|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
715/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 715/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 933/TTr-STNMT ngày 12/3/2024 và của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 706/BC-SNV ngày 28/3/2024 về việc thẩm định Đề
án vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị
trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Danh mục vị trí việc làm gồm
54 vị trí:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 10 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 20 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 20 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc và Khung
năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường (chi tiết tại Phụ
lục II, Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực
vị trí việc làm đã được phê duyệt và biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo
đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường theo
quy định.
Điều 3.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê
duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị
trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /4/2024
của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO
QUẢN LÝ: 10 VỊ TRÍ
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STNMT-LĐQL-01
|
Chuyên viên chính trở
|
Sở TNMT
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STNMT-LĐQL-02
|
Chuyên viên chính trở
|
Sở TNMT
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
STNMT-LĐQL-03
|
Chuyên viên trở lên
|
Văn phòng
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
STNMT-LĐQL-04
|
Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên
|
Thanh tra
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
STNMT-LĐQL-05
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quy hoạch- Kế hoạch đất đai; Phòng Đo đạc, đăng ký và Kinh tế đất;
Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản; Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi
khí hậu
|
|
6
|
Chi cục trưởng
|
STNMT-LĐQL-06
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
7
|
Phó Chánh Văn phòng
|
STNMT-LĐQL-07
|
Chuyên viên trở lên
|
Văn phòng
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
STNMT-LĐQL-08
|
Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên
|
Thanh tra
|
|
9
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
STNMT-LĐQL-09
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quy hoạch- Kế hoạch đất đai; Phòng Đo đạc, đăng ký và Kinh tế đất;
Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản; Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi
khí hậu
|
|
10
|
Phó Chi cục trưởng
|
STNMT-LĐQL-10
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
II
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH: 20 VỊ TRÍ
|
1
|
Chuyên viên chính về tài
nguyên nước
|
STNMT-CMNV-01
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản
|
|
2
|
Chuyên viên chính quản lý tổng
hợp về biển
|
STNMT-CMNV-02
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi khí hậu
|
|
3
|
Chuyên viên chính về môi trường
|
STNMT-CMNV-03
|
Chuyên viên chính
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
4
|
Chuyên viên chính về bảo tồn
thiên nhiên v
|
à STNMT-CMNV-04
|
Chuyên viên chính
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
5
|
Chuyên viên chính về khoáng sản
|
STNMT-CMNV-05
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản
|
|
6
|
Chuyên viên chính về quản lý
đất đai
|
STNMT-CMNV-06
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Quy hoạch- Kế hoạch đất đai
|
|
7
|
Chuyên viên chính về đo đạc
và bản đồ
|
STNMT-CMNV-07
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Đo đạc, đăng ký và Kinh tế đất;
|
|
8
|
Chuyên viên chính về khí tượng
thuỷ văn
|
STNMT-CMNV-08
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi khí hậu
|
|
9
|
Chuyên viên chính về biến đổi
khí hậu
|
STNMT-CMNV-09
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi khí hậu
|
|
10
|
Chuyên viên chính về viễn
thám
|
STNMT-CMNV-10
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Đo đạc, đăng ký và Kinh tế đất;
|
|
11
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
STNMT-CMNV-11
|
Chuyên viên
|
Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản
|
|
12
|
Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo
|
STNMT-CMNV-12
|
Chuyên viên
|
Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi khí hậu
|
|
13
|
Chuyên viên về môi trường
|
STNMT-CMNV-13
|
Chuyên viên
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
14
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạ
|
STNMT-CMNV-14
|
Chuyên viên
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
15
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
STNMT-CMNV-15
|
Chuyên viên
|
Phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản
|
|
16
|
Chuyên viên về quản lý đất
đai
|
STNMT-CMNV-16
|
Chuyên viên
|
Phòng Quy hoạch- Kế hoạch đất đai
|
|
17
|
Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ
|
STNMT-CMNV-17
|
Chuyên viên
|
Phòng Đo đạc, đăng ký và Kinh tế đất;
|
|
18
|
Chuyên viên về khí tượng thuỷ
văn
|
STNMT-CMNV-18
|
Chuyên viên
|
Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi khí hậu
|
|
19
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
STNMT-CMNV-19
|
Chuyên viên
|
Phòng Biển, Khí tượng thuỷ và Biến đổi khí hậu
|
|
20
|
Chuyên viên về viễn thám
|
STNMT-CMNV-20
|
Chuyên viên
|
Phòng Đo đạc, đăng ký và Kinh tế đất;
|
|
III
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG: 20 VỊ TRÍ
|
1
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
STNMT-CMDC-01
|
Thanh tra viên chính
|
Thanh tra
|
|
2
|
Thanh tra viên chính về về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
STNMT-CMDC-02
|
Thanh tra viên chính
|
Thanh tra
|
|
3
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
STNMT-CMDC-03
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra
|
|
4
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý
|
STNMT-CMDC-04
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra
|
|
5
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
STNMT-CMDC-05
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra
|
|
6
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
STNMT-CMDC-06
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra
|
|
7
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
STNMT-CMDC-07
|
Chuyên viên
|
Thanh tra
|
|
8
|
Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
STNMT-CMDC-08
|
Chuyên viên
|
Thanh tra
|
|
9
|
Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố
