|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 747/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ 2016 2020
Số hiệu:
|
747/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Thống
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 747/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
23 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3362/QĐ-UBND ngày 29
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Chương
trình cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn triển khai,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này
theo quy định.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết
số 30c/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình cải cách hành chính thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2011 - 2020, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành
chính trong giai đoạn II (2016 - 2020). Trong đó, tập trung thực hiện các trọng
tâm cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 là: cải cách thể chế; xây dựng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng cải cách
chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức
thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ
hành chính và dịch vụ công.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp
thành phố đến cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả;
- Thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ
hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính đạt mức trên 90%
vào năm 2020;
- Đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục
vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước; 100% các cơ quan hành
chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm;
- Sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80%
vào năm 2020;
- Đến năm 2020, 30% hồ sơ thủ tục hành chính được
xử lý trực tuyến mức độ 4; 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng;
90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 90% cơ quan, tổ chức thực hiện
giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ
cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua
mạng đạt 10%;
- Đến năm 2020, 100% văn bản (không thuộc văn bản
mật) trình Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dưới dạng điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các
cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện triển khai cải
cách hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp từ thành phố đến địa
phương, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới;
b) Gắn kết chặt chẽ việc triển khai các nhiệm vụ
cải cách hành chính;
c) Đôn đốc triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ
trọng tâm trong công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, bảo đảm
nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ,
đạo đức nghề nghiệp; gắn cải cách hành chính với cải cách lập pháp, tư pháp; cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh;
d) Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước tại sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính;
đ) Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm tốt
trong cải cách hành chính ở trong nước giai đoạn vừa qua, đồng thời chủ động
nghiên cứu áp dụng phù hợp vào thực tiễn của thành phố Cần Thơ.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT
|
Nội dung và
kết quả đầu ra
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Cải cách thể chế
|
a)
|
Rà soát, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
UBND cấp huyện cho phù hợp với yêu cầu
Sở, ban, ngành thành phố đi sâu vào chức năng
tham mưu xây dựng thể chế và kiểm tra thực hiện thể chế; giảm dần việc trực
tiếp thực hiện cụ thể các công việc; chủ động kiến nghị UBND thành phố phân cấp
mạnh hơn cho sở, ban, ngành, quận, huyện để các cơ quan này có đủ thẩm quyền
và điều kiện để thực hiện phân cấp
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Hằng năm
|
b)
|
Bảo đảm ban hành kịp thời, có chất lượng và thực
hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật,
kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
|
Hằng năm
|
c)
|
Tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân thành phố, UBND thành phố ban hành
|
Sở Tư pháp
|
|
Hằng năm
|
d)
|
Kiểm tra và đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân thành phố, UBND thành phố ban hành được công khai
trên Cổng thông tin điện tử thành phố, website của các sở, ban, ngành, UBND
quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hằng năm
|
2.
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
a)
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định
các thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo; thực hiện nghiêm túc trách nhiệm
người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo tinh thần Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
b)
|
Rà soát và kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện
đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội; ưu tiên các thủ tục hành
chính phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế, thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực
trọng tâm: đất đai, đầu tư, xây dựng, sở hữu nhà ở, thuế, hải quan, xuất khẩu,
nhập khẩu, y tế, tiếp cận điện năng, quản lý thị trường
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Tư pháp
|
Hằng năm
|
c)
|
Kiểm soát việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố, cập nhật kịp
thời, đầy đủ, chính xác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
|
Hằng năm
|
d)
|
Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục
hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Trang
tin Cải cách hành chính thành phố.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
|
Hằng năm
|
đ)
|
Kiểm tra và đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được
niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên webiste của
cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
e)
|
Triển khai thiết lập và đưa vào vận hành Hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
2016 - 2020
|
g)
|
Tiếp tục thực hiện có kết quả Đề án tổng thể
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
2016 - 2020
|
h)
|
Xây dựng Đề án Tăng cường cải cách thủ tục
hành chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công, dịch vụ
công và các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan nhà nước các cấp
|
Sở Nội vụ, Sở
Tư pháp
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
2017
|
i)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương
Xây dựng cơ chế phối hợp, mở rộng cơ chế liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
k)
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác khảo sát
mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
2017 - 2020
|
3.
