ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 716/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày
05 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 379/TTr-SGDĐT ngày 01/4/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Văn bản số 56/STP-KTTTHC về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 716/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC BAN HÀNH MỚI:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kỹ năng sống và hoạt động giáo dục
ngoài giờ chính khóa
|
2
|
Thủ
tục công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
|
3
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tư vấn du học
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ kỹ năng sống và hoạt động
ngoài giờ chính khóa
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức dịch vụ kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước
2: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; trường hợp không cấp, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thành
phần hồ sơ:
- Tờ
trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục
ngoài giờ chính khóa. Nội dung tờ trình nêu rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm,
tổ chức bộ máy, tài chính và các nguồn lực khác; cam kết đảm bảo an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, thực hiện nghiêm túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ
chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính
khóa; cam kết đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, thực hiện nghiêm
túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
- Giấy
phép đăng ký kinh doanh;
-
Danh sách, lý lịch trích ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về ban lãnh đạo,
các giáo viên, huấn luyện viên, báo cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn,
chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc
hoạt động giáo dục có liên quan) tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Kế
hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức (gồm: Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; các trung
tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên
quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính
khóa tại các cơ sở giáo dục).
Cơ
quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết
quả thực hiện: Quyết định cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt
động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
Lệ
phí: Không.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu
cầu, điều kiện:
- Về
cơ sở vật chất: Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu
về vệ sinh trường học theo quy định. Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù
hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.
-
Về giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên: Có đủ điều kiện về sức khoẻ.
Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên,
không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu
các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
-
Về giáo trình, tài liệu: Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng
thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận
đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không
trái với các quy định của pháp luật.
Căn
cứ pháp lý:
-
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục
ngoài giờ chính khóa.
2.
Thủ tục công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
Trình
tự thực hiện:
Bước
1. Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
- Đối
với trường trung học cơ sở: Sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn,
nhà trường báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, có ý kiến của Uỷ
ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đối
với trường trung học phổ thông: Sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt
chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo;
Bước
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh
thành lập đoàn kiểm tra, xét công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Bước
3. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, xét công nhận đánh giá theo các tiêu
chuẩn, nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia.
Bước
5. Trường đạt chuẩn nhận Quyết định công nhận và bằng công nhận đạt chuẩn
quốc gia tại bộ phận một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ:
-
Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
-
Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công
trình của nhà trường.
-
Biên bản tự kiểm tra của trường.
Số
lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời
hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ
quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cơ
quan phối hợp: UBND cấp huyện
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Kết
quả thực hiện: Quyết định hành chính, Bằng công nhận của Chủ tịch UBND tỉnh
(có hiệu lực 05 năm kể từ ngày ký).
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ
phí: Không
Yêu
cầu, điều kiện (Quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày
07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp
học:
a. Tối
đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số
lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;
2. Tổ
chuyên môn:
a.
Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b.
Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy - học;
c.
Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên
và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ
văn phòng:
a. Đảm
nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục
vụ các hoạt động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường
trung học;
b.
Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định
của Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng
loại sổ;
4. Hội
đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:
Hội
đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện
chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt
động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ
chức Đảng và các đoàn thể:
a. Tổ
chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường
chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng
viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b.
Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức,
có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương;
Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1.
Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của
Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định
hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối
với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên thực hiện
theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học
phổ thông chuyên.
2.
Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó
có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100%
giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học.
3.
Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được
đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu
chuẩn 3: Chất lượng giáo dục
Một
năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ
lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ
học không quá 1%.
2.
Chất lượng giáo dục:
a. Học
lực:
a.1.
Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2.
Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3.
Số học sinh xếp loại yếu, kém không quá 5%;
b. Hạnh
kiểm:
b.l.
Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2.
Số học sinh xếp loại yếu không quá 2%;
3.
Các hoạt động giáo dục:
Thực
hiện quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt
động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
4.
Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm
bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả
công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy
học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính
trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu
chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1.
Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý
tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của
nhà trường theo quy định hiện hành.
2.
Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển
trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện
tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a.
Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học
sinh;
b.
Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học
sinh;
c. Đối
với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt
bằng theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
3.
Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4.
Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
a.
Khu phòng học, phòng bộ môn:
a.l.
Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học,
bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát,
đủ ánh sáng, an toàn;
a.2.
Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế
trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học;
b.
Khu phục vụ học tập:
b.l.
Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về
phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết
bị dạy học;
b.2.
Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường
học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa,
giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi...; cập nhật thông tin về giáo dục
trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
b.3.