|
STNMT-CMDC-09
|
Chuyên viên
|
Thanh tra
|
|
10
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
STNMT-CMDC-10
|
Chuyên viên
|
Thanh tra
|
|
11
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
STNMT-CMDC-11
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
12
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
STNMT-CMDC-12
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
13
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
STNMT-CMDC-13
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
14
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
STNMT-CMDC-14
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
15
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
STNMT-CMDC-15
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
16
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
STNMT-CMDC-16
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
17
|
Văn thư viên
|
STNMT-CMDC-17
|
Văn thư viên
|
Văn phòng
|
|
18
|
Kế toán trưởng (Phụ trách kế
toán)
|
STNMT-CMDC-18
|
Kế toán viên
|
Văn phòng, Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
19
|
Kế toán viên
|
STNMT-CMDC-19
|
Chuyên viên
|
Văn phòng, Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
20
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
STNMT-CMDC-20
|
Chuyên viên
|
Văn phòng, Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
IV
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ PHỤC
VỤ : 4 VỊ TRÍ
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
STNMT-HTPV-01
|
|
|
HĐLĐ
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
STNMT-HTPV-02
|
|
|
HĐLĐ
|
3
|
Nhân viên bảo vệ
|
STNMT-HTPV-03
|
|
|
HĐLĐ
|
4
|
Nhân viên lái xe
|
STNMT-HTPV-04
|
|
|
HĐLĐ
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /4/2024 của
UBND tỉnh)
I. VỊ TRÍ LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Tên VTVL: Giám đốc Sở
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, Thành phố Nam
Định.
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở và tương đương là người đứng đầu một sở,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm
vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước
ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và trước
pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực
hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn
bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh; 2. Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương
trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
4. Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; dự thảo quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
5. Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp
trên.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban
hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật
|
Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường sau
khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về tài nguyên và môi trường.
2. Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy
phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được
giao hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về:
đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng
thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và
bảo vệ môi trường biển và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo
quy định của pháp luật.
4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, tổ chức thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về tài nguyên và môi trường đối với công chức
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường theo quy định của pháp luật.
7. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hội, tổ
chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
9. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, Văn phòng, Thanh tra thuộc Sở;
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo đúng kế hoạch, đúng
quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các tổ chức hành chính thuộc
Sở; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; thực hiện bổ nhiệm, chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của
Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài
chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực
công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp
và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan
hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân,
đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công chức, viên chức, người lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo,
chuyên đề có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
- Lấy thông tin thống kê.
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành
trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó Phó Giám đốc Sở ký thay
các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ
cho các Phó Giám đốc Sở.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất; Luật; Quản trị- quản lý; Kỹ
thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước.
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị
của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Trình độ quản lý nhà nước: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh về bổ nhiệm
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở
và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ
thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh
nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học,
lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Sở
trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
- Thẩm định văn bản
|
4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Tên VTVL: Phó Giám đốc Sở
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở là cấp phó của Giám đốc Sở, giúp Giám
đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật
|
1. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn
bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2. Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm,
các chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
4. Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; dự thảo quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
5. Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp
trên.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban
hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1 Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác
về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường sau
khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về tài nguyên và môi trường.
2. Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy
phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được
giao hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về:
đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng
thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và
bảo vệ môi trường biển và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo
quy định của pháp luật.
4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, tổ chức thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về tài nguyên và môi trường đối với công chức
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường theo quy định của pháp luật.
7. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hội, tổ
chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, Văn phòng, Thanh
tra thuộc Sở;
10. Quản lý về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các tổ chức hành chính thuộc
Sở; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; thực hiện bổ nhiệm, chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của
Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
11. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài
chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng
hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các
lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ chức thực hiện công
tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân
công.
|
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp
và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan
hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân,
đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, viên chức,
người lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo,
chuyên đề có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
- Lấy thông tin thống kê
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành
trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động, tiếp nhận, phân
công công tác đối với công chức, viên chức.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất; Luật; Quản trị- quản lý; Kỹ
thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước.
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Trình độ lí luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của tỉnh uỷ và UBND tỉnh về bổ nhiệm
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở
và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ
thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh
nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học,
lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Sở
trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
- Thẩm định văn bản
|
4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Tên VTVL: Chánh Văn
phòng
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của tỉnh có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh
đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Sở thông
suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động Văn phòng, tham
mưu giúp Lãnh đạo Sở về về tổ chức bộ máy, nhân sự; đào tạo công chức, viên chức;
chế độ, chính sách lao động, tiền lương; thi đua, khen thưởng-kỷ luật, hành
chính quản trị, văn thư lưu trữ, cải cách hành chính và công tác kế hoạch tài
chính của Sở và của Khối Văn phòng Sở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Sở và lãnh đạo Sở
|
1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của cơ quan và lãnh đạo
Sở theo quy định.
2. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác
năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản
lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức, viên chức và người
lao động trong Văn phòng Sở.
|
1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan
phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở,
đảm bảo tính khả thi.
2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức
phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh
đạo Sở giao.
3. Các phòng không chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ
của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm chính.
4. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công
bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu
trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của
Văn phòng
|
1. Dự thảo Quyết định,
Chỉ thị và các văn bản quy định khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh,của
Sở theo chức năng của Văn phòng.
2. Công tác tổ chức
bộ máy, nhân sự
3. Công tác đào tạo
4. Công tác tham
mưu, tổng hợp
5. Công tác thi
đua khen thưởng-kỷ luật
6. Công tác kế hoạch
tài chính
7. Công tác hành
chính quản trị
8. Công tác văn
thư, lưu trữ:
9. Công tác đảm bảo
chế độ chính sách, bảo hiểm xã hội, tiền lương
10. Công tác cải
cách hành chính
11. Chủ trì xây dựng
các quy chế; kiểm tra tình hình chấp hành thực hiện quy định về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trong toàn Sở
|
1. Hoạt động của vụ, đơn vị đồng bộ và kịp thời đề
xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả theo kế hoạch công
tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng Sở thông suốt; công việc
chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn
thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh
hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực
hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao
động.
4. Công việc của Văn phòng hoàn thành theo tiến độ
chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo
kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức, viên chức và người lao động
theo phân cấp
|
1.Phân công việc theo vị trí việc làm đối với
công chức, viên chức và người lao động trong Văn phòng Sở.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá
công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của
Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính
sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc
văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định,
quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức, viên chức và người lao động được hỗ
trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác;
phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng yêu cầu công
việc của Văn phòng.
4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn,
xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp
vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng
thông suốt
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến, văn bản
đi.
4. Ký trình Lãnh đạo Sở về các văn bản do Văn
phòng dự thảo
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản
theo quy chế làm việc của cơ quan.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác
năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công
tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế
làm việc.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Văn
phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập
thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các
công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản
lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở được chuẩn
bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và
được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy
định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình
ban hành văn bản.
5. Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách được
cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính
xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề
xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ quan giải quyết.
7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng
yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức
quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính
của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định
2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định
của Đảng và pháp luật
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy
chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của
Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công
của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức,
viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ
chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai và thông tin được
trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định;
kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của
Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
|
|
|
|
|
|
3 . Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp
chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
- Các Phó Văn phòng.
