UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 716/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 10 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 06/12/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật phòng, chống
tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi
năm 2007; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2012;
Căn cứ Luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết
luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 về việc tiếp tục thực hiện nghị quyết Hội nghị
lần thứ ba, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016;
Xét đề nghị của Chánh
thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống
tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện
kế hoạch này, định kỳ sơ kết, tổng kết, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thanh tra chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính
phủ;
- Thanh tra Chính
phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh
uỷ;
- Thường trực HĐND
tỉnh;
- Thường trực UBND
tỉnh;
- Uỷ Ban MTTQ VN
tỉnh;
- Đoàn ĐB QH tỉnh;
- Ban CĐPCTN tỉnh;
- Ban Pháp chế
- HĐND tỉnh;
- Giám đốc các sở, ngành;
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC,
150b.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc
Minh
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
82/NQ-CP NGÀY 06/12/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 10/4/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết
số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện
Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 về việc tiếp tục thực hiện nghị quyết Hội
nghị lần thứ ba, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 -
2016.
Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ phòng, chống
tham nhũng, lãng phí trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012
đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ và chính quyền các cấp, các ngành trong công
tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng tổ chức Đảng, các cơ quan nhà nước thực
sự trong sạch, vững mạnh; tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động
của cán bộ, công chức và nhân dân trong phòng, chống tham nhũng.
- Khắc phục những
hạn chế, yếu kém, từng bước ngăn chặn, đẩy lùi tham nhũng, lãng phí góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước, thực hiện thắng
lợi các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, phương
hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 đã được Đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII thông qua.
- Nâng cao ý thức
trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác
phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Làm cơ sở để các
sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức
triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, lãng phí của địa phương, đơn
vị. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành từ tỉnh
đến cơ sở, của từng cơ quan tổ chức, đơn vị và cá nhân.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa quan điểm, mục
tiêu, giải pháp tổ
chức thực hiện trong
Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ đáp ứng yêu cầu thực tiễn
của công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trên tinh thần kiên quyết, kiên
trì, liên tục, đúng pháp luật góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ
thống chính trị trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Tập trung thực hiện
các giải pháp về hoàn thiện thể chế, trọng tâm là những lĩnh vực còn trì trệ,
mở rộng các biện pháp phòng ngừa; nâng cao chất lượng thực thi công vụ; hoàn thiện
cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.
Các cấp, các ngành,
các tổ chức, cơ quan, đơn vị phải xây dựng kế hoạch thực hiện phòng, chống tham
nhũng, lãng phí của cơ quan, đơn vị mình, nội dung kế hoạch phải phù hợp với
các chương trình hành động khác của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và yêu cầu hoàn
thiện chính sách pháp luật theo các quy định của Công ước Liên hợp
quốc về chống tham nhũng. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí nhằm
kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí theo đúng quy định
của pháp luật.
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN
I. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính
sách, xây dựng và thực hiện pháp luật
1.1. Thực hiện công khai, minh
bạch hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc hoạch định chính
sách, xây dựng, thực hiện pháp luật và ban hành văn bản hành chính cá biệt;
công tác cán bộ; hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng; hoạt động của các Doanh nghiệp, công ty nhà nước thuộc tỉnh; các quyết định trong hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật.
1.2. Thực hiện nghiêm các quy
định về trách nhiệm giải trình của người có chức vụ, quyền hạn trong thực thi
công vụ; quy định để người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội tiếp cận thông
tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.3. Hoàn thiện
cơ chế thanh tra, kiểm tra, giám sát và tăng cường kiểm tra việc thực hiện công
khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây dựng, thực hiện pháp luật
và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thực hiện chế độ công vụ, công chức; cơ chế, chính sách về công
tác tổ chức, cán bộ; nâng cao chất lượng thực thi công vụ
2.1. Rà soát, hoàn thiện việc phân công, phân cấp, quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức, cá nhân để khắc phục
tình trạng chồng chéo, bỏ trống trong hoạt động quản lý.
2.2. Thực hiện nghiêm các quy định về đảm bảo dân chủ, công
khai, minh bạch trong công tác cán bộ: Tuyển dụng,
quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đánh giá, khen thưởng, kỷ
luật cán bộ; thực hiện quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức; quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập; chi trả qua tài khoản đối với các khoản chi từ ngân
sách nhà nước cho CBCC, về trách nhiệm của cán bộ, công chức phải thanh
toán qua tài khoản khi tiêu dùng những khoản có giá trị lớn.
2.3. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công vụ, công
chức; việc thực thi công vụ ở những vị trí trực tiếp giải quyết yêu cầu của
công dân, tổ chức, doanh nghiệp; những việc cán bộ, công chức không được làm;
trách nhiệm giải trình, minh bạch tài sản, thu nhập.
