BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 748/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị và Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chánh Văn phòng Bộ
Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC/VPCP;
- Tổng cục Chính trị;
- Cục Chính sách/TCCT;
- Văn phòng BQP;
- Lưu: VT, CCHC, Hg(06).
|
BỘ
TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG
Phùng Quang Thanh
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 748/QĐ-BQP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Quốc Phòng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ, tuyển dụng
sau ngày 30/4/1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế trong quân đội đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng).
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
3
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối với đối tượng đã từ trần) do Bộ Quyết phòng giải quyết.
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
4
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã,
phường, thị trấn; công an xã; thanh
niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu,
nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế trong
quân đội đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng làm bản khai và nộp các
giấy tờ theo quy định cho Trưởng thôn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận
hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ nộp về Ban Chỉ huy quân sự huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự huyện tiếp nhận
hồ sơ do UBND xã báo cáo, rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự huyện báo cáo, tổ chức xét
duyệt, tổng hợp, báo cáo đề nghị BTL quân khu thẩm định, ra quyết định;
BTL Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do
Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo đề
nghị Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị thẩm định, ra quyết định;
- Bộ Tư lệnh quân khu thẩm định, ra
quyết định và cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối
tượng thuộc quyền sau khi có ý kiến thẩm định của Cục Chính sách - Tổng cục
Chính trị.
Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị
thẩm định, ra quyết định và cấp giấy giới thiệu hưởng trợ cấp hàng tháng đối với
các đối tượng do BTL Thủ đô Hà Nội báo cáo.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng
chính sách xã (qua Trưởng thôn) nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai cá
nhân của đối tượng (bản chính, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số
giấy tờ làm căn cứ xét duyệt (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền), đủ
yếu tố chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng chế độ
và thời gian công tác:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy
tờ gốc, gồm:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, thôi việc hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi
thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế;
+ Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành;
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ
thương tật;
+ Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan, phiếu
quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã
hội (nếu có);
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi
việc (đối với trường hợp đối tượng không có giấy tờ nêu
trên; mẫu 7, bản chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hoặc cử đi lao
động hợp tác quốc tế, chuyên ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi
thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản photcoppy hồ sơ của đối tượng hoặc
danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn
cứ xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ
quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ
quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
- Giấy tờ liên quan, gồm:
+ Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng;
phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao
nhiệm vụ;
+ Giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu
khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng chính sách xã (phường):
Không quá 05 ngày làm việc;
- Ban CHQS huyện: Không quá 10 ngày
làm việc;
- Bộ CHQS tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu: Không quá 10
ngày làm việc (bao gồm cả thời gian thẩm định của Cục Chính sách - Tổng cục
Chính trị);
- Cục Chính sách -Tổng cục Chính trị:
Không quá 10 ngày làm việc hoàn thành việc thẩm định, ra quyết định hưởng trợ cấp
hàng tháng đối với đối tượng do Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội báo cáo.
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp
là 35 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
BTL quân khu; Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị (đối với đối tượng thuộc Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quản lý).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan
Chỉ huy quân sự các cấp huyện; tỉnh; BTL Thủ đô Hà Nội
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính; Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
cá nhân của đối tượng (mẫu 1A)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu
nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế, đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có từ đủ 15 năm đến dưới
20 năm công tác thực tế trong quân đội, cơ yếu.
- Không thuộc diện hiện hưởng chế độ
hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào
ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện
đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội
xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích; bị tước danh hiệu quân
nhân, bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp
hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng;
dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế sau ngày 30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
(đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng.)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng làm bản khai và nộp các
giấy tờ theo quy định cho Trưởng thôn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận
hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự huyện tiếp nhận
hồ sơ đối tượng do UBND xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Cục Chính
trị - BTL Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy
quân sự huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo đề nghị BTL quân
khu thẩm định;
- Bộ Tư lệnh quân khu thẩm định, ra
quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng thuộc quyền.
