|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 718/QĐ-UBND 2019 quy định tiêu chí đánh giá xếp loại công tác dân vận Cà Mau
Số hiệu:
|
718/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Thân Đức Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 718/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 25 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị
số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới
công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong
tình hình mới;
Căn cứ Quyết định
số 333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế công
tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Cà Mau;
Trên cơ sở thống
nhất với Ban Dân vận Tỉnh ủy và đề xuất của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 96/TTr-SNV ngày
16/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công
tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- CVP, PVP (Trung);
- NC (Đ22, N);
- Lưu: VT. Tr 37/4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy
định về đối tượng, nguyên tắc, nội dung tiêu chí, phương pháp đánh giá và phân
loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây viết
tắt là công tác dân vận chính quyền).
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban,
ngành tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau; các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi tắt cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại công tác dân vận chính
quyền
1. Việc đánh giá,
phân loại công tác dân vận hàng năm của các cơ quan, đơn vị nhằm xem xét toàn
diện các hoạt động quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn
hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân,
quy chế dân chủ, cải cách hành chính,... theo quy định; phát huy các nhân tố
tích cực; góp phần tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan nhà nước.
2. Kết quả đánh
giá, xếp loại thực hiện công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét,
đánh giá thi đua của cơ quan, đơn vị vào dịp tổng kết các khối thi đua. Kết quả
xếp loại công tác dân vận từ “Hoàn thành tốt” trở lên mới đủ điều kiện đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Bám sát nội
dung thực hiện công tác dân vận theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành
chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới; Kế hoạch số 03-KH/TU
ngày 07/02/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai, thực hiện Kết luận số 114-KL/TW ngày
14/7/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả công tác dân vận
của các cơ quan nhà nước các cấp; Chương trình phối hợp số
10-CTrPH/BDVTU-BCSĐUBND ngày 24/11/2016 giữa Ban Dân vận Tỉnh ủy và Ban Cán sự
đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác dân vận giai đoạn 2016-2021; Quyết định
333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế công tác
dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Cà Mau.
2. Việc chấm điểm
cụ thể dựa trên mức độ hoàn thành khối lượng và hiệu quả công việc đạt được
theo yêu cầu của từng nội dung tiêu chí; đảm bảo tính công khai, minh bạch,
khách quan, dân chủ, thực chất và đúng quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
Điều 4. Nội dung tiêu chí
1. Tiêu chí 1: Công
tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác dân vận
a) Ban hành kế hoạch hoặc văn bản quán triệt, triển khai thực
hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận; rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, xây dựng quy chế công tác dân vận phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn
vị;
b) Đôn đốc, kiểm
tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện công tác
dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị kịp thời, đúng quy định;
c) Phân công cán
bộ, công chức, viên chức phụ trách và tham mưu, thực hiện công tác dân vận
chính quyền tại cơ quan, đơn vị theo Quyết định 333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
d) Cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật, sáng tạo
trong công tác dân vận được đánh giá, ghi nhận theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND
ngày 12/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế khen
thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Tiêu chí 2: Thể
chế hóa các chủ trương của Đảng về công tác dân vận thành các văn bản quy phạm
pháp luật
a) Cụ thể hóa kịp
thời các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước phù hợp với thực
tiễn và đáp ứng quyền, lợi ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân;
b) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với
quy định của Trung ương, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành; tổ
chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
3. Tiêu chí 3: Thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
a) Cơ quan, đơn vị
tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân giao; các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
mang lại hiệu quả thiết thực;
b) Cán bộ, công
chức, viên chức lãnh đạo quản lý của cơ quan, đơn vị không xảy ra sai phạm, vi
phạm pháp luật, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực và mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng
(trừ trường hợp tự phát hiện xử lý và khắc phục tốt hậu quả);
c) Thực hiện
Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Tiêu chí 4: Thực
hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính
a) Rà soát, thực
hiện đơn giản hoặc đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính; tạo mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%;
b) Thực hiện tinh
giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có tinh thần phục vụ nhân dân “trọng dân, gần
dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu,
hướng dẫn dân làm, làm dân tin”;
c) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
5. Tiêu chí 5: Thực
hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở
a) Thực hiện dân
chủ trong nội bộ cơ quan, đơn vị
- Ban hành Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý trang thiết bị làm việc trong cơ quan, đơn vị
theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân
chủ trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Tổ chức các cuộc
giao ban định kỳ, hàng tháng, quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức, viên
chức hàng năm và thực hiện chế độ thông tin báo cáo về Ban Chỉ đạo Quy chế dân
chủ tỉnh đúng quy định.
