ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7460/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
30 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG, XẾP LƯƠNG, PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG
CHỨC, CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ VÀ DƯỚI PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày
16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Uỷ ban nhân dân huyện,
quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2008/NQ-UĐND ngày 03
tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII nhiệm kỳ 2004
- 2009, kỳ họp thứ 11 về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2008;
Thực hiện Kế hoạch số 3474/KH-UBND ngày 11
tháng 6 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng thực hiện Chương trình hành động
của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết Trung ương 6
(khoá X);
Theo Công văn số 1421-CV/TU ngày 20 tháng 8
năm 2009 của Thường trực Thường vụ Thành uỷ Đà Nẵng và đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định độ tuổi, tiêu chuẩn đối
với cán bộ chuyên trách và công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng bổ
nhiệm lần đầu:
1. Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ phường, xã; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch HĐND (đối với xã), Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, xã.
a) Về tuổi:
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 40 tuổi;
- Trường hợp đã kinh qua cấp phó của các chức
danh trên thì tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi.
b) Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên (chính quy);
- Trường hợp đã kinh qua cấp phó ít nhất đủ 1
nhiệm kỳ thì có thể được xem xét người có trình độ đại học các loại hình đào
tạo khác.
2. Đối với công chức phường, xã khi tuyển dụng
lần đầu:
a) Về tuổi: Không quá 30 tuổi.
b) Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ và
ngành đào tạo:
- Thực hiện đúng theo Quy định tại Quyết định số
04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (thông qua thi tuyển);
- Chức danh Văn phòng - Thống kê được
tuyển dụng người có trình độ đại học chính quy, tập trung, công lập, không phân
biệt ngành;
- Chức danh Địa chính - Xây dựng, Văn hóa
- Xã hội được tuyển dụng người có trình độ đại học chính quy, tập trung,
công lập, cùng nhóm ngành.
Điều 2. Tạm thời xếp lương cán bộ chuyên
trách phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng:
1. Áp dụng theo quy định tại Bảng 2 (Bảng lương
chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước) ban
hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang, đối với cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
a) Có trình độ đại học trở lên được xếp lương
như công chức loại A1;
b) Có trình độ cao đẳng được xếp lương như công
chức loại Ao;
c) Có trình độ trung cấp được xếp lương như công
chức loại B.
2. Cán bộ chuyên trách có trình độ sơ cấp hoặc
chưa đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ thực hiện xếp lương theo Bảng 5
(Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã phường, thị trấn) ban hành kèm theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
Điều 3. Cán bộ chuyên trách phường, xã
thuộc thành phố Đà Nẵng được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ:
1. Bí thư Đảng uỷ phường, xã hưởng hệ số 0,3.
2. Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã, Chủ
tịch UBND phường, xã hưởng hệ số 0,25.
3. Uỷ viên Thường vụ Thường trực Đảng uỷ, Chủ
tịch UBMTTQ, Phó Chủ tịch HĐND xã, Phó Chủ tịch UBND phường, xã hưởng hệ số 0,20.
4. Uỷ viên UBND, Bí thư Đoàn TNCSHCM, Chủ tịch
Hội Liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội cựu chiến binh
phường, xã, Trưởng công an xã, Phường đội trưởng, Xã đội trưởng hưởng hệ số 0,15.
Điều 4.
1. Trường hợp cán bộ chuyên trách phường, xã
được xếp lương như công chức loại A1, Ao, B nêu tại Điều 2 và hưởng phụ cấp
chức vụ tại Điều 3 mà vẫn thấp hơn mức lương đã được xếp trước đây hiện đang
hưởng thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu để bằng mức lương cũ;
2. Cán bộ chuyên trách phường, xã được xếp lương
tại khoản 1, Điều 2 tại Quyết định này được nâng bậc lương thường xuyên theo
quy định tại Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Điều 5. Quy định tạm thời số lượng cán bộ
không chuyên trách phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng trên cơ sở phân loại đơn
vị hành chính cấp phường, xã và để sắp xếp bố trí các chức danh (khoán số lượng
không ràng buộc chức danh):
1. Đối với phường, xã được phân loại đơn vị hành
chính loại 1, số lượng cán bộ không quá 22 người;
2. Đối với phường, xã được phân loại đơn vị hành
chính loại 2, số lượng cán bộ không quá 20 người;
3. Cán bộ, công chức phường, xã (bao gồm
cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách) được hưởng phụ cấp
theo loại đơn vị hành chính cấp phường, xã tính theo % mức lương hiện hưởng,
phụ cấp chức vụ (nếu có); cụ thể như sau:
Cán bộ, công chức phường, xã loại 1 hưởng
mức phụ cấp 10%;
Cán bộ, công chức phường, xã loại 2 hưởng
mức phụ cấp 5%.