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
a)
|
Nghiên cứu, rà soát, kiểm tra về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở đó,
tham mưu việc sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu phát triển
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
b)
|
Nghiên cứu áp dụng mô hình đánh giá tổ chức
|
Sở Nội vụ
|
|
2016 - 2020
|
c)
|
Tiếp tục cải cách và triển khai trên diện rộng
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm
bảo sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp
trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt mức trên 80% vào năm 2020
|
Sở Y tế, Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
Hằng năm
|
d)
|
Triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, nâng cao chất lượng tổ chức, hoạt động của Hội đồng nhân dân, UBND
các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND quận, huyện, xã, phường,
thị trấn
|
2016 - 2020
|
đ)
|
Xây dựng và sửa đổi Quy chế làm việc của UBND
các cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương
|
Văn phòng UBND thành phố, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ, UBND quận, huyện
|
2016 - 2017
|
e)
|
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp
|
2016 - 2017
|
g)
|
Kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
Mỗi năm kiểm
tra ít nhất 20% đơn vị, đảm bảo sau 05 năm kiểm tra 100% đơn vị
|
4.
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
|
a)
|
Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức
trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
2016 - 2017
|
b)
|
Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh lãnh
đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
2017
|
c)
|
Hoàn thiện và thực hiện chế độ thi nâng ngạch
theo nguyên tắc cạnh tranh
|
Sở Nội vụ
|
|
2016 - 2020
|
d)
|
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào
các vị trí lãnh đạo, quản lý
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
2017 - 2020
|
đ)
|
Ứng dụng công nghệ thông tin công tác thống
kê, báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, đơn vị sự nghiệp
|
Hằng năm
|
e)
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế theo Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
|
2016 - 2020
|
g)
|
Rà soát lại các chương trình đào tạo cán bộ,
công chức, viên chức, loại bỏ những nội dung đào tạo trùng lắp, để công tác
đào tạo, bồi dưỡng mang lại lợi ích thiết thực, không lãng phí. Có chính sách
khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học, không ngừng nâng
cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
h)
|
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
i)
|
Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển
dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
k)
|
Tập trung nguồn lực ưu tiên cho cải cách chính
sách tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
a)
|
Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường
xuyên và đầu tư công
|
Sở Tài chính
|
|
Hằng năm
|
b)
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho
các cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa
trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng
chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Tài chính
|
|
Hằng năm
|
c)
|
Tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư
công theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong
y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng
|
Sở Y tế, Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
2016 - 2020
|
d)
|
Tăng đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa,
huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế
hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao
Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo,
y tế; nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh. Rà
soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các tiêu
chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, kiểm định chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
|
Sở Y tế, Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
2016 - 2020
|
6
|
Hiện đại hóa hành chính
|
a)
|
Hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của Cổng thông tin điện tử thành phố. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hằng năm
|
b)
|
Triển khai hiệu quả việc tích hợp chữ ký số
vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm một cửa điện tử và dịch vụ
công trực tuyến nhằm mục tiêu tăng cường sử dụng văn bản điện tử và nâng cao
hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
c)
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền
thông trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước,
giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trong giao dịch với các tổ chức,
cá nhân
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hằng năm
|
d)
|
Phát triển hệ thống thông tin thiết yếu cho
công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp; đảm
bảo triển khai đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu quy mô quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
đ)
|
Thống nhất ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin, trao đổi, xử lý hồ sơ
qua mạng
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hằng năm
|
e)
|
Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai,
minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh
cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức; cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Sở, ban, ngành, Cục Thuế thành phố,
Bảo hiểm Xã hội thành phố, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hằng năm
|
g)
|
Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính
thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hằng năm
|
h)
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc ứng dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào
hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền thành phố; ưu
tiên nghiên cứu triển khai ISO điện tử
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
Hằng năm
|
7.
