|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 723/QĐ-UBND tiêu chí xây dựng xã phường thị trấn vững mạnh toàn diện Quảng Ngãi 2016 2021
Số hiệu:
|
723/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Thích
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 723/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 29 tháng 04
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN
(GIAI ĐOẠN 2016 - 2021) CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 36/2005/CT-TTg ngày 17/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục
chỉ đạo xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới.
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện
(giai đoạn 2016 - 2021) của tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
TT
|
NỘI
DUNG
|
TIÊU
CHÍ (2016-2021)
|
XÃ
ĐỒNG BẰNG
|
XÃ
MIỀN NÚI
|
A
|
XÂY
DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CƠ SỞ
(10
tiêu chí)
|
|
|
1
|
XD chi bộ trực thuộc Đảng bộ cấp xã
|
Đạt
TSVM 45%
|
Đạt
TSVM 40%
|
2
|
Đảng bộ xã, phường, thị trấn hàng năm
|
Đạt TSVM
|
Đạt
TSVM
|
3
|
Hoàn thành chỉ tiêu kết nạp đảng viên
mới hàng năm
|
100%
|
100%
|
4
|
Tỉ lệ đảng viên đủ tư cách hoàn thành
tốt nhiệm vụ hàng năm
|
80% trở
lên
|
75% trở
lên
|
5
|
XD HĐND, UBND vững mạnh, hoạt động có
chất lượng, hiệu quả và đúng quy định pháp luật
|
Tốt
|
Tốt
|
6
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội
cấp xã
|
90% trở
lên
|
80% trở
lên
|
7
|
Hoàn thành kế hoạch kiểm tra tổ chức
cơ sở đảng và đảng viên hàng năm
|
100%
|
100%
|
8
|
Thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở, giám sát của nhân
dân đối với hoạt động của chính quyền, cán bộ, đảng viên
|
Tốt
|
Tốt
|
9
|
Quán triệt và chấp hành pháp luật đối
với cán bộ và nhân dân
|
Tốt
|
Tốt
|
10
|
Cán bộ công chức cấp xã qua đào tạo
đúng (chuẩn) chức danh theo quy định
|
100%
|
95%
|
B
|
VỀ KINH TẾ (15 tiêu chí)
|
|
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người năm sau
cao hơn năm trước, phấn đấu đến năm 2018
|
1330USD/người/năm
|
1120USD/
người/ năm
|
2
|
Hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu thu
ngân sách trên giao hàng năm
|
100%
|
100%
|
3
|
Xây dựng và triển khai chương trình
kế hoạch phát triển kinh tế ở địa phương
|
Tốt
|
Tốt
|
4
|
Chăm lo xây dựng phát triển cơ
sở hạ tầng, thủy lợi, giao thông nông thôn
|
Tốt
|
khá
|
5
|
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
95%
|
6
|
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
70%
|
60%
|
7
|
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa trong đó cứng hóa.
|
≥
70%
|
50%
|
8
|
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
≥
70%
|
70%
|
9
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hóa
|
≥
70%
|
45%
|
11
|
Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên, đất đai, tiền vốn và lao động
|
Tốt
|
Tốt
|
12
|
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội - môi trường theo chuẩn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
15
|
Hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho nhân dân
|
100%
|
>95%
|
C
|
VỀ VĂN HÓA XÃ HỘI (25 tiêu chí)
|
|
|
1
|
Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu văn
hóa -xã hội giao hàng năm
|
>90%
|
>80%
|
2
|
Tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới)
|
<
8,53%
|
<46,76%
|
3
|
Trạm y tế xã có Y-Bác sỹ theo quy định
|
01Y-Bác
sỹ
|
01Y-Bác
sỹ
|
4
|
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh
dưỡng
|
<10%
|
<15%
|
5
|
Có trường tiểu học, trường Trung học
cơ sở trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
|
1 trường
trở lên
|
1 trường
|
6
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
|
≥
60%
|
≥ 50%
|
7
|
Tỷ lệ trẻ em trong
độ tuổi đến trường
|
100%
|
100%
|
8
|
Hoàn thành phổ cập tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi theo Nghị
quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX
|
100%
|
100%
|
9
|
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
≥ 99
%
|
≥
95%
|
10
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
≥
90%
|
≥ 85%
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥
35%
|
25%
|
12
|
Tỷ lệ dân số tăng tự nhiên
|
<0,8%
|
<1%
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng điện
|
≥
98%
|
>95%
|
14
|
Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa
|
>85%
|
>80%
|
15
|
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn
văn hóa
|
70%
|
≥
60%
|
16
|
Có đài truyền thanh ở cơ sở
|
100%
|
100%
|
17
|
Xã có trọng
tâm văn hóa và khu thể dục thể thao
|
80%
|
70%
|
18
|
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể
thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo chuẩn Quốc gia
|
≥
85%
|
Đạt
|
20
|
Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
21
|
Không có hoạt động gây suy giảm môi trường và có hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
22
|
Nghĩa trang được xây dựng theo qui hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
23
|
Chất thải, nước thải được thu gom và
xử lý theo qui định
|
Đạt
|
Đạt
|
24
|
Xã có điểm phục
vụ bưu chính viễn thông
|
Đạt
|
Đạt
|
25
|
Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
D
|
QUỐC PHÒNG, AN NINH
|
|
|
A
|
QUỐC PHÒNG (24 tiêu chí)
|
|
|
1
|
XD Ban CHQS xã, phường, thị trấn (Đối
với xã loại 1, 2, trọng điểm QP-AN)
|
Đủ
05 đ/c
|
Đủ
05 đ/c
|
2
|
Thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ QS,
QP được đánh giá khá trở lên.