Có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công
đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học;
c. Khu
văn phòng:
Có
phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn
phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ
môn, phòng thường trực, kho;
d.
Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e.
Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ,
không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
g.
Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên
nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
h.
Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học
sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;
4.
Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy
học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có
hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu
chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
-
Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ
chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế
hoạch phát triển giáo dục địa phương.
-
Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện
hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu
quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
- Mối
quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường
xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy
lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà
trường.
-
Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt
động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu
quả giáo dục của nhà trường.
Căn
cứ pháp lý:
- Luật
Giáo dục ngày 14/06/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
ngày 25/11/2009;
-
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013
của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
-
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học.
-
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
3.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tư vấn du học
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức dịch vụ tư vấn du học nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước
2: Trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn
du học; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
3: Tổ chức dịch vụ tư vấn du học nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thành
phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học;
- Đề
án hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của người đại diện
theo pháp luật với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; cơ
sở vật chất; khả năng tài chính; trình độ, năng lực của người đứng đầu và các
nhân viên trực tiếp tư vấn du học; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du
học ở nước ngoài; luận chứng về khả năng hoạt động của tổ chức; kế hoạch thực
hiện, các biện pháp tổ chức thực hiện; các phương án, quy trình tổ chức dịch vụ
tư vấn du học; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro;
- Bản
sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu
tư;
- Lý
lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền;
-
Danh sách trích ngang của nhân viên trực tiếp tư vấn du học (bao gồm các thông
tin chủ yếu sau: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn,
trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du
học);
- Bản
sao Giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người
đứng đầu, người trực tiếp làm công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn
du học.
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức
Cơ
quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định.
Kết
quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
Phí,
lệ phí: Không.
Mẫu
đơn, tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tư vấn du học (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg
ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định việc công dân Việt Nam ra
nước ngoài học tập).
- Sơ
yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg
ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định việc công dân Việt Nam ra
nước ngoài học tập).
Yêu
cầu, điều kiện: Tổ chức dịch vụ tư vấn du học được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học khi có đủ các điều kiện sau (Khoản 2 Điều
10 Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chỉnh phủ về quy
định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập):
- Được
thành lập theo quy định pháp luật;
- Có
trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư
vấn du học;
- Có
đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký
quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) tại ngân hàng
thương mại;
-
Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học
phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
Căn
cứ pháp lý:
-
Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định
việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số
05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định việc công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập)
UBND tỉnh Nam Định
(Tên tổ chức)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Nam Định,
ngày... tháng...năm...
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH vỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định.
1.
Tên tổ chức:..........................................................................................................
Tên
giao dịch:...........................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở
chính:...............................................................................................
Điện
thoại:.............................................;
Fax:...........................................................
3.
Tài khoản tại Ngân hàng:
-
Tài khoản tiền Việt
Nam:..........................................................................................
-
Tài khoản ngoại tệ:..................................................................................................
4.
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập tổ chức: số.......ngày.......tháng.......năm.......do
(tên cơ quan ra quyết định)
cấp.
5. Vốn
điều lệ (tại thời điểm đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận):...................................
................................................................................................................................
6. Họ
và tên người đứng đầu tổ chức:.......................................................................
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
7. Hồ
sơ gửi kèm theo, gồm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tên
tổ chức)....... cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số
05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định việc công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sơ YẾU
LÍ LỊCH
(Dùng cho người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn
du học)
I. THÔNG TIN Cá NHÂN:
1. Họ
và tên:.............................................................................................................
2.
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................
3.
Quê quán:.............................................................................................................
4.
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
5. Số
CMTND:...................................Ngày cấp:........................................................
Nơi
cấp:...................................................................................................................
6.
Điện thoại:...........................................;
Fax:.........................................................
II.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm được đào tạo tại
cơ sở đào tạo, bằng, chứng chỉ được cấp ...)
Thời gian
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Bằng/chứng chỉ được cấp
|
|
|
|
|
III.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm công tác tại
cơ quan, chức vụ,...)
Thời gian
|
Cơ quan công tác
|
Chức vụ
|
Địa chỉ và Điện thoại
|
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN, KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH vụ
Du HỌC:
V.
KHEN THƯỞNG:
VI.
KỶ LUẬT:
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu không đúng, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…, ngày… tháng…năm…
XÁC NHẬN
CỦA Cơ QUAN/ĐỊA PHƯƠNG NƠI QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan)
|
NGƯỜI
KHAI KÝ TÊN
(Ghi rõ họ tên)
|