BTL Thủ đô Hà Nội ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng sau khi có ý kiến thẩm định của Cục
Chính sách - Tổng cục Chính trị.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng chính
sách xã (qua Trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của đối tượng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai cá
nhân của đối tượng (bản chính, 01 bản);
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ
xét duyệt, gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy
tờ gốc:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên chức
quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp
tác quốc tế;
+ Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành;
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
+ Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan, phiếu quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo
hiểm xã hội (nếu có);
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi
việc (đối với trường hợp đối tượng không có giấy tờ nêu trên; mẫu 7, bản
chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục
viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc
chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo
bản photcoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà
cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị
cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp
nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng;
phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao
nhiệm vụ;
+ Giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu
khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng chính sách xã (phường): Không
quá 05 ngày làm việc;
- Ban CHQS huyện: Không quá 10 ngày
làm việc;
- Bộ CHQS tỉnh; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu: Không quá 10
ngày làm việc (bao gồm cả thời gian thẩm định của Cục Chính sách - Tổng cục Chính
trị);
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp đối
với đối tượng thuộc BTL quân khu là 35 ngày làm việc; đối với đối tượng thuộc
BTL Thủ đô Hà Nội là 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
BTL quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan
Chỉ huy quân sự các cấp huyện; tỉnh; Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
cá nhân của đối tượng (mẫu 1B).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc
phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm
vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
- Không thuộc diện hiện hưởng chế độ
hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào
ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù
giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc
gia mà chưa được xóa án tích; bị tước danh hiệu quân nhân,
danh hiệu dân quân tự vệ, bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước
ngoài bất hợp pháp hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn
Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
3. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng;
dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối với đối tượng đã từ
trần) do Bộ Quyết phòng giải quyết.
a) Trình tự thực hiện:
- Thân nhân đối tượng làm bản khai và
nộp các giấy tờ theo quy định cho Trưởng thôn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận
hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự huyện tiếp nhận
hồ sơ đối tượng do UBND xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Cục Chính
trị - BTL Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự huyện báo cáo; tổ
chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo đề nghị BTL quân khu thẩm định;
- Bộ Tư lệnh quân khu thẩm định, ra
quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng thuộc quyền.
BTL Thủ đô Hà Nội ra quyết định trợ cấp
một lần cho các đối tượng sau khi có ý kiến thẩm định của Cục Chính sách - Tổng
cục Chính trị.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng
chính sách xã (qua Trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai của
thân nhân đối tượng (bản chính, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ
xét duyệt, gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy
tờ gốc:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên chức
quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm
quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế;
+ Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành;
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
+ Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan, phiếu
quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã
hội (nếu có);
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc (đối với trường hợp đối tượng không có giấy tờ nêu
trên; mẫu 7, bản chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng
trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thôi công tác hoặc cử đi lao động hợp
tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi
việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản photcoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh
sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải
thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực
tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng;
phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao
nhiệm vụ;
+ Giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu
khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
* Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử
hoặc giấy báo tử (bản chính hoặc bản sao, 01 bản).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng chính sách xã (phường):
Không quá 05 ngày làm việc;
- Ban CHQS huyện: Không quá 10 ngày
làm việc;
- Bộ CHQS tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu: Không quá 10
ngày làm việc (bao gồm cả thời gian thẩm định của Cục Chính sách - Tổng cục
Chính trị);
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp đối
với đối tượng thuộc BTL quân khu là 35 ngày làm việc; đối tượng thuộc BTL Thủ
đô Hà Nội là 25 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
BTL quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan
Chỉ huy quân sự các cấp huyện; tỉnh; Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
của thân nhân đối tượng (mẫu 1C).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu;
công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc (đã từ trần).
- Không thuộc diện hưởng chế độ hưu
trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào
ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù
giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc
gia mà chưa được xóa án tích; bị tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu dân quân tự
vệ, bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp
hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
4. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia
các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch UBND tỉnh).
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng làm bản khai và nộp các
giấy tờ theo quy định cho Trưởng thôn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận
hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận hồ sơ đối tượng do UBND xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng
hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định hưởng
trợ cấp một lần cho các đối tượng.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng
chính sách xã (qua Trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của đối tượng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ 1: Bản khai cá nhân của đối tượng (bản chính, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ
xét duyệt, gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của
đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ;
+ Lý lịch cán bộ công chức, viên chức;
lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu
có).
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công tác, bổ
nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên
xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng chính sách xã (phường):
Không quá 05 ngày làm việc;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh (bao gồm cả thời gian Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định): Không quá 10 ngày
làm việc;
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp
là 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
cá nhân của đối tượng (mẫu 1B).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công nhân viên chức nhà nước,
chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung
phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình.