- Lắng nghe và giải
quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động; thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách
nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
b) Thực hiện dân
chủ trong quan hệ và giải quyết công việc với công dân, cơ quan, đơn vị và tổ
chức có liên quan
- Bố trí hòm thư
hoặc thư mục góp ý, hàng tuần tiếp nhận góp ý từ hòm thư, thư mục để nghiên cứu
và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi đến, báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp thu và giải quyết các ý
kiến góp ý.
- Thông báo để
công dân, tổ chức có liên quan biết và tham gia đóng góp ý kiến đối với những
chương trình, dự án do cơ quan, đơn vị xây dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên
quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
6. Tiêu chí 6: Thực hiện công tác tiếp công dân, đối thoại với
người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
a) Bố trí nơi tiếp
dân, ban hành nội quy và công khai lịch tiếp công dân; bố trí cán bộ, công chức
có năng lực, trình độ phù hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên; thực hiện
các quy trình tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh của công dân;
b) Tổ chức đối
thoại với người dân, doanh nghiệp theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, tổ chức có liên quan để có thống nhất phương án xử lý giải quyết được những
vụ việc phức tạp;
c) Giải quyết kịp
thời đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; không để vụ việc phức tạp
tồn đọng, vượt cấp, kéo dài, khiếu kiện đông người.
7. Tiêu chí 7: Thực
hiện quy chế phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị
a) Thực hiện góp
ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo quy định của Bộ Chính trị khóa XI ngày
12/12/2013 tại Quyết định số 217-QĐ/TW về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội; Quyết định số 218-QĐ/TW ban
hành Quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội
và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền và Quyết định số
1094-QĐ/TU ngày 14/5/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy định về trách
nhiệm tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền các cấp
trong tỉnh;
b) Bảo đảm kinh
phí và cơ sở vật chất để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại
cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Cơ quan, đơn vị
có kế hoạch phối hợp làm việc định kỳ 06 tháng, năm với Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp.
8. Tiêu chí 8: Thực
hiện các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy
tắc ứng xử
a) Ban hành Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử của cán
bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị;
b) Thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước quan liêu, sách nhiễu, hách dịch, cửa quyền và thiếu năng lực, phẩm chất
kém (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục tốt hậu quả).
9. Tiêu chí 9: Thực
hiện Phong trào “Dân vận khéo”.
a) Hàng năm, cơ
quan, đơn vị đăng ký mô hình "Dân vận khéo";
b) Thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng và nhân rộng
các điển hình “Dân vận khéo”, các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt
trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân
vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Thang điểm
đánh giá các tiêu chí là 100.
2. Cách đánh giá,
chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các văn bản chỉ
đạo, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao để đánh giá, tự chấm điểm từng
nội dung tiêu chí. Nếu kết quả thực hiện đạt 100% thì đánh giá điểm tối đa; trường
hợp không đạt 100% thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm, cụ thể như:
a) Nếu đạt từ 90%
- dưới 100% (Hoàn thành xuất sắc) thì đánh giá đạt 90% số điểm tối đa;
b) Nếu đạt từ 80%
- dưới 90% (Hoàn thành tốt) thì đánh giá đạt 80% số điểm tối đa;
c) Nếu đạt 70% -
dưới 80% (Hoàn thành khá) thì đánh giá đạt 70% số điểm tối đa;
d) Nếu đạt 60% -
dưới 70% (Hoàn thành) thì đánh giá đạt 60% số điểm tối đa;
đ) Nếu đạt 50% - dưới
60% (Yếu kém) thì đánh giá đạt 50% số điểm tối đa;
e) Nếu đạt dưới 50%
(Không hoàn thành) thì đánh giá là 0 điểm.
3. Phương pháp
đánh giá:
a) Sở, ban, ngành
cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nội dung tiêu chí
đánh giá công tác dân vận vào cột “Tự đánh giá” của Bảng 1 ban hành kèm theo
quy định này;
b) Ủy ban nhân
dân cấp huyện, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nội dung
tiêu chí đánh giá công tác dân vận vào cột “Tự đánh giá” của Bảng 2 ban hành
kèm theo quy định này;
c) Đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tự theo dõi, đánh
giá và cho điểm kết quả thực hiện nội dung tiêu chí đánh giá công tác dân vận
vào cột “Tự đánh giá” của Bảng 3 ban hành kèm theo quy định này.