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
a)
|
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các chỉ
thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một
số lĩnh vực trọng tâm
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
b)
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố và tham mưu báo cáo
tình hình thực hiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh với Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Hằng năm
|
c)
|
Cải tiến phương thức đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả và phù hợp với
tình hình mới
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
2018
|
d)
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng nghiệp
vụ dành cho công chức chuyên trách cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
xã, phường,
thị trấn
|
Hằng năm
|
đ)
|
Xây dựng và hoàn thiện, cập nhật phần mềm phục
vụ theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Xây dựng: 2016
Hoàn thiện và cập nhật: hằng năm
|
e)
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch thông tin,
tuyên truyền về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn, cơ quan báo, đài
|
Xây dựng kế hoạch:
2016
Triển khai kế
hoạch: 2016 - 2020
|
g)
|
Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
- Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
liên quan
|
Hằng năm kiểm
tra ít nhất 40% đơn vị
|
|
- UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Phòng Nội vụ quận,
huyện
|
Bình quân mỗi
năm 20 xã, phường, thị trấn
|
|
|
UBND quận, huyện
|
UBND xã, phường,
thị trấn
|
Mỗi năm 100% xã, phường, thị trấn
|
|
- 100% đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Bình quân mỗi
năm 03 đơn vị
|
|
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
|
Đối với cơ quan hành chính trực thuộc:
mỗi năm kiểm tra ít nhất 50% đơn vị
Đối với đơn vị sự nghiệp: mỗi năm kiểm
tra ít nhất 20% đơn vị
Đảm bảo kiểm tra 100% đơn vị sau 05
năm
|
h)
|
Đề xuất các chủ trương, biện pháp để thực hiện
có hiệu quả chương trình cải cách hành chính thành phố giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
k)
|
Tiến hành sơ kết, tổng kết Kế hoạch cải cách
hành chính thành phố giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý IV/2020
|
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch
này và Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm do UBND thành phố ban hành, lập dự
toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự
toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm
tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố theo
đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Khuyến khích việc huy động theo quy định
của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách thành phố để triển khai Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính thành
phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch UBND quận, huyện cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 5 năm, hằng năm để triển khai phù hợp với yêu cầu thực tế
của cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách thực
hiện cải cách hành chính hằng năm gửi Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính để tổng hợp, cân đối ngân sách thành phố cho triển khai công tác cải cách
hành chính trình UBND thành phố phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước
hằng năm của các cơ quan. Thời gian gửi dự toán ngân sách hằng năm để triển
khai cải cách hành chính cùng thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách hằng năm
của cơ quan đến Sở Tài chính;
Riêng cấp huyện và cấp xã xây dựng kế hoạch và dự
toán gửi cơ quan thẩm quyền cùng cấp phê duyệt theo phân cấp, đồng thời có báo
cáo về cho Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
c) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch này và kế hoạch cải cách hành chính hằng
năm của UBND thành phố;
d) Tổng hợp, báo cáo định kỳ (quý I, 6 tháng,
quý III và tổng kết năm) và các báo cáo đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch
này theo chỉ đạo của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và hướng dẫn của Sở
Nội vụ.
2. Các sở, ban, ngành chủ trì các đề án,
nhiệm vụ cải cách hành chính được phân công trong Kế hoạch có trách nhiệm soạn
thảo, lấy ý kiến, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện đảm bảo chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định, thường
xuyên báo cáo về Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo UBND thành phố.
3. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực tham mưu về công tác cải
cách hành chính của UBND thành phố; thực hiện các dự án, đề án cải cách hành
chính do Chính phủ, Bộ Nội vụ triển khai, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đạt yêu
cầu, tiến độ quy định;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với UBND thành phố xử lý những khó khăn, vướng
mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch;
c) Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ
chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ và cải cách chính sách tiền
lương cho cán bộ, công chức, viên chức;
d) Tham mưu UBND thành phố tự đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ; chủ
trì triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện; Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước;
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi, đánh giá công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
đ) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công
chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở sở, ban, ngành, UBND
quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính;
g) Chủ trì khảo sát mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
h) Phối hợp với Sở Tài chính để lập, thẩm định
và phân bổ kinh phí hoạt động triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ của kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của sở, ban, ngành, UBND quận, huyện;
i) Hướng dẫn sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã xây dựng báo cáo cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng và hằng năm hoặc đột
xuất về tình hình thực hiện Chương trình;
k) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất,
chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải
cách hành chính;
l) Tổng kết, đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Kế
hoạch này và 10 năm triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính thành
phố giai đoạn 2011 - 2020; tiếp tục xây dựng Chương trình cải cách hành chính
thành phố giai đoạn tiếp theo theo chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ.
4. Sở Tư pháp
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ cải cách thể chế;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục
hành chính;
d) Chủ trì hướng dẫn thực hiện phương pháp tính
chi phí trong thực hiện quy định hành chính.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan vận hành Mạng
thông tin hành chính điện tử của Chính phủ và dịch vụ công Quốc gia;
b) Đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện mục tiêu
giảm hội họp.