Điều 6. Áp dụng hệ số phụ cấp để làm cơ
sở tính mức phụ cấp hằng tháng đối với mỗi cán bộ không chuyên trách phường,
xã; công an viên thôn và cán bộ dưới phường (tổ dân phố), dưới xã (thôn) trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng theo mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định:
1. Hệ số phụ cấp 1,52 đối với các chức
danh:
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy phường, xã;
- Trưởng Ban Dân vận;
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng Ban Tuyên giáo.
2. Hệ số phụ
cấp 1,45 đối với các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
3. Hệ số phụ cấp 1,37 đối với các chức
danh:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng
Công an chính quy);
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
4. Hệ số phụ cấp 1,29 đối với các chức danh:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
- Cán bộ Văn hoá - Thể thao;
- Cán bộ Phòng chống ma tuý, mại dâm;
- Cán bộ Tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ theo dõi Tổ dân phố;
- Cán bộ theo dõi công tác Xóa đói giảm nghèo;
- Cán bộ Kế hoạch - Giao thông- Thuỷ lợi - Nông,
Lâm, Ngư, Diêm nghiệp;
- Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cán bộ quản lý Nhà văn hoá.
5. Hệ số phụ cấp 0,97 đối với Trưởng Ban
Thanh tra nhân dân phường, xã.
6. Đối với các chức danh dưới phường (tổ dân
phố):
- Hệ số phụ cấp 0,40 đối với các chức
danh Bí thư Chi bộ Đảng (dân cư), Tổ trưởng Tổ dân phố và Trưởng ban công tác
Mặt trận tại Tổ dân phố;
- Hệ số phụ cấp 0,32 đối với các chức
danh Phó Bí thư Chi bộ Đảng (dân cư), Tổ phó Tổ dân phố, Phó Trưởng ban công
tác Mặt trận tại Tổ dân phố (bố trí nơi Ban công tác mặt trận phụ trách từ 02
tổ dân phố trở lên) và Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến
binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM theo địa bàn Chi bộ Đảng.
7. Đối với các chức danh cán bộ dưới xã (thôn):
- Hệ số phụ cấp 0,48 đối với các chức
danh Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng Thôn và Trưởng ban công tác Mặt trận thôn;
- Hệ số phụ cấp 0,40 đối với các chức
danh Phó Bí thư Chi bộ thôn, Phó trưởng thôn, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận
thôn (mỗi thôn 01 Phó Trưởng ban) và Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân,
Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM ở thôn.
8. Hệ số phụ cấp 0,56 đối với Công an viên
ở thôn.
Điều 7. Cán bộ, công chức phường, xã kiêm
nhiệm chức danh bầu cử hoặc công chức được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm (kiêm nhiệm
không quá một chức danh) như sau:
1. Bí thư Đảng uỷ phường, xã đồng thời Chủ tịch
UBND phường, xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương hiện
hưởng theo chức danh kiêm nhiệm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có);
2. Công chức, cán bộ không chuyên trách phường,
xã và cán bộ dưới phường, xã kiêm nhiệm các chức danh khác trong chỉ tiêu số
lượng cán bộ, công chức cấp phường, xã; dưới phường, xã do cơ quan có thẩm
quyền quy định, được hưởng 30% mức lương hiện hưởng theo chức danh kiêm
nhiệm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có);
3. Đối với các chức danh chuyên trách khác kiêm
nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng theo
quy định hiện hành của nhà nước;
4. Thôn có từ 350 hộ trở lên được bố trí thêm 01
Phó trưởng thôn, đồng thời cán bộ tại thôn này được hưởng thêm 30% mức phụ cấp
theo quy định tại khoản 7, Điều 6 của Quyết định này;
5. Phụ cấp theo loại đơn vị hành chính, kiêm
nhiệm chức danh không dùng tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế.
Điều 8. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
hướng dẫn việc xếp lương đối với cán bộ chuyên trách; tuyển dụng công chức
phường, xã đúng theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nhóm ngành.
Điều 9.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2009;
2. Tiền lương cán bộ chuyên trách được xếp theo
Điều 2 tại Quyết định này được hưởng đến khi Chính phủ ban hành quy định mới về
chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách phường, xã;
3. Bãi bỏ Quyết định số 4998/QĐ-UBND ngày 03
tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh mức
phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã và dưới phường,
xã thuộc thành phố Đà Nẵng không còn hiệu lực.
Điều 10. Chánh Văn phòng UBND thành phố,
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban TV Thành uỷ; để b/cáo
- TT HĐND TP;
- Ban Tổ chức TU;
- UBMT và các Đoàn thể TP;
- VP Thành uỷ ĐN;
- VP HĐND TP;
- VP UBND TP;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT;
- Như Điều 10;
- UBND các quận, huyện, xã, phường;
- Lưu: VT, SNV TP.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|