- Các công chức, viên chức và người lao động
trong Văn phòng.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và
chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Là đầu mối liên hệ
giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Là đầu mối liên hệ
giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ
quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký một số văn bản theo
Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở trong việc tiếp nhận
và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy
tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó Chánh văn phòng ký thay
các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng khi đi công
tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng Sở đi công tác theo
chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng
được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ
cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức, viên chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Quản trị quản lý; Khoa học trái đất;
Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên nước
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Trình độ lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của tỉnh uỷ và UBND tỉnh về bổ nhiệm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng
trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh
nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học,
lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn
phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Chánh Thanh
tra
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về
lĩnh vực thanh tra
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ hanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng; công tác pháp chế; tiếp công
dân; công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ
thanh tra sở
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng của thanh tra sở theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp
phó giúp việc quản lý
|
1. Kế hoạch công tác của thanh tra sở tổ chức phù
hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo
giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả,
công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc chỉ do một người
chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của
thanh tra sở
|
1. Dự thảo Quyết định,
Chỉ thị và các văn bản quy định khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh,
của Sở theo chức năng của Thanh tra;
2. Công tác thanh
tra hành chính:
3. Công tác thanh
tra chuyên ngành
4. Xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
5. Thực hiện nhiệm
vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố
cáo;
6. Kiến nghị cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ những quy định
trái với văn bản pháp luật của Nhà nước được phát hiện qua công tác thanh
tra;
7. Thực hiện nhiệm
vụ phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống
tham nhũng;
8. Hướng dẫn,kiểm
tra các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thanh tra; hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra cho các
phòng Tàinguyên và Môi trường cấp huyện;
9. Tổng hợp, báo
cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng, chống
tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường và
các cơ quan quản lý theo quy định;
10.Theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định xử lý sau thanh tra;
11. Thực hiện chức
năng pháp chế của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
1. Hoạt động của thanh tra sở thông suốt; công việc
chung của thanh tra sở được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn
thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh
hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực
hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng,
kỷ luật...
3. Hoạt động của thanh tra sở đồng bộ và phù hợp
với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp
thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong thanh tra sở
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá
công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của
thanh tra sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính
sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc
văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận
xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển
của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của thanh tra sở.
3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn,
xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những
trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được
khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của thanh tra
sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do thanh tra
sở dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho thanh tra sở về mối quan hệ công
tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế
làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn
vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thanh
tra sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập
thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công
việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản
lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được
chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến
độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy
định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình
ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính
xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề
xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết
7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng
yêu cầu công việc của thanh tra sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của thanh tra sở
|
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản
lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của
thanh tra sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công
của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức;
ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp
thời.
2. Công việc được triển khai và thông tin được
trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định;
kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm Đáp ứng
được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất mô tả
vị trí việc làm trong tổ chức
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
- Các Phó Chánh thanh tra.
- Các công chức, viên chức trong Thanh tra.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và
chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Chịu sự hướng dẫn
về công tác, nghiệp vụ thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành; đồng
thời là đầu mối liên hệ giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Thanh tra tỉnh,
Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
là đầu mối liên hệ
giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của thanh tra
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ
quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký một số văn bản theo
Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở trong việc tiếp nhận
và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy
tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó Chánh thanh tra ký thay
các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Thanh tra khi đi công
tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Cử công chức của Thanh tra Sở đi công tác theo
chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc thanh tra
được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ
cho các Phó Chánh thanh tra và các công chức, viên chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật
môi trường; Quản lý tài nguyên nước; Địa chất;
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Trình độ lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của tỉnh uỷ và UBND tỉnh về bổ nhiệm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
Thanh tra viên trở lên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của thanh
tra sở.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của thanh tra sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của thanh tra sở
trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh
nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học,
lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn
phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng phòng
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Sở là người đứng đầu một phòng,
thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành,
chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ
trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp
phó giúp việc quản lý
|
1. Kế hoạch công tác của Phòng tổ chức phù hợp với
chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được
ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả,
công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc chỉ do một người
chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của
Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Phòng và đơn vị
liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được
giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt
quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông suốt; công việc
chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành
theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh
hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực
hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng,
kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ và phù hợp với hoạt
động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp
thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá
công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của
Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...;
báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính
sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc
văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận
xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển
của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn,
xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những
trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được
khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Phòng dự
thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối quan hệ công tác;
bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn
vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Phòng
đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể
đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc
đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản
lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được
chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến
độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy
định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình
ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính
xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề
xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết
7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng
yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản
lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của
Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công
của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức;
ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp
thời.