|
Đạt
|
Đạt
|
3
|
Bảo đảm kinh phí huấn luyện Dân quân
tại chỗ theo quyết định của UBND tỉnh
|
100%
|
100%
|
4
|
XDLL DQTV bảo đảm chỉ tiêu trên
giao hàng năm
|
100%
|
100%
|
5
|
Tham gia và thực hiện bồi dưỡng KTQPAN
cho đối tượng 4, đối tượng khác và nhân dân theo quy định
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
6
|
Đánh giá phân loại Chi bộ Quân sự cấp
xã hàng năm.
|
Đạt
TSVM
|
Đạt
TSVM
|
7
|
CHT Quân sự được cơ cấu vào cấp ủy
cùng cấp và CHP quân sự là đảng viên. CHT, CHP được đào tạo qua
trường có trình độ trung cấp chuyên ngành quân sự cơ sở.
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
8
|
Tỉ lệ đảng viên trong LL DQTV
|
Đạt 22%
trở lên
|
Đạt 17%
trở lên
|
9
|
Tỉ lệ đoàn viên trong LL DQTV
|
Đạt
60%
|
Đạt
50%
|
10
|
Đăng ký, quản lý LL DBĐV hàng năm
|
100%
|
100%
|
11
|
Thực hiện chỉ tiêu tuyển chọn gọi công
dân nhập ngũ hàng năm không có quân nhân đào, bỏ ngũ.
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
12
|
Tổ chức sinh hoạt
đơn vị DBĐV, DQTV hàng năm trên địa bàn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
|
Đạt 95%
trở lên
|
Đạt 95%
trở lên
|
13
|
Huy động quân nhân dự bị kiểm tra SSĐV
và HL hàng năm
|
Đạt 95%
trở lên
|
Đạt
95% trở lên
|
14
|
Tỷ lệ đảng viên trong LL DBĐV
|
Đạt 8%
trở lên
|
Đạt
8% trở lên
|
15
|
Tỷ lệ đoàn viên trong LL DBĐV
|
Đạt
40% trở lên
|
Đạt 35%
trở lên
|
16
|
Thực hiện tập huấn cán bộ DQTV, huấn
luyện DQTV các đối tượng, diễn tập hàng năm đạt chỉ tiêu trên giao.
|
100%
|
100%
|
17
|
Xây dựng đầy đủ 7 Kế hoạch theo Nghị
định 74/2010/NĐ-CP và Thông tư số 77/2010/TT- BQP ngày 23/6/2010 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng.
|
100%
|
100%
|
18
|
Huy động quỹ QP-AN theo Quyết định 14/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh
|
100%
|
>90%
|
19
|
Tổ chức lực lượng Dân quân trực thường
xuyên bảo vệ trụ sở UBND xã, theo Quyết định số
177/QĐ-UBND tỉnh.
|
100%
|
100%
|
20
|
Giao ban theo quy chế phối hợp của theo
Nghị định 74/NĐ-CP đúng chế độ
|
Tốt
|
Tốt
|
21
|
Nhà hoặc phòng làm việc riêng của Ban
CHQS cấp xã, phường, thị trấn bố trí đủ và đúng qui định.
|
Có nhà
làm việc riêng đúng qui định.
|
Nhà,
(phòng) làm việc riêng đúng qui định.
|
22
|
Thực hiện đầy đủ hệ thống sổ
sách đăng ký, quản lý LL DQTV, DBĐV, trang
bị vũ khí, tủ súng,... và lưu trữ có nền nếp
|
Đủ (tốt)
|
Đủ (tốt)
|
23
|
Dân quân cơ động xã, huyện có công cụ
hỗ trợ khi làm nhiệm vụ
|
100%
|
100%
|
24
|
Đảm bảo trang phục cho LL DQTV khi làm
nhiệm vụ và huấn luyện đúng qui định.
|
Đúng
qui định
|
Đúng
qui định
|
B
|
AN
NINH (19 tiêu chí)
|
|
|
1
|
XD LL công an xã, thị trấn (trừ nơi có công an chính quy) đúng biên chế,
bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, văn hóa theo quy định tại Pháp lệnh
Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP.
|
100%
|
100%
|
2
|
Trưởng CA xã được đào tạo qua trường lớp đạt chuẩn hóa, phó trưởng CA xã, CA viên được HL nghiệp vụ
hàng năm.