Điều 6. Phân loại công tác dân vận chính quyền
1. Kết quả thẩm định
a) Kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện được Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân
vận Tỉnh ủy và các sở, ngành có liên quan thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều
chỉnh theo thực tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện cột “Tổng điểm thẩm
định” của bảng chấm điểm;
b) Kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các phòng chuyên môn,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã được Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy và các phòng
chuyên môn có liên quan thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều chỉnh theo thực
tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện cột “Tổng điểm thẩm định” của bảng
chấm điểm.
2. Phân loại
Trên cơ sở “Tổng
điểm thẩm định” của từng cơ quan, đơn vị sẽ được phân loại theo các mức độ hoàn
thành nhiệm vụ như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc:
- Tổng điểm đạt từ
90 đến 100 điểm; các tiêu chí phải đạt từ 08 điểm trở lên;
- Tổ chức đảng của
cơ quan, đơn vị năm đó được đánh giá, xếp loại chất lượng là hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ.
b) Hoàn thành tốt:
- Tổng điểm đạt từ
70 đến dưới 90 điểm;
- Tổ chức đảng của
cơ quan, đơn vị năm đó được đánh giá, xếp loại chất lượng là hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
c) Hoàn thành:
Tổng điểm đạt từ
50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn
thành:
Tổng điểm đạt dưới
50 điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với
công tác dân vận
1. Thẩm quyền.
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận đối với
các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận
đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2.
Trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối
với công tác dân vận.
a) Đối với cấp
huyện: Trong tháng 11 hàng năm, các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm, gửi kết quả về Phòng Nội vụ trước ngày
15 tháng 12 để tổng hợp. Trong tháng 01 của năm liền kề, Phòng Nội vụ phối hợp
với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy và các phòng chuyên môn liên quan tiến hành
thẩm định kết quả tự chấm điểm, gửi dự thảo kết quả thẩm định đến đơn vị được thẩm
định để đối chiếu, giải trình và bổ sung hồ sơ chứng minh (nếu có) trong thời hạn
03 ngày làm việc; Phòng Nội vụ phối hợp Ban Dân vận xem xét giải trình, hoàn chỉnh
kết quả thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Đối với cấp tỉnh:
Trong tháng 12 hàng năm, các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành tự chấm điểm, gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 để tổng hợp. Trong tháng 01 của năm liền kề, Sở Nội vụ
phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, các sở, ngành có liên quan tiến hành thẩm định
kết quả tự chấm điểm; gửi dự thảo kết quả thẩm định đến các sở, ban, ngành, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
chiếu, giải trình và bổ sung hồ sơ chứng minh (nếu có) trong thời hạn 04 ngày
làm việc; Sở Nội vụ phối hợp Ban Dân vận Tỉnh ủy xem xét giải trình, hoàn chỉnh
kết quả thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của
Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn
đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện Quy định này. Phối hợp với
Ban Dân vận Tỉnh ủy và các sở, ngành có liên quan thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận đối
với các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung tiêu chí để trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Triển khai thực
hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của cơ quan, đơn
vị theo quy định này;
b) Các sở, ban,
ngành tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
rà soát nội dung tiêu chí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
3. Trách nhiệm của Phòng Nội vụ cấp huyện
a) Hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này. Phối hợp với
Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy và các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các phòng chuyên môn, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã;
b) Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận
đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Trách nhiệm của
các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện tự đánh
giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của đơn vị theo quy định này;
b) Các phòng
chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Phòng Nội vụ thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các phòng chuyên môn,
các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp đề xuất sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
BẢNG
1
CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG CÁC
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
|
ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
Tối đa
|
Tự đánh giá
|
Thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công
tác dân vận
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch hoặc văn bản quán triệt, triển
khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận chính quyền;
rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy chế công tác dân vận phù hợp với
thực tiễn của cơ quan.