2. Công việc được triển khai và thông tin được
trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định;
kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm Đáp ứng
được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất mô tả
vị trí việc làm trong tổ chức
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở trực tiếp phụ trách
|
Phó trưởng phòng và công chức thuộc phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
|
Chịu sự quản lý về chuyên môn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh, thành phố
|
Là đầu mối liên hệ của Sở theo chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành
trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Sở có
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ quan, đơn vị khi được
phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận,
điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công
chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ, Công nghệ
thông tin; Kỹ thuật tài nguyên nước, Địa chất; Quản lý tài nguyên nước; Khoa
học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học trái đất; Quản lý biển;
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Trình độ lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của tỉnh ủy và UBND tỉnh về bổ nhiệm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên…
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của phòng trong
hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Chi cục trưởng
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về lĩnh
vực môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục, thực hiện
các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên
ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục theo chức năng, nhiệm
vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ
trong Chi cục
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp
phó giúp việc quản lý
|
1. Kế hoạch công tác của Ban tổ chức phù hợp với
chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được
ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả,
công bằng; không bỏ sót công việc của Ban; một công việc chỉ do một người chịu
trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của
Chi cục
|
1. Nghiên cứu, xây
dựng trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường để trình cấp có thẩm quyền dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản triển khai cơ chế, chính sách và
pháp luật của nhà nước về môi trường phù hợp với điều kiện của tỉnh.
2. Trình Giám đốc
Sở ban hành theo thẩm quyền hoặc tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền
ban hành chương trình, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực môi
trường trên địa bàn tỉnh.
3. Tham mưu Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học và quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn,nghiệp vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện; bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo vệ môi trường đối với
công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, công chức chuyên môn cấp
xã.
|
1. Hoạt động của Ban thông suốt; công việc chung
của Ban được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến
độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng
đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện
kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ
luật...
3. Hoạt động của Ban đồng bộ và phù hợp với hoạt
động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp
thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Chi cục
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá
công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của
Chi cục; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính
sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc
văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận
xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển
của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Ban.
3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn,
xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những
trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được
khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Chi cục.
2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Chi cục dự
thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của Chi cục với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Ban về mối quan hệ công tác; bàn
giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn
vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Ban
đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể
đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc
đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản
lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được
chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến
độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy
định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình
ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính
xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề
xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết
7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng
yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Chi cục
|
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản
lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của
Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công
của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức;
ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp
thời.
2. Công việc được triển khai và thông tin được
trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định;
kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm Đáp ứng
được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất mô tả
vị trí việc làm trong tổ chức
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Phó Chi cục trưởng và công chức thuộc Chi cục
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
|
Chịu sự quản lý về chuyên môn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh, thành phố
|
Là đầu mối liên hệ của Sở theo chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong
phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Sở có
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ quan, đơn vị khi được
phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận,
điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công
chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật
môi trường;
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Trình độ lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định của tỉnh ủy và UBND tỉnh về bổ nhiệm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên…
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Ban.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Ban.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của phòng trong
hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó Chánh Văn
phòng
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước
Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh văn phòng trong việc quản lý, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc
của Văn phòng cơ quan thuộc Chính phủ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn
phòng.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được
Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Chánh
Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Văn
phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc
thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng các văn bản được phân
công, ủy quyền.
4. Điều hành Văn phòng khi được Chánh Văn phòng ủy
quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc
mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được
hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải
pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công
việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời,
chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chánh Văn
phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác
năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế
hoạch của Văn phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng và
Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Công chức, viên chức dưới quyền và người lao động
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và
chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương (theo nhiệm vụ phân
công)
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Các địa phương thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (theo nhiệm vụ phân công)
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng một số công văn, giấy
tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với Lãnh đạo cơ quan thuộc
Chính phủ khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ
nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Quản trị quản lý; Khoa học trái đất;
Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên nước.