- Không thuộc diện hiện hưởng chế độ
hưu trí, mất sức lao động hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đầu
hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù
chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà
chưa được xóa án tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái
phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
5. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia
các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975
đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Thân nhân đối tượng làm bản khai và
nộp các giấy tờ theo quy định cho Trưởng thôn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận
hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo; phân loại hồ sơ, họp xét duyệt, tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện tiếp nhận hồ sơ đối tượng do UBND xã báo cáo; rà soát, đối chiếu, tổng
hợp, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định hưởng
trợ cấp một lần cho các đối tượng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp cho Hội đồng chính sách xã (qua Trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Bản khai của
thân nhân đối tượng (bản chính, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 2 (nếu có):
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét
duyệt, gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy
tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của
đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ;
+ Lý lịch cán bộ công chức, viên chức;
lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu
có);
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công tác, bổ
nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên
xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
* Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử
hoặc giấy báo tử (bản chính hoặc bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) thời hạn giải quyết:
- Hội đồng chính sách xã (phường);
Không quá 05 ngày làm việc;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc;
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp
là 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân xã, phường (Hội đồng chính sách xã).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
cá nhân của đối tượng (mẫu 1C).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công nhân viên chức nhà nước,
chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung
phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình.
- Không thuộc diện hiện hưởng chế độ
hưu trí, mất sức lao động hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đầu
hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù
chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm
an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái
phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn
Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Mẫu 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………………………Bí danh: ……………………………………Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: …………/ …………/ …………/.số CMND: …………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Vào Đảng: …………………………………………Chính thức: …………………………………………
Nhập ngũ, tuyển dụng: Ngày………… tháng …………năm Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển
dụng (c,d,e.f):………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành;
thôi việc: Ngày …………tháng………… năm …………
Tái ngũ: Ngày………… tháng………… năm…………, đơn vị
(c,d,e,f...) ……………………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày………… tháng………… năm …………
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc:
Xã ……………huyện ……………tỉnh …………………………
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc: …………………………………………………
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì:
Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách
gì: ………………………………………………………………………
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ
bảo hiểm y tế chưa?: ……………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; chuyển ngành)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ,
|
Đơn
vị (c,d,e,f)
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế trong quân đội, cơ yếu là …………năm………… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày........
tháng………năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một
lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………………Bí danh: ………………………………………… Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung
phong; dân quân tự vệ, công an xã): ………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………… /…………/…………/.số CMND: …………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Vào Đảng: …………………………………………Chính thức: ………………………………………..
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức: Ngày……tháng……năm
…………
Đơn vị khi nhập ngũ (c,d,e.f) hoặc cơ
quan tuyển dụng, tổ chức quản lý: …………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ...: Ngày…………tháng…………năm …………
Tái ngũ: Ngày…………tháng…………năm…………, đơn vị
(c,d,e.f...) ……………………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày…………tháng…………năm …………
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ: Xã …………huyện…………tỉnh …………
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ……………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì:
Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách
gì: ………………………………………………………………………
Đã thuộc đối tượng
được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa?: ………………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là…………năm…………tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………… năm………… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày........
tháng………năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 1C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ………………………………Bí danh: ………………………………………… Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ………… /…………/…………/.số CMND: …………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Đơn vị, cơ quan công tác hiện
nay……………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây
là………………………………………………………………
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………………Bí danh: ………………………………………… Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung
phong; dân quân tự vệ, công an xã): ………………………………………………
Năm sinh:
…………………………………………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Từ trần: Ngày…………tháng…………năm…………tại………………………………………………
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức: Ngày……tháng……năm
…………
Đơn vị khi nhập ngũ (c,d,e.f) hoặc cơ
quan tuyển dụng, tổ chức quản lý: …………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ...: Ngày…………tháng…………năm …………
Tái ngũ: Ngày…………tháng…………năm…………, đơn vị
(c,d,e.f...) ……………………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày…………tháng…………năm …………
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ: Xã …………huyện…………tỉnh …………
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc
tham gia các tổ chức: ………… năm …………tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế………… năm…………tháng(Từ tháng…………năm…………đến…………tháng…………năm…………)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ……………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: …………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ còn lưu giữ: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là…………năm…………tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………… năm………… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày........
tháng………năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý
KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)