|
100%
|
>90%
|
3
|
Có ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
xây dựng kế hoạch và tổ chức phát động phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
100%
|
100%
|
4
|
XD tổ chức quần chúng làm công tác an
ninh trật tự ở cơ sở (dân phòng, bảo vệ dân phố, tổ hòa giải, tổ an ninh nhân dân..) hoạt động có
hiệu quả
|
100%
|
100%
|
5
|
Nhà làm việc của công an xã, trang thiết bị bảo đảm cho phòng làm việc theo quy định
|
100/%
xã trọng điểm phức tạp về ANTT, 30 xã vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn có nhà làm việc, các xã còn
lại có phòng làm việc đúng qui định
|
6
|
Thực hiện chế độ phụ cấp cho CA xã
đúng quy định và quyết định của UBND tỉnh
|
100%
|
100%
|
7
|
CA xã có trang phục theo đúng, quy định
|
100%
|
100%
|
8
|
CA xã có công cụ hỗ trợ khi làm nhiệm
vụ
|
100%
|
80%
|
9
|
Trên địa bàn không có tổ chức, cá nhân, vụ việc chống phá đảng, nhà nước, chính quyền nhân dân;
phá hoại tài sản, an ninh quốc gia
|
98%
|
98%
|
10
|
Không có trọng án, băng nhóm tội phạm
nguy hiểm; không có người, tổ chức mua bán người, mua bán trái phép các chất
ma tuý, thuốc nổ trên địa bàn
|
90%
|
95%
|
11
|
Không có tụ điểm hình sự, ma túy phức
tạp.
|
95%
|
95%
|
12
|
Giải quyết tốt các vụ việc liên quan
đến an ninh theo thẩm quyền. Không để xảy ra khiếu kiện hoặc để các tổ chức
phản động, hội nhóm trái pháp luật móc nối chỉ đạo khiếu kiện.
|
95%
|
95%
|
13
|
Quản lý, giáo dục, cảm hóa các đối tượng
ra tù, quản chế, án treo, người thuộc diện quản lý giáo dục theo Nghị định số
80/2011/NĐ-CP
|
100%
|
100%
|
14
|
Quản lý tốt các phương tiện giao thông,
hạn chế thấp nhất tai nạn giao thông trên địa bàn
|
Khá
|
Khá
|
15
|
Xây dựng tổ tàu thuyền tự quản, bến bãi an toàn
đối với phương tiện hoạt động trên biển, trên sông phải được đăng ký, đăng kiểm; thuyền trưởng, máy trưởng phải có
bằng cấp, trang bị an toàn và có thông tin liên lạc theo
đúng quy định pháp luật
|
100%
|
100%
|
16
|
Không có cháy, nổ xảy ra trên địa bàn gây thiệt hại lớn về người và tài sản
|
95%
|
98%
|
17
|
Xây dựng phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc xếp loại khá hàng năm
|
100%
|
100%
|
18
|
Giải quyết và quản lý hộ khẩu trên địa
bàn đúng quy định pháp luật; phối hợp làm chứng minh nhân
dân cho công dân đến độ tuổi quy định.
|
100%
|
100%
|
19
|
Ký kết quy chế phối hợp và giao ban
đúng quy định, trong việc thực hiện Nghị định 77/2010/NĐ-CP
ngày 12/7/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BCA-BQP
ngày 29/6/2012 của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng về công tác phối hợp giữa Công
an, Quân sự, Biên phòng trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn TTATXH và nhiệm vụ quốc phòng.
|
100%
|
100%
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Trên cơ
sở Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh
toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) của tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 36 tỉnh) có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu Ban Chỉ đạo 36 tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện việc xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới; nội dung xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện phải sát
với tình hình và đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra theo Chỉ thị số 36 của Thủ tướng
Chính phủ; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan; định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết và báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện.
2. Các sở,
ban ngành tỉnh
a) Theo chức năng, nhiệm vụ từng
ngành và từng lĩnh vực được phân công phụ trách có trách
nhiệm tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo 36 tỉnh thực hiện hoàn thành chỉ tiêu cụ
thể trong việc xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện và hướng dẫn cụ thể cho địa phương,
cơ sở tổ chức thực hiện.
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị liên quan trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch
và thực hiện các mặt bảo đảm cho nhiệm vụ xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện trên
địa bàn tỉnh.
3. UBND các
huyện, thành phố
Căn cứ chỉ tiêu xây dựng cơ sở vững mạnh
toàn diện của tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức
triển khai thực hiện tại địa phương; chỉ đạo các ban, ngành đoàn thể của huyện,
thành phố phối hợp triển khai đồng bộ và đạt kết quả các nội dung về xây dựng
cơ sở vững mạnh toàn diện, có biện pháp thích hợp và chú trọng công tác bảo đảm
đối với các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa để việc xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện trên địa bàn được toàn diện,
rộng khắp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Các thành
viên Ban Chỉ đạo 36 tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ban DQTV - BCHQS tỉnh;
- VPUB: PCVP (NC), KTTH, VHXH, CBTH;
- Lưu: VT, NC (ttrung225)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 723/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 về Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) tỉnh Quảng Ngãi
2.213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|