6. Sở Tài chính
a) Thực hiện cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ
quan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước phù
hợp với quy định của pháp luật; rút ngắn và quy định thời gian giải quyết các
thủ tục liên quan đến phân bổ, phê duyệt giao dự toán và quyết toán kinh phí từ
ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc ngân sách thành phố;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị đánh giá và
kiến nghị với Trung ương đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo hướng thật sự đảm bảo quyền tự
chủ về tài chính của đơn vị;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định
kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện Kế hoạch này.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Theo dõi, đôn đốc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tiếp tục
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ban hành kèm
theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí từ ngân sách thành phố cho các đề án,
dự án trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm về cải cách hành chính của các
cơ quan hành chính nhà nước;
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan
thường xuyên tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo thành phố, lãnh đạo sở,
ban, ngành với doanh nghiệp, ghi nhận những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của
doanh nghiệp để tham mưu UBND thành phố những giải pháp kịp thời tháo gỡ, góp
phần nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố Cần Thơ trong
những năm tới;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo
đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Trực tiếp chỉ đạo các cơ quan báo, đài, hệ thống
đài truyền thanh cấp huyện có kế hoạch chủ động tuyên truyền về cải cách hành
chính;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố để kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND
thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
xây dựng, vận hành Cổng thông tin hành chính điện tử của thành phố trên
Internet;
d) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu về
công nghệ thông tin.
9. Sở Y tế
a) Chủ trì và hướng dẫn thực hiện xây dựng
phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế
công;
b) Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố
nghiên cứu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế theo hướng tạo thuận
lợi cho người dân và giảm áp lực giấy tờ đối với các cơ sở điều trị, dành thời
gian thích đáng để các cơ sở điều trị tập trung cho chuyên môn;
c) Tăng cường chất lượng cung ứng dịch vụ y tế
trên địa bàn thành phố; theo dõi tình hình và kết quả cải cách hành chính, xã hội
hóa lĩnh vực y tế.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì và hướng dẫn thực hiện xây dựng
phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ giáo dục
công;
b) Xây dựng và thực hiện thí điểm đề án cải cách
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong các trường
học, tạo thuận lợi cho người dân khi đến liên hệ giải quyết hồ sơ.
Giảm bớt áp lực về giấy tờ, sổ sách, báo cáo
trong các đơn vị giáo dục nhằm giành thời gian chủ yếu cho công tác nâng cao chất
lượng dạy và học.
11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì thực hiện cải cách chính sách tiền lương
đối với người lao động trong các loại hình doanh nghiệp, chính sách bảo hiểm xã
hội và ưu đãi người có công; phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện cải
cách chính sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức.
12. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ
thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên
quan nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước.
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tuyên truyền về các nội dung cải cách hành chính
thông qua các loại hình tuyên truyền thuộc chức năng của ngành. Lãnh đạo, đôn đốc
và kiểm tra ngành văn hóa thông tin quận, huyện việc thực hiện tuyên truyền cải
cách hành chính.
14. Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền
hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan báo, đài Trung ương đóng tại địa phương
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải
cách hành chính để tuyên truyền Chương trình cải cách hành chính nhà nước và phản
hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội về cải cách hành
chính nhà nước của các Bộ, ngành, địa phương.
15. Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại
địa phương
Căn cứ vào Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển
khai cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ
báo cáo sơ kết, tổng kết, báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ gửi về UBND
thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc nội dung không phù hợp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa
phương có văn bản gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND thành phố điều chỉnh, bổ
sung./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên nhiệm vụ,
đề án
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
|
1
|
Đề án: Nâng cấp phần mềm quản lý thông tin cán
bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
2
|
Đề án: Phần mềm chuyên dùng cho các phòng
chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và truyền thông, UBND
quận, huyện
|
2016 - 2020
|
3
|
Đề án: Cơ sở dữ liệu về theo dõi, đánh giá
công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đơn giản hóa chế độ
báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” do Bộ Tư pháp chủ
trì
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
5
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức” do Bộ Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
6
|
Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng
công chức giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng phương pháp
đánh giá tổ chức” do Bộ Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
8
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực
đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 -
2020” do Bộ Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
9
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020” do Bộ Nội
vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
10
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đo lường hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” do Bộ
Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
11
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Cơ sở dữ liệu về thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông” do Bộ Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
12
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 - 2020” do Bộ Giáo
dục và Đào tạo chủ trì
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
13
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ y tế công” do Bộ Y tế chủ trì
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
14
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng
của người dân đối với các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp”
do Bộ Tư pháp chủ trì
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
15
|
Kế hoạch thực hiện việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2016 - 2020
|
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 747/QĐ-UBND ngày 23/03/2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
2.268
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|