2.4. Tăng cường
giáo dục liêm chính, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công
chức trong phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng; thực hiện việc đưa nội dung
phòng, chống tham nhũng vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
3. Thực hiện các thể chế về quản lý kinh tế - xã hội, xây dựng môi
trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng, công bằng, minh bạch
3.1. Hướng dẫn thực hiện
nghiêm các quy
định pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản; quy
định rõ ràng, cụ thể quyền hạn, trách nhiệm của các cấp chính quyền trong
việc thực hiện nhiệm vụ đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý đối với đất
đai, tài nguyên, khoáng sản.
3.2. Quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thu, chi ngân sách; quyền và trách
nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với vốn và tài sản của Nhà nước tại các doanh
nghiệp. Thực hiện nghiêm chủ trương tái cấu trúc các doanh nghiệp nhà nước.
3.3. Kiểm soát chặt
chẽ hoạt động tín dụng, đầu tư nhất là những hoạt động dễ phát sinh tiêu cực,
tham nhũng như cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, đầu tư tài chính, bất
động sản, ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư; lợi dụng công nghệ cao để tham nhũng…
3.4. Hoàn thiện
và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về xuất, nhập khẩu; thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, các khoản phí, lệ phí …; đăng ký mã
số thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế và người phụ thuộc để kiểm soát thu
nhập của cá nhân. Đẩy mạnh thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.
3.5. Tiếp tục đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch
trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, người dân.
3.6. Tăng cường
kiểm tra, hướng dẫn doanh nghiệp hạch toán chính xác, trung thực các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu của cơ quan thuế; thực hiện chế độ kiểm toán định kỳ, bắt buộc đối với mọi
loại hình doanh nghiệp.
4. Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của toàn xã hội
4.1. Đề cao và phát huy vai
trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng, đặc biệt là vai trò của Mặt trận Tổ
quốc, các cơ quan báo chí, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và nhân dân trong việc phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phát
hiện, đấu tranh, ngăn chặn với những hiện tượng tham nhũng, lãng phí; bảo đảm
việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho các cơ quan báo chí về chủ
trương, chính sách, pháp luật, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, thông
tin về các vụ việc tham nhũng.
4.2. Đẩy mạnh và đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về biểu hiện, tác
hại của tham nhũng và trách nhiệm của xã hội trong công tác phòng, chống tham
nhũng; có cơ chế để nhân dân tích cực, chủ động tham gia vào công tác phòng,
chống tham nhũng; kịp thời biểu dương, khen thưởng những gương điển hình trong
phòng, chống tham nhũng, tích cực bảo vệ người tố cáo tham nhũng.
4.3. Phát huy
vai trò của doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề trong phòng,
chống tham nhũng, tiếp tục xây dựng và thực hiện văn hóa kinh doanh lành mạnh,
phi tham nhũng; tạo điều kiện để các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành
nghề tham gia vào việc xây dựng chính sách, pháp luật, kiến nghị việc sửa đổi,
bổ sung nhằm khắc phục những sơ hở trong cơ chế, chính sách.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, điều tra,
truy tố, xét xử
5.1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy
của các cơ quan, đơn vị chuyên trách về PCTN; thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị chuyên trách chống tham nhũng trong việc tiếp nhận, xử lý
thông tin, tố cáo, điều tra phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; tăng cường
trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hiện đại.
5.2. Thực hiện các
quy định pháp luật về giám định tư pháp để phục vụ kịp thời, có hiệu quả việc
xử lý hành vi tham nhũng, lãng phí; áp dụng các biện pháp cần thiết để loại bỏ
khả năng đối phó của đối tượng có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, gây khó khăn
cho hoạt động của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra.
5.3. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra đối với lĩnh vực như quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng
sản; đầu tư, mua sắm công; thu, chi ngân sách; quản lý tài sản công; tín dụng -
ngân hàng; công tác tổ chức, cán bộ; các công ty, doanh nghiệp của Nhà nước…;
xử lý kiên quyết, kịp thời đúng pháp luật những hành vi tham
nhũng và những người bao che hành vi tham nhũng, ngăn cản việc chống tham nhũng;
chú trọng biện pháp thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, bị gây thiệt hại khi xử lý
hành vi tham nhũng.
5.4. Tăng cường
hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp đối với hoạt động phòng, chống
tham nhũng ở địa phương, trước hết là giám sát hoạt động của các cơ quan
có chức năng phòng, chống tham nhũng.
5.5. Thường xuyên
kiểm tra, giám sát việc thực hiện công khai, minh bạch và bảo đảm sự liêm chính
trong đội ngũ CBCC, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị và trong các cơ quan, đơn vị có chức năng phát hiện, xử lý tham nhũng.
5.6. Đẩy mạnh đào
tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về PCTN, phẩm chất chính trị, bản
lĩnh đạo đức nghề nghiệp cho CBCC làm công tác thanh tra, kiểm tra, điều
tra, truy tố, xét xử.
