóm hộ tham gia và nội dung thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 20…;
Căn cứ nhu cầu của các hộ, nhóm hộ tham gia thực
hiện dự án;
Danh sách các hộ, nhóm hộ đăng ký tham gia dự án
và nhận hỗ trợ như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Diện tích đất SX
|
Lao động
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Giống cây trồng
|
Giống vật nuôi
|
Phân bón
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham
gia:................................................................................................
Tổng số nhóm hộ tham gia (nếu
có):........................................................................
Tổng số tiền đề nghị dự án hỗ
trợ :………………đồng (bằng chữ...........................)
Tổng số tiền người dân đóng
góp:……………….đồng (bằng chữ...........................) Đồng ý......................................................................................................................
Không đồng ý (thay đổi nếu
có)...............................................................................
.................................................................................................................................
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã
(Chủ tịch Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
THUYẾT MINH DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND XÃ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên xã),
ngày tháng năm ……
|
THUYẾT MINH DỰ
ÁN
Hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc chương trình 135
1. Mục tiêu dự án:
- Phát triển sản xuất để tạo việc làm, tăng năng
suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập từ sản xuất...
- Thu nhập tăng thêm của các hộ nghèo tham gia
dự án.
- Số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án.
2. Nội dung dự án:
- Địa điểm triển khai: (thôn, bản, ấp phum,
sóc).
- Tóm tắt nội dung dự án (loại hình sản xuất,
qui mô, tổng số hộ, nhóm hộ tham gia…vv).
- Các yêu cầu về kỹ thuật: Giải thích rõ các yêu
cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên
giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết
bị cần thiết hỗ trợ (tên, chủng loại, thông số kỹ thuật, số lượng hỗ trợ,...),
quy trình kỹ thuật áp dụng...v.v.
- Thời gian triển khai.
- Dự kiến đạt được.
- ......................................
3. Các hoạt động của dự án (nếu dự án bao
gồm nhiều năm thì mỗi năm làm một 1 bảng và 1 bảng tổng hợp chung theo mẫu sau).
STT
|
Tên hoạt động
|
Số hộ, nhóm hộ tham gia
|
Số lượng, khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian
thực hiện và các ghi chú khác
|
Dân đóng góp
|
Dự án hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……………
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện.
- Trách nhiệm của các hộ tham gia dự án.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản
và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
5. Kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết
quả thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung hình thức kiểm tra, đánh giá
thực hiện dự án.
- Phân công tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra,
đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
|
Ngày tháng năm
20...
TM. UBND XÃ....
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|