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng
kết và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan,
đơn vị kịp thời, đúng quy định
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách
và tham mưu, thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan theo Quyết định
333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật,
sáng tạo trong công tác dân vận được đánh giá, ghi nhận theo Quyết
định số 1338/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
|
2
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2: Thể chế hóa các chủ trương của Đảng
về công tác dân vận thành các văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Cụ thể hóa kịp thời các chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước phù hợp với thực tiễn và đáp ứng quyền, lợi
ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân.
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của Trung ương, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành; tổ chức triển khai thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật.
|
5
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Cơ quan, tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị, nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao; các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội mang lại hiệu quả
thiết thực.
|
5
|
|
|
|
3.2
|
Cán bộ công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của
cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan không xảy ra sai phạm, vi phạm pháp luật,
lãng phí, tham nhũng, tiêu cực và mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng (trừ trường
hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
|
5
|
|
|
|
4
|
Tiêu chí 4: Thực hiện có hiệu quả chương trình
tổng thể cải cách hành chính
|
12
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, thực hiện đơn giản hoặc đề xuất đơn giản
hóa thủ tục hành chính; tạo mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%.
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
có tinh thần phục vụ nhân dân “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có
trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân
tin”.
|
4
|
|
|
|
4.3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục
hành chính tại cơ quan.
|
4
|
|
|
|
5
|
Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
14
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện dân chủ trong nội bộ cơ quan
|
8
|
|
|
|
5.1.1
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý
trang thiết bị làm việc trong cơ quan theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày
09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan
hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
4
|
|
|
|
5.1.2
|
Tổ chức các cuộc giao ban định kỳ, hàng tháng,
hàng quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và thực
hiện chế độ thông tin báo cáo về Ban Chỉ đạo Quy chế Dân chủ tỉnh đúng quy định.
|
2
|
|
|
|
5.1.3
|
Lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề
nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện
việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động.
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện dân chủ trong quan hệ và giải quyết
công việc với công dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
6
|
|
|
|
5.2.1
|
Bố trí hòm thư góp ý, hàng tuần mở hòm thư góp ý,
nghiên cứu và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi đến, báo cáo người
đứng đầu cơ quan để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp thu và giải quyết
các ý kiến góp ý.
|
3
|
|
|
|
5.2.2
|
Thông báo để công dân, tổ chức có liên quan biết
và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự án do cơ quan xây
dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
|
3
|
|
|
|
6
|
Tiêu chí 6: Thực hiện công tác tiếp công dân,
đối thoại với người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của công dân
|
12
|
|
|
|
6.1
|
Bố trí nơi tiếp dân, ban hành nội quy và công
khai lịch tiếp công dân; bố trí cán bộ, công chức có năng lực, trình độ phù hợp
làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên; thực hiện các quy trình tiếp nhận và
xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp
theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan để có
thống nhất phương án xử lý giải quyết được những vụ việc phức tạp.
|
4
|
|
|
|
6.3
|
Giải quyết kịp thời đơn, thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh; không để vụ việc phức tạp tồn đọng, vượt cấp, kéo dài,
khiếu kiện đông người.
|
6
|
|
|
|
7
|
Tiêu chí 7: Thực hiện quy chế phối hợp với các
tổ chức trong hệ thống chính trị
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy
chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị
khóa XI ban hành Quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính
quyền và Quyết định số 1094-QĐ/TU ngày 14/5/2014 của của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy
ban hành Quy định về trách nhiệm tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng,
xây dựng chính quyền các cấp trong tỉnh.
|
4
|
|
|
|
7.2
|
Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất để Mặt trận Tổ
quốc, và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
|
4
|
|
|
|
7.3
|
Cơ quan có kế hoạch phối hợp làm việc định kỳ 06
tháng, năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp.
|
2
|
|
|
|
8
|
Tiêu chí 8: Thực hiện các quy định về đạo đức công
vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy tắc ứng xử
|
10
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan
|
5
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát; xử lý
nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức nhà nước quan liêu, sách nhiễu,
hách dịch, cửa quyền và thiếu năng lực, phẩm chất kém (trừ trường hợp tự phát
hiện và khắc phục xong hậu quả).
|
5
|
|
|
|
9
|
Tiêu chí 9: Thực hiện Phong trào “Dân vận
khéo”
|
10
|
|
|
|
9.1
|
Hàng năm, cơ quan đăng ký mô hình "Dân vận
khéo".
|
5
|
|
|
|
9.2
|
Thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng và
nhân rộng các điển hình “Dân vận khéo”, các điển hình tiên tiến, gương người
tốt, việc tốt trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số
1338/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
|
5
|
|
|
|
Tổng điểm:
|
100
|
|
|
|
BẢNG
2
CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH
QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG CÁC
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
Tối đa
|
Tự đánh giá
|
Thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công
tác dân vận
|
12
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch hoặc văn bản quán triệt, triển khai
thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận chính quyền; rà
soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy chế công tác dân vận phù hợp với thực
tiễn của cơ quan, đơn vị.