5.7. Nghiên cứu xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ hợp lý, đồng thời tăng
cường chế độ trách nhiệm và xử lý nghiêm khắc đối với hành vi tham nhũng của
CBCC trong các cơ quan, đơn vị chuyên trách chống tham nhũng.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
1. Tiếp tục đẩy mạnh và duy trì thường xuyên công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật, các nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Bộ chính trị, Thường vụ tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1.1. Các cơ quan
truyền thông, báo chí tiếp tục đẩy mạnh và duy trì thường xuyên việc tuyên truyền,
phổ biến các quan điểm, chủ trương của Đảng, các quy định pháp luật về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mở
chuyên mục thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên trang (cổng) thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và thường xuyên cập nhật thông tin về công tác
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các đơn vị, sở, ngành và các huyện, thành
phố.
1.2. Hàng năm các
cơ quan phải xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện việc tuyên
truyền, phổ biến các quan điểm, chủ trương của Đảng, các quy định pháp luật về Ủy
ban nhân dân tỉnh của cơ quan, tổ chức mình; tiếp tục triển khai, phát động Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước để thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
2.1. Cụ thể hóa nội dung, nhiệm vụ trong việc thực hiện các quy định pháp
luật về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong từng lĩnh
vực quản lý nhà nước; triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến
khích bằng vật chất đối với tổ chức, cá nhân có thành tích thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
2.2. Tiếp tục rà
soát, nghiên cứu để ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, định mức,
chế độ trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước; trong
đào tạo, quản lý, sử dụng lao động trong quản lý, khai thác, sử dụng đất
và các nguồn tài nguyên thiên nhiên… làm cơ sở để thực hiện và đánh giá kết quả
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.3. Tiếp tục đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa, công khai, minh bạch
nhằm giảm thiểu thời gian, chi phí liên quan đến thủ tục hành chính của người
dân và doanh nghiệp; xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vào đánh giá kết quả công tác hàng
năm của từng đơn vị.
2.4. Thực hiện nghiêm các
quy định pháp luật về công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước; đầu tư xây dựng các dự án sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước;
quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên
nhiên; quản lý sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp…
2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các cơ quan, tổ chức thuộc
phạm vi, thẩm quyền quản lý trực tiếp và trong lĩnh vực quản lý nhà
nước được phân công, trong đó tập trung vào một số lĩnh vực, như: Quản lý, khai
thác, sử dụng đất đai; tài nguyên thiên nhiên; quản lý, thực hiện các chương
trình mục tiêu Quốc gia và các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước và vốn viện trợ, tài trợ của nước ngoài; quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại các doanh nghiệp nhà nước.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước
3.1. Thực hiện nghiêm
các quy định của Luật ngân sách nhà nước trong tất cả các khâu: Lập, thẩm
định, phê duyệt, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước; tăng cường công tác quản lý thu ngân nhà nước,
quyết liệt thu hồi thuế nợ đọng, nhất là các khoản thu liên quan đến đất đai,
tài nguyên, hàng hóa nhập khẩu, chuyển giá…quản lý chặt chẽ các quỹ
tài chính ngoài ngân sách nhà nước, đồng thời tạo hành lang pháp lý để tăng thu
cho quỹ, đảm bảo cân đối thu - chi.
3.2. Kiểm soát chặt
chẽ việc mua sắm, sử dụng và kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy định đối với
những trường hợp trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại
sai tiêu chuẩn, định mức, chế độ tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập; thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối đa trong sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước trong các khoản chi phí văn phòng phẩm, xăng dầu, chi phí lễ
hội, khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác…
3.3. Đổi mới cơ
chế hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
3.4. Tăng cường quản
lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện các
chương trình mục tiêu, các chính sách, dự án an sinh xã hội, phúc lợi xã hội…,bảo
đảm thực hiện kịp thời, đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả.
3.5. Thực hiện nghiêm
túc công khai, dân chủ trong dự toán, quyết toán tài chính, mua sắm tài sản,
đầu tư xây dựng cơ bản, các quỹ có nguồn từ ngân sách và các quỹ có
nguồn từ khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật.
4. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý đầu tư
xây dựng các dự án sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước
4.1. Triển khai
thực hiện cơ chế phân cấp quản lý đầu tư theo hướng bảo đảm hiệu quả kinh
tế - xã hội của ngành, vùng, đồng thời, bảo đảm nguyên tắc: Cấp quyết định
đầu tư phải xác định được nguồn vốn, khả năng bảo đảm vốn mới ra quyết định đầu
tư dự án cụ thể. Quyết liệt triển khai,
thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử
dụng vốn ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư.
4.2. Chấn chỉnh
các khâu từ quy hoạch, xây dựng, đầu tư đến việc quản lý các nguồn vốn đầu
tư xây dựng; thực hiện quản lý nghiêm theo quy hoạch trong tất cả trong các lĩnh
vực. Thực hiện cơ cấu đầu tư theo hướng bảo
đảm tính hợp lý, hiệu quả, có thứ tự ưu tiên, trọng tâm, trọng điểm. Kiên quyết
điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm
triển khai, không hiệu quả, phân bổ và sử dụng vốn không đúng đối tượng, sai
mục đích.