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy
xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân
công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Bộ.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng Bộ.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng Bộ
trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
-Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó Chánh
Thanh tra
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về
lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giúp Chánh Chánh tra và chịu trách nhiệm trước
Chánh Thanh tra trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh Thanh tra trong việc quản lý, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ chung của Thanh tra
|
1. Giúp Chánh Thanh tra quản lý, điều hành công
việc của Thanh tra; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các
phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Thanh tra.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được
Chánh Thanh tra phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Chánh
Thanh tra về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Thanh
tra, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực
hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Thanh tra các văn bản được phân
công, ủy quyền.
4. Điều hành Thanh tra khi được Chánh Thanh tra ủy
quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc
mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được
hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải
pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công
việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời,
chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chánh Văn
phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế
hoạch của Thanh tra, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng và
Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chánh Thanh tra
|
Các công chức,
viên chức trong Thanh tra.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và
chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung ương
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ
quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký một số văn bản theo
Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở trong việc tiếp nhận
và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy
tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó Chánh thanh tra ký thay
các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Thanh tra khi đi công
tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Cử công chức của Thanh tra Sở đi công tác theo
chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc thanh tra
được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ
cho các Phó Chánh thanh tra và các công chức, viên chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật
môi trường; Quản lý tài nguyên nước; Địa chất.
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy
xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
Thanh tra viên trở lên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
thanh tra sở.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của thanh tra sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của thanh tra sở
trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh
nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học,
lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn
phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó trưởng
phòng
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về lĩnh
vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng là cấp phó của Trưởng phòng,
giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công
việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do
trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý, điều hành một số mảng
công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong
phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những
việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của
Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được
giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn
thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thay Trưởng
phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc cấp trên trực
tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có
liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp trên trực tiếp của
Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế
hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế
hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành ở Trung ương (theo nhiệm vụ được
giao)
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Các đơn vị liên quan ở địa phương (theo nhiệm vụ
được giao)
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định
hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận,
điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ, Công nghệ
thông tin; Kỹ thuật tài nguyên nước, Địa chất; Quản lý tài nguyên nước; Khoa
học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học trái đất; Quản lý biển;
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy
xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác chuyên môn của
Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó Chi cục
trưởng
|
Mã VTVL: STNMT-LĐQL-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của ngành tài nguyên và môi trường, của tỉnh hiện hành về lĩnh
vực môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chi cục trưởng là cấp phó của Chi cục trưởng, giúp
Chi cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Chi cục trưởng giao. Phó
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về mọi
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chi cục trưởng kế hoạch công tác, phân công
nhiệm vụ trong Chi cục
|
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6
tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ quan.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của Chi cục tổ chức phù hợp
với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo
giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả,
công bằng; không bỏ sót công việc của Chi cục; một công việc chỉ do một người
chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê
duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của
công chức.
|
2.2
|
Giúp Chi cục trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
công việc của Chi cục
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Chi cục và đơn vị
liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục.
4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được
giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt
quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Chi cục thông suốt; công việc
chung của Ban được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo
tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh
hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực
hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng,
kỷ luật...
3. Hoạt động của Ban đồng bộ và phù hợp với hoạt
động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp
thời
|
2.3
|
Giúp Chi cục trưởng quản lý hoạt động chung của
Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Chi cục.
2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Chi cục dự
thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của Chi cục với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Chi cục về mối quan hệ công tác;
bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn
vị liên quan được ban hành, triển khai
Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Ban
đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể
đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc
đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản
lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được
chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến
độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy
định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình
ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính
xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề
xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết
7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng
yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.4
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của
Chi cục
Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của
Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức;
ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp
thời.