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng
kết và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan,
đơn vị kịp thời, đúng quy định
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách
và tham mưu, thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan theo Quyết định
333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật,
sáng tạo trong công tác dân vận được đánh giá, ghi nhận theo Quyết
định số 1338/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
|
2
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2: Thể chế hóa các chủ trương của Đảng
về công tác dân vận thành các văn bản quy phạm pháp luật
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của Trung ương, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành.
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật.
|
3
|
|
|
|
3.
|
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội
|
12
|
|
|
|
3.1
|
Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị, nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh/cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh/huyện giao; các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
mang lại hiệu quả thiết thực.
|
5
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Cà Mau
|
5
|
|
|
|
3.3
|
Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của
cơ quan, đơn vị không xảy ra sai phạm, vi phạm pháp luật, lãng phí, tham nhũng,
tiêu cực và mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng (trừ trường hợp tự phát hiện và
khắc phục xong hậu quả).
|
2
|
|
|
|
4
|
Tiêu chí 4: Thực hiện có hiệu quả chương trình
tổng thể cải cách hành chính
|
12
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, thực hiện đơn giản hoặc đề xuất đơn giản
hóa thủ tục hành chính; tạo mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%.
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
có tinh thần phục vụ nhân dân “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có
trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân
tin”.
|
4
|
|
|
|
4.3
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết
thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
|
4
|
|
|
|
5
|
Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
14
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện dân chủ trong nội bộ cơ quan, đơn
vị
|
8
|
|
|
|
5.1.1
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý
trang thiết bị làm việc trong cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ
quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
|
4
|
|
|
|
5.1.2
|
Tổ chức các cuộc giao ban định kỳ, hàng tháng,
hàng quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
|
2
|
|
|
|
5.1.3
|
Lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề
nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện
việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động.
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện dân chủ quan hệ và giải quyết
công việc với công dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
6
|
|
|
|
5.2.1
|
Bố trí hòm thư góp ý, hàng tuần mở hòm thư góp ý,
nghiên cứu và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi đến, báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp thu và giải
quyết các ý kiến góp ý.
|
3
|
|
|
|
5.2.2
|
Thông báo để công dân, tổ chức có liên quan biết
và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự án do cơ quan, đơn
vị xây dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển kinh tế -
xã hội.
|
3
|
|
|
|
6
|
Tiêu chí 6: Thực hiện công tác tiếp công dân,
đối thoại với người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của công dân
|
12
|
|
|
|
6.1
|
Bố trí nơi tiếp dân, ban hành nội quy và công
khai lịch tiếp công dân; bố trí cán bộ, công chức có năng lực, trình độ phù hợp
làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên; thực hiện các quy trình tiếp nhận và
xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp
theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan để có
thống nhất phương án xử lý giải quyết được những vụ việc phức tạp.
|
4
|
|
|
|
6.3
|
Giải quyết kịp thời đơn, thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh; không để vụ việc phức tạp tồn đọng, vượt cấp, kéo dài,
khiếu kiện đông người.
|
6
|
|
|
|
7
|
Tiêu chí 7: Thực hiện quy chế phối hợp với các
tổ chức trong hệ thống chính trị
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế
giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị
khóa XI ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính
quyền và Quyết định số 1094-QĐ/TU ngày 14/5/2014 của của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
ban hành Quy định về trách nhiệm tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng,
xây dựng chính quyền các cấp trong tỉnh.
|
4
|
|
|
|
7.2
|
Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất để Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
|
4
|
|
|
|
7.3
|
Cơ quan, đơn vị có kế hoạch phối hợp làm việc định
kỳ 06 tháng, năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng
cấp.