4.3. Xây dựng, ban
hành kế hoạch đầu tư 3 năm 2013 - 2015; hoàn thiện thể chế để tạo môi trường
thuận lợi thu hút mạnh và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
4.4. Kiểm soát chặt
chẽ việc cấp giấy phép và quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng,
tài nguyên; không cấp phép mới, kiên quyết rút giấy phép đối với các dự án sử
dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan,
tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và công trình phúc lợi
công cộng
Triển khai thực
hiện có hiệu quả Chỉ thị số 1073/CT-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành
chính ở địa phương; tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng trụ sở
làm việc, nhà công vụ của các cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước và các cơ quan, tổ chức được giao quản lý, khai thác, sử dụng các tài
sản, công trình phục vụ phúc lợi công cộng, bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu
quả.
6. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên
thiên nhiên
6.1. Rà soát, bổ
sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên thiên
nhiên, chú trọng các nguồn tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài nguyên rừng, tài
nguyên nước và các lĩnh vực ảnh hưởng lớn đến môi trường, bảo đảm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, lợi ích hợp pháp của người dân và mục tiêu bảo vệ môi trường.
6.2. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc giao đất, sử dụng đất đối với các dự án đầu tư,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; xử lý nghiêm các hành vi đầu cơ làm giá, tăng
giá, trục lợi, vi phạm quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. Tập
trung giải quyết kịp thời, dứt điểm các khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất
đai; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai.
6.3. Kiểm soát chặt
chẽ việc cấp phép khai thác tài nguyên, khoáng sản; không gia hạn, bổ
sung hoặc cấp mới giấy phép khai thác tài nguyên, khoáng sản cho các doanh
nghiệp không bảo đảm đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý, khai thác tài
nguyên, khoáng sản.
6.4. Triển khai
thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên
rừng. Khuyến khích nhân dân tham gia trồng, bảo vệ và khai thác rừng một
cách hợp lý, hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý
và bảo vệ rừng.
7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đào tạo, quản lý, sử dụng
lao động, thời gian làm việc trong khu vực nhà nước
7.1. Thực hiện có
hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020,
bảo đảm thực thi hiệu quả việc đơn giản hóa thủ tục hành chính; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính và xử lý công
việc của các cơ quan, nhà nước để nâng cao hiệu suất, hiệu quả công việc.
7.2. Xác định vị
trí việc làm và cơ cấu công chức, viên theo ngạch trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp phù hợp với năng lực chuyên môn, ngành nghề được đào tạo. Tiếp
tục triển khai thực hiện thí điểm chính sách phát hiện, thu hút, bố trí và đãi
ngộ người tài năng trong công vụ.
7.3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển
nhân lực giai đoạn 2011 - 2020; bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở
dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực kỹ thuật chất lượng cao cho
thị trường lao động trong tỉnh và xuất khẩu lao động.
7.4. Tăng cường thanh tra, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân công chức; thực hiện cơ chế
khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong việc thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
8. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn và tài
sản nhà nước tại doanh nghiệp
8.1. Thực hiện có
hiệu quả chức năng đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước; thực
hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp; tăng
cường kỷ luật tài chính, thực thi luật pháp trong doanh nghiệp nhà
nước.
8.2. Tổ chức, thực hiện các biện pháp phù hợp với khả năng, điều kiện của
địa phương để bình ổn giá.
8.3. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra, rà soát lại các khoản đầu tư của các công ty nhà nước. Kiên
quyết cắt giảm, loại bỏ các dự án không cần thiết, kém hiệu quả; tập trung vốn
đầu tư vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính. Thực hiện tiết giảm chi phí
quản lý của doanh nghiệp theo định hướng của Chính phủ.
9. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân
9.1. Tiếp tục tổ
chức thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”; quản lý tốt các lễ hội, hoạt động văn hóa, thể thao, bảo đảm
tiết kiệm, an ninh trật tự; tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện cuộc vận động
“Người Việt nam ưu tiên dùng hàng Việt nam”.
9.2. Thực hiện lộ
trình quản lý, đảm bảo minh bạch thông tin về giá cả theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám sát thị trường, ngăn
chặn đầu cơ, tăng giá bất hợp lý, nhất là các thời điểm mùa vụ, các dịp lễ,
Tết. Bảo đảm cung ứng hàng hóa thiết yếu cho khu vực vùng sâu, vùng xa,
biên giới nhất là những thời điểm khó khăn, thiên tai, dịch bệnh.
9.3. Kiểm soát chặt
chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, ngăn chặn, xử lý nghiêm việc nhập khẩu các mặt
hàng chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của
nhân dân; tăng cường tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện có hiệu quả các
quy định của pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng; đồng thời xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm.