2. Công việc được triển khai và thông tin được
trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định;
kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp.
|
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp
vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí
việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục trưởng
|
Công chức thuộc mảng công việc được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành ở Trung ương (theo nhiệm vụ được
giao)
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Các đơn vị liên quan ở địa phương (theo nhiệm vụ
được giao)
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành
của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định
hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận,
điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật
môi trường;
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy
xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác chuyên môn của
Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
II. NHÓM VTVL CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về tài nguyên nước
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản
lý tài nguyên nước
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài
nguyên nước; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo
mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý tài nguyên nước.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý tài nguyên nước
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực tài nguyên nước
hoặc của địa phương về quản lý tài nguyên nước.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài
nguyên nước.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài nguyên nước.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài
nguyên nước.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài nguyên nước.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Kỹ thuật tài nguyên nước; Quản lý tài nguyên nước
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính quản lý tổng hợp về biển đảo
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách quản lý tổng hợp về biển đảo
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án quản lý tổng hợp
về biển đảo; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo
mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản
lý tổng hợp về biển đảo.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp
về biển đảo.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển
đảo.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được
mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản lý
tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Quản lý biển; Hải dương học
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về môi trường
|
Mã vị trí việc làm:STNMT-CMNV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về môi trường; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi
trường.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về môi trường.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về môi trường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chi cục trưởng
Phó Chi cục trưởng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản lý
tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường
+ Ngành, Chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chi cục trưởng
Phó Chi cục trưởng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi
trường.
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về khoáng sản
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về khoáng sản
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về khoáng sản; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng
sản.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Ngành, chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi
trường; Địa chất;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc
3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về quản lý đất đai
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về quản lý đất đai
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý đất
đai; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý đất đai.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
đất đai.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất
đai.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
-Ngành, chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi
trường; Kỹ thuật trắc địa bản đồ.
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc
3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về đo đạc và bản đồ
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về đo đạc và bản đồ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về đo đạc và bản
đồ; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phong; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo
đạc và bản đồ.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Sở, của tỉnh; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về đo đạc và bản đồ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc
và bản đồ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc và bản
đồ.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc và bản đồ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc và bản đồ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc và bản đồ.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Ngành, chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi
trường; Kỹ thuật trắc địa, bản đồ;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc
3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về khí tượng thuỷ văn
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về khí tượng thuỷ văn
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về khí tượng thuỷ
văn; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí
tượng thuỷ văn.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng
thuỷ văn.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng
thuỷ văn.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Ngành, chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi
trường; Thủy văn học; Khí tượng và khí hậu học;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc
3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về biến đổi khí hậu
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về biến đổi khí hậu
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về biến đổi khí hậu;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định
trình lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến
đổi khí hậu.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi
khí hậu.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí
hậu.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Ngành, chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường;
Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Biến đổi khí hậu và phát
triển bền vững; Địa chất;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc
3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về viễn thám
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về viễn thám
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về biến đổi khí hậu;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về viễn thám.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
viễn thám
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3.Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Ngành, chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi
trường; Kỹ thuật trắc địa, bản đồ; Công nghệ thông tin;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc
3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ
về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4
|
• Quan hệ phối hợp
|
4
|
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3
|
• Ra quyết định
|
3
|
• Quản lý nguồn lực
|
3
|
• Phát triển đội ngũ
|
3
|
|
|
|
|
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về tài nguyên nước
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-11
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về tài nguyên nước
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tài nguyên nước; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tài nguyên nước.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tài
nguyên nước.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tài nguyên
nước.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tài nguyên nước.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về tài nguyên nước.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tài nguyên nước.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Kỹ thuật tài nguyên nước; Quản lý tài nguyên nước.
-Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với
vị trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên quản lý tổng hợp về biển đảo
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-12
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách quản lý tổng hợp về biển đảo
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực2;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng
hợp về biển đảo.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp
về biển đảo.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển đảo.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương quản lý tổng hợp về biển
đảo.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản lý
tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Quản lý biển; Hải dương học
-Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với
vị trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về môi trường
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-13
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về môi trường; chủ trì, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình lãnh
đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về môi trường.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được
mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chi cục trưởng
Phó Chi cục trưởng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục trưởng
Phó Chi cục trưởng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về khoáng sản
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-15
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về khoáng sản
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về khoáng sản; chủ trì, tổ
chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
khoáng sản.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khoáng sản.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Địa chất;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý đất đai
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-16
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về quản lý đất đai
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý đất đai; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất
đai.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất
đai.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật trắc địa bản đồ.