|
2
|
|
|
|
8
|
Tiêu chí 8. Thực hiện các quy định về đạo đức
công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy tắc ứng xử
|
10
|
|
|
|
8.1
|
Ban hành Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
|
5
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý
nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức nhà nước quan liêu, sách nhiễu,
hách dịch, cửa quyền và thiếu năng lực, phẩm chất kém (trừ trường hợp tự phát
hiện và khắc phục xong hậu quả).
|
5
|
|
|
|
9
|
Tiêu chí 9: Thực hiện Phong trào “Dân vận
khéo”
|
10
|
|
|
|
9.1
|
Hàng năm, cơ quan, đơn vị đăng ký mô hình
"Dân vận khéo".
|
5
|
|
|
|
9.2
|
Thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng và nhân
rộng các điển hình “Dân vận khéo”, các điển hình tiên tiến, gương người tốt,
việc tốt trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND
ngày 13/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế
khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
5
|
|
|
|
Tổng điểm:
|
100
|
|
|
|
BẢNG
3
CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CHÍNH QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG CÁC
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
Tối đa
|
Tự đánh giá
|
Thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công
tác dân vận chính quyền
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch hoặc văn bản quán triệt, triển
khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận chính quyền;
rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy chế công tác dân vận phù hợp với thực
tiễn của cơ quan.
|
6
|
|
|
|
1.2
|
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng
kết và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan,
đơn vị kịp thời, đúng quy định
|
6
|
|
|
|
1.3
|
Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách
và tham mưu, thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan theo Quyết định
333-QĐ/TU ngày 24/8/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
4
|
|
|
|
1.4
|
Cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật,
sáng tạo trong công tác dân vận được đánh giá, ghi nhận theo Quyết
định số 1338/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
|
4
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị,
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội mang lại hiệu quả thiết thực.
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của
cơ quan không xảy ra sai phạm, vi phạm pháp luật, lãng phí, tham nhũng, tiêu
cực và mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc
phục xong hậu quả).
|
5
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
20
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện dân chủ trong nội bộ cơ quan
|
12
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý
trang thiết bị làm việc trong cơ quan theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày
09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan
hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
4
|
|
|
|
3.1.2
|
Tổ chức các cuộc giao ban định kỳ, hàng tháng,
hàng quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
|
4
|
|
|
|
3.1.3
|
Lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị
chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện việc
công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động.
|
4
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện dân chủ quan hệ và giải quyết
công việc với công dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
8
|
|
|
|
3.2.1
|
Bố trí hòm thư góp ý, hàng tuần mở hòm thư góp ý,
nghiên cứu và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi đến, báo cáo người
đứng đầu cơ quan để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp thu và giải quyết
các ý kiến góp ý.
|
4
|
|
|
|
3.2.2
|
Thông báo để công dân, tổ chức có liên quan biết
và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự án do cơ quan xây
dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
|
4
|
|
|
|
4
|
Tiêu chí 7: Thực hiện quy chế phối hợp với các
tổ chức trong hệ thống chính trị
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy
chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị
khóa XI ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính
quyền và Quyết định số 1094-QĐ/TU ngày 14/5/2014 của của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy
ban hành Quy định về trách nhiệm tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng,
xây dựng chính quyền các cấp trong tỉnh.
|
5
|
|
|
|
4.3
|
Cơ quan có kế hoạch phối hợp làm việc định kỳ 06
tháng, năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp.
|
5
|
|
|
|
5
|
Tiêu chí 8: Thực hiện các quy định về đạo đức
công vụ, văn hóa công sở, tác phong làm việc, quy tắc ứng xử
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan
|
10
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý
nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức nhà nước quan liêu, sách nhiễu,
hách dịch, cửa quyền và thiếu năng lực, phẩm chất kém (trừ trường hợp tự phát
hiện và khắc phục xong hậu quả)
|
10
|
|
|
|
6
|
Tiêu chí 9: Thực hiện Phong trào “Dân vận
khéo”
|
20
|
|
|
|
6.1
|
Hàng năm, cơ quan đăng ký mô hình "Dân vận
khéo".
|
10
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng và
nhân rộng các điển hình “Dân vận khéo”, các điển hình tiên tiến, gương người
tốt, việc tốt trên mọi lĩnh vực theo Quyết định số
1338/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy chế khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
|
10
|
|
|
|
Tổng điểm:
|
100
|
|
|
|
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 718/QĐ-UBND ngày 25/04/2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
2.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|