9.4. Xây dựng
cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
trong sản xuất và tiêu dùng. Tập trung giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường
ở các làng nghề, khu công nghiệp, khu đô thị. Tăng cường kiểm tra, thanh tra,
phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cấp ủy, tổ chức đảng, các cấp
chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chủ động, tích
cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, luôn xác định phòng, chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ
trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải
cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu, mạnh dạn phê bình, tự phê bình và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng
phí.
2. Giao sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Thanh tra tỉnh, sở Tài chính, các tổ chức
chính trị - xã hội và các đơn vị, địa phương để xây dựng nội dung, kế hoạch và thực
hiện thường xuyên công tác tuyên truyền phổ biến quy định pháp luật, các chỉ
thị, nghị quyết, của cấp ủy,
chính quyền các cấp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong phạm vi
toàn tỉnh. Mở chuyên mục thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trên trang (cổng) thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh và thường xuyên cập nhật thông tin về công tác thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí của các đơn vị, sở, ngành và các huyện, thành phố.
3. Giao sở Tài chính phối hợp với
sở Công thương nghiên cứu, xây dựng, ban hành bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong
sản xuất và tiêu dùng của nhân dân làm cơ sở theo dõi, tổng kết, đánh
giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn.
4. Các sở, ngành, đơn vị,
địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ trong kế
hoạch có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch
cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện, chỉ đạo, phân công một đơn vị làm đầu
mối chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện của đơn vị, địa phương;
- Tổ chức theo dõi,
đánh giá tình hình và việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên cơ
sở quy định tại Thông tư số 11/2011/TT-TTCP ngày 09/11/2011; kết quả thực hiện
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên cơ sở bộ tiêu chí đánh giá
kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh; khảo sát,
đo lường, đánh giá tác động tiêu cực của tham nhũng, lãng phí đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội;
- Thiết lập và công
bố công khai số điện thoại, hộp thư điện tử (đường dây nóng) để tiếp
nhận, xử lý và trả lời đầy đủ, kịp thời những thông tin, phản ánh về tình trạng
vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân;
- Báo cáo kết quả
thực hiện theo các kỳ thống kê hàng quý, hàng năm với Ủy ban nhân dân
tỉnh (vào ngày 15 của tháng cuối quý và ngày 15/12), đồng thời gửi báo
cáo về Thanh tra tỉnh và sở Tài chính để tổng hợp; Báo cáo định kỳ của đơn vị,
địa phương phải thể hiện được những biện pháp đã triển khai thực hiện và kết
quả đạt được; danh tính của những cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm đã được
phát hiện và kết quả xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả (nếu có); công khai báo
cáo theo quy định của pháp luật;
- Các sở, ngành,
đơn vị ngoài việc báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị mình, đồng thời thực
hiện việc tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh về các nội
dung thuộc trách nhiệm quản lý theo lĩnh vực của ngành như sau:
+ Sở Nội vụ tổng hợp kết
quả thực hiện mục 2 phần I; mục 7 phần II;
+ Sở Tài chính tổng hợp
kết quả thực hiện mục 3.2, 3.3, 3.6 phần I; mục 3, mục 5, mục 8 phần II;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp kết quả thực hiện mục 3.1 phần I; mục 6.1, 6.2, 6.3 phần II;
+ Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện mục 6.4 phần II;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp kết quả thực hiện mục 4 phần II;
+ Sở Công thương tổng hợp
kết quả thực hiện mục 9 phần II;
+ Thanh tra tỉnh tổng hợp
kết quả thực hiện mục 5.1 và 5.6 phần I.
5. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối
hợp với sở Tài chính và các đơn vị, địa phương, cơ quan liên quan theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này, thường xuyên báo cáo và
kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực
hiện đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch. Cuối năm 2016 tiến hành sơ kết, đánh
giá toàn diện việc thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch cụ thể cho giai đoạn
tiếp theo.
6. Kinh phí thực hiện.
- Ủy ban nhân dân
các cấp bố trí kinh phí để triển khai, thực hiện Chương trình trong dự toán ngân
sách địa phương hằng năm, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước;
- Các cơ
quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm bố trí từ nguồn kinh
phí tự chủ để triển khai, thực hiện kế hoạch; các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh
phí để triển khai thực hiện kế hoạch, được hạch toán vào chi phí quản lý của
doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân
tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thành phố của
tỉnh thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch; trong quá trình tổ
chức thực hiện cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch cần chủ
động đề xuất với UBND tỉnh qua Thanh tra tỉnh đối với nội dung về phòng, chống
tham nhũng và qua Sở Tài chính đối với nội dung
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để tổng hợp và báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Nội dung hoạt động cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời điểm hoàn thành
|
A
|
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
I
|
Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây
dựng và thực hiện pháp luật
|
1
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Triển khai Đề án Minh bạch hóa quá trình
hoạch định, trình, ban hành chính sách, pháp luật, văn bản hành chính, quyết
định cá biệt.
|
Đề án
|
|
2013
|
2
|
Xây dựng kế hoạch Sửa đổi, bổ sung quy định
về cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính.
|
Kế
hoạch
|
Sở
nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
3
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật tiếp cận thông tin.
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
4
|
Tham gia ý kiến Đề án sửa đổi bộ
luật dân sự.
|
Văn bản
|
|
3/2013
|
5
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật ban hành quyết định hành chính.
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
6
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
2
|
Công an tỉnh
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật Bảo vệ Bí mật Nhà nước.
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
3
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
1
|
Tham gia ý kiến xây dựng Thông tư liên tịch: Công khai trong hoạt động điều tra,
truy tố, xét xử, thi hành án.
|
Văn bản
|
Công
an tỉnh, Tòa án tỉnh, Sở Tư pháp
|
2015
|
4
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Đánh giá tình hình tham nhũng
và việc thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng.
|
Báo
cáo
|
Các
đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
II
|
Hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi công
vụ
|
1
|
Công an tỉnh
|
1
|
Tham gia ý kiến Luật công an nhân dân (sửa
đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
2
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Triển khai Đề án Thi tuyển một số chức danh
lãnh đạo, quản lý.
|
Đề án
|
|
2013
|
2
|
Tham gia ý kiến Sửa đổi Nghị định số 107/2006/NĐ-CP
về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy
ra tham nhũng...
|
Văn bản
|
Thanh tra
tỉnh
|
6/2013
|
3
|
Triển khai Đề án Cải cách chế độ tiền lương,
phụ cấp và các chế độ đãi ngộ khác của cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
sau năm 2012.
|
Đề
án
|
Sở Tài
chính
|
6/2013
|
4
|
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 158/2007/NĐ-CP về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển
đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
Văn bản
|
Thanh tra
tỉnh
|
6/2013
|
5
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
3
|
Sở Lao động – TB và XH
|
1
|
Tham gia ý kiến dự án Luật tiền lương tối thiểu.
|
Văn bản
|
Sở Tài
chính
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Sơ kết việc đưa nội dung phòng,
chống tham nhũng vào chương trình đào tạo, giáo dục bồi dưỡng (phần đối
với cán bộ, công chức)
|
Báo
cáo
|
Sở
Nội vụ, Thanh tra tỉnh
|
2015
|
5
|
Sở Tài chính
|
1
|
Tham gia ý kiến Thông tư: Thực hiện việc chi trả qua
tài khoản đối với tất cả các khoản chi từ NSNN cho cán bộ, công chức.
|
Văn bản
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
2013
|
6
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Tham gia ý kiến Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi hành án dân sự.
|
Văn bản
|
Tòa án tỉnh
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
7
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Tham gia ý kiến Nghị định về trách nhiệm
giải trình của cán bộ, công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị trong
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và việc thực hiện các quy định về công khai,
minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Văn bản
|
Sở Nội vụ
|
6/2013
|
2
|
Tham gia ý kiến Đề án kiểm soát thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn.
|
Văn bản
|
Sở Tài
chính
|
2013
|
3
|
Tham gia ý kiến Nghị định của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật PCTN sửa đổi (thay thế Nghị
định số 120/2006/NĐ-CP)
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
4
|
Tham gia ý kiến Nghị định của Chính phủ về minh bạch tài sản
và thu nhập (thay thế Nghị định số37/2007/NĐ-CP và 68/2011/NĐ-CP)
|
Văn bản
|
Sở Tài
chính
|
6/2013
|
III
|
Hoàn thiện cơ chế về quản lý kinh tế -xã hội, xây dựng
môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng, công bằng, minh bạch
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật đất đai (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
2
|
Triển khai Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản
lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến 2016
|
Đề
án
|
Sở Tài
chính
|
2013
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật đầu tư công.
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
2
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật đầu tư (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
3
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật đấu thầu (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
4
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật doanh nghiệp (sửa
đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
3
|
Sở Tài chính
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
2
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
3
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
Văn bản
|
|
12/2012
|
4
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
5
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
(sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PLQH khóa XIII
|
6
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật phí, lệ phí.
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
7
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật chứng khoán (sửa
đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
8
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật hải quan (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
9
|
Tham gia ý kiến Dự án Sửa đổi, bổ sung Luật
kế toán năm 2004.
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
10
|
Xây dựng Quy chế mua sắm tài sản, hàng
hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung.
|
Quy chế
|
|
6/2013
|
11
|
Tổng kết việc chuyển đổi và
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
|
Báo cáo
|
Thanh tra
tỉnh
|
2013
|
12
|
Tham gia ý kiến Luật quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh.
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
13
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật ngân sách nhà nước (sửa
đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
14
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật ngân sách nhà nước (sửa
đổi)
|
Văn bản
|
\
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
4
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật đấu giá tài sản.
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
5
|
Sở Xây dựng
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật kinh doanh bất động sản
(sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PLQH khóa XIII
|
2
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật xây dựng (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
6/2013
|
3
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật nhà ở (sửa đổi)
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PLQH khóa XIII
|
6
|
Sở Công thương
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật quản lý ngoại thương
|
Văn bản
|
|
Theo
CTXD Luật, PL QH khóa XIII
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Xây dựng Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính,
đổi mới công nghệ quản lý về kiểm soát, kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật, kiểm dịch thực vật và kiểm soát việc buôn bán quốc tế động vật hoang dã
nguy cấp.
|
Đề
án
|
Sở Nội vụ
|
2013
|
IV
|
Hoàn
thiện thể chế và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm
toán, điều tra, truy tố, xét xử
|
1
|
Sở Tài chính
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật
kiểm toán nhà nước (sửa đổi)
|
Văn bản
|
Sở Tài
chính
|
Theo
CTXD Luật, PLQH khóa XIII
|
2
|
Công an tỉnh
|
1
|
Xây dựng Đề án Tăng cường trang thiết bị,
nâng cao nghiệp vụ, kỹ thuật điều tra tội phạm tham nhũng.
|
Đề
án
|
Bộ
Công an
|
2013
|
3
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Tham gia ý kiến Đề án sửa đổi bộ
luật hình sự.
|
Văn bản
|
|
2014
|
2
|
Tham gia ý kiến Đề án Nghiên cứu vấn đề xử lý
hình sự về hành vi làm giàu bất hợp pháp (Điều 20 - Công ước)
|
Văn bản
|
|
2016
|
4
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Tham gia ý kiến Dự án Luật tiếp công dân.
|
Văn bản
|
|
2015
|
2
|
Tham gia ý kiến Đề án Nghiên cứu kết hợp tổ chức và hoạt động thanh
tra với tổ chức và hoạt động kiểm tra của Đảng.
|
Văn bản
|
Uỷ ban kiểm
tra Tỉnh uỷ
|
2015
|
3
|
Tham gia ý kiến Thông tư Chế độ báo cáo định kỳ về công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN.
|
Văn bản
|
|
2013
|
5
|
Cơ quan thường trực giúp việc BCĐ về PCTN
|
1
|
Tham gia xây dựng đề án nâng cao
vai trò cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong phòng, chống tham nhũng.
|
Đề
án
|
Thanh
tra tỉnh
|
2016
|
6
|
Ban Dân tộc Tỉnh
|
1
|
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
của các sở, ngành và địa phương về tổ
chức thực hiện chính sách dân tộc, công tác dân tộc
|
Báo cáo
|
|
Hàng năm
|
V
|
Nâng
cao nhận thức và phát huy vai trò của toàn xã hội trong phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Sơ kết việc đưa nội dung phòng,
chống tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng.
|
Báo cáo
|
Sở Giáo dục
& Đào tạo
|
6/2015
|
2
|
Thực hiện Đề án truyền thông về PCTN đến năm
2020 theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
Sở thông
tin truyền thông
|
|
3
|
Sơ kết, đánh giá thực hiện
Chương trình hành động giai đoạn 2012 - 2016 (phần nội dung về PCTN)
|
Báo cáo
|
|
2016
|
4
|
Tham gia Điều tra xã hội học đối với người dân,
cán bộ, công chức, doanh nghiệp về phòng, chống tham nhũng.
|
|
Khi
có chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ
|
Hàng năm
|
2
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
1
|
Thực hiện Chuẩn hóa giáo trình, tài liệu giảng
dạy về PCTN trong chương trình học chính thức.
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
6/2014
|
3
|
Sở Công thương
|
1
|
Triển khai đề án: Xây dựng và thực hiện văn hóa
kinh doanh lành mạnh, phi tham nhũng.
|
Đề
án
|
|
6/2013
|
B
|
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
|
I
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và các quan
điểm, chủ trương của Đảng về THTK, CLP
|
1
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền, phổ
biển, giáo dục pháp luật về THTK, CLP đến năm 2016.
|
Kế hoạch
|
Thanh tra
tỉnh
|
06/2013
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
Mở chuyên mục THTK, CLP trên
Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và sở Tài chính và thường xuyên cập nhật
thông tin về công tác THTK, CLP phục vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục về THTK, CLP.
|
Chuyên
mục
|
Sở Tài Chính
|
3/2013
|
3
|
Sở Tài chính
|
1
|
Sơ kết, đánh giá việc thực
hiện Chương trình hành động giai đoạn 2012 - 2016 (phần nội đung về
THTK-CLP)
|
Báo
cáo
|
|
2016
|
II
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước để THTK, CLP
|
1
|
Sở Tài chính
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ trong phạm vi quản lý nhà nước
được phân công.
|
Kế hoạch
|
Các
đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực
|
2013
|
2
|
Sở KH&CN
|
1
|
Triển khai đề án Sửa đổi, bổ
sung hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
|
Đề
án
|
Sở Công
thương
|
2013
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Triển khai đề án Đưa nội dung
THTK, CLP vào hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả công tác hằng năm của cơ
quan, tổ chức, của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và mỗi cán bộ công chức.
|
Đề
án
|
Thanh tra
tỉnh
|
2013
|
4
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Xây dựng định hướng công tác
thanh tra, trong đó có nội dung về THTK, CLP.
|
Văn
bản định hướng
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
5
|
Các sở, ngành, địa phương
|
1
|
Xây dựng, ban hành bộ tiêu
chí đánh giá kết quả THTK, CLP trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
Quyết
định
|
|
2013
|
III
|
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
|
1
|
Sở Tài chính
|
1
|
Triển khai việc Đổi mới cơ chế hoạt động
của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo theo Kết luận số 37-TB/TW
ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị theo đề án của Bộ Tài Chính
|
Đề
án
|
Sở Nội vụ
|
2013
|
2
|
Tham gia ý kiến Đề án Sửa đổi, bổ sung quy định
về xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Văn bản
|
|
2016
|
IV
|
THTK, CLP trong quản lý đầu tư xây dựng các dự án sử dụng ngân sách nhà
nước, tiền, tài sản nhà nước
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Triển khai thực hiện cơ chế
phân cấp quản lý đầu tư
|
Đề
án
|
|
2013
|
2
|
Nghiên cứu điều chỉnh bổ sung
cơ chế, chính sách về cơ cấu đầu tư; tăng cường kiểm soát các dự án đầu tư sử
dụng tiền, tài sản của Nhà nước; việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị
trong nước đã sản xuất được
|
Đề
án
|
|
2013
|
3
|
Kiểm soát chặt chẽ việc cấp
giấy phép và quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên; rút
giấy phép các dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm
môi trường.
|
Kế hoạch
|
|
2013
|
2
|
Các sở, ngành, địa phương
|
1
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp
danh mục các dự án đầu tư của Nhà nước theo mục tiêu ưu tiên đầu tư.
|
Kế hoạch
|
|
Hằng
năm
|
3
|
Sở Xây dựng
|
1
|
Tham gia Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm trong đầu tư xây
dựng.
|
Văn bản
|
|
2013
|
4
|
Sở Tài chính
|
1
|
Đẩy mạnh công tác quyết toán
vốn đầu tư.
|
Kế
hoạch
|
|
2013
|
V
|
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ của cơ quan,
tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và công trình phúc lợi công cộng
|
1
|
Sở Tài chính
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại
nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, rà soát lại hệ thống công sở các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Theo Kế hoạch của Bộ Tài chính)
|
Kế
hoạch
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
2013
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính
sách quản lý và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc đối với cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
|
Đề
án
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
2013
|
VI
|
THTK,
CLP trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
|
1
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
1
|
Tham gia đề án Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
cơ chế, chính sách về quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
|
Đề
án
|
|
2016
|
2
|
Tăng cường quản lý việc cấp
phép và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản
|
Đề
án
|
|
2016
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Triển khai thực hiện các giải
pháp bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng;tăng cường bảo vệ
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển nhanh rừng sản xuất.
|
Kế
hoạch
|
|
2014
|
VII
|
THTK,
CLP trong đào tạo, quản lý, sử dụng lao động, thời gian lao động trong khu vực
nhà nước
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Tổ chức triển khai, thực
hiện Quy hoạch phát triển nhân lực cả nước giai đoạn 2011 - 2020
|
Kế hoạch
|
|
2013
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
1
|
Đánh giá tình hình thực
hiện công tác đào tạo nghề. Nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở dạy nghề theo nghề và cấp trình độ đào tạo.
|
Đề
án
|
|
2013
|
VIII
|
THTK,
CLP trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
|
1
|
Sở Tài chính
|
1
|
Triển khai, thực hiện Đề
án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 - 2015”
|
Kế hoạch
|
|
2013
|
2
|
Sở Công thương
|
1
|
Nghiên cứu, thực hiện các giải
pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp
|
Đề
án
|
|
12/2012
|
IX
|
THTK,
CLP trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân
|
1
|
Sở Tài chính
|
1
|
Thực hiện lộ trình quản lý
giá theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám
sát thị trường, giá cả.
|
Kế hoạch
|
Sở công
thương
|
2015
|
2
|
Sở Công thương
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung danh
mục mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu, danh mục máy móc, thiết bị, vật
tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được, danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn.
|
Kế hoạch
|
|
Hàng
năm
|
2
|
Tham gia ý kiến đề án sửa đổi, bổ sung các quy
định về sản xuất, cung ứng, tiêu dùng điện; xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng.
|
Đề
án
|
Sở tài chính
|
2014
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Tập trung giải quyết các vấn
đề bảo vệ môi trường ở các làng nghề, khu công nghiệp, khu đô thị. Tăng cường kiểm
tra, thanh tra, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi, vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường
|
Kế
hoạch
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|