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về đo đạc bản đồ
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-17
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về đo đạc bản đồ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về đo đạc bản đồ; chủ trì, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình lãnh
đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc bản đồ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc
bản đồ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc bản đồ.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc bản đồ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về đo đạc bản đồ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về đo đạc bản đồ.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật trắc địa, bản đồ;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về khí tượng thuỷ văn
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về đo đạc bản đồ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về khí tượng thuỷ văn; chủ trì,
tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình lãnh
đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng
thuỷ văn.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng
thuỷ văn.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về khí tượng thuỷ văn.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Thủy văn học; Khí tượng và khí hậu học.
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về biến đổi khí hậu
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-19
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về đo đạc bản đồ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về biến đổi khí hậu; chủ trì, tổ
chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình lãnh
đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi
khí hậu.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí
hậu.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về biến đổi khí hậu.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên
môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường;
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; Địa chất.
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về viễn thám
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMNV-20
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về đo đạc bản đồ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về viễn thám; chủ trì, tổ
chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn
thám.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về viễn thám.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về viễn thám.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công
tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật trắc địa, bản đồ; Công nghệ thông tin.
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÓM
CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên vị
trí việc làm: Thanh tra viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế
Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chủ trì công tác hoạch định, xây dựng, tổ chức thực
hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra, quy hoạch, dự án, đề án,
kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn ngành; đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác thanh tra.
- Chủ trì tham mưu đề xuất và tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ về thanh tra có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực, địa phương, bao gồm các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác
thanh tra và các nhiệm vụ thanh tra cụ thể.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách
pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan nhà nước có giải
pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản
lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm
pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng thông tư thuộc thẩm
quyền của Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Tham gia xây dựng các dự án Luật, Nghị quyết của
Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết,
Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch
về thanh tra.
3. Chủ trì, tham mưu xây dựng chiến lược, chính
sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về thanh tra; về tổ chức,
cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành
chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh tra.
4. Tham gia tổ chức thẩm định, rà soát, hệ thống
hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra..
|
1. Các thông tư, nghị quyết, quyết định được ban
hành.
2. Các nhiệm vụ được giao thực hiện theo đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng.
3. Chiến lược, chính sách, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
ban hành.
4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn pháp luật về thanh
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của Phụ lục
này.
2. Chủ trì, tham mưu tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của các kết luận và
quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định
xử lý về thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh tra;
- Việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, thi
đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý đối với công
chức thanh tra;
- Việc thực hiện công tác cải cách hành chính
theo phân công của cấp có thẩm quyền quyền;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Chủ trì, tham mưu xây dựng Định hướng chương
trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hằng năm của cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức thực hiện các cuộc
thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật Thanh tra;
giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia đôn đốc, theo dõi tiến độ
thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm.
4. Chủ trì, tham gia theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra theo quy định tại Điều
105 Luật Thanh tra.
5. Chủ trì, tham gia tổ chức rút kinh nghiệm, nhận
xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình thanh tra, kế
hoạch thanh tra, được ban hành.
2. Các văn bản được ban hành theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết
luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia thẩm định các dự thảo đề án,
dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia biên soạn, xây dựng các tài
liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia xây dựng tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ về thanh tra.
4. Chủ trì, tham gia tổ chức, tham gia giảng dạy,
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm định được hoàn thành đảm bảo chất
lượng theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ được
ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng
kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng
kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
1. Chủ trì, tham gia phối hợp trong xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa
hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa hoạt động của các
cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp với các
cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh
tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ quan kiểm
tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín dụng, cơ
quan, tổ chức giám định ...).
3. Chủ trì, tham gia phối hợp chuẩn bị nội dung
phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo,
Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân ... về
công tác thanh tra khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được ban hành không có nội
dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì các cuộc họp chuyên môn được phân
công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được giao chủ trì.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất;
Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi
trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước. Hoặc
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên
chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị
- hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây dựng, thẩm định ít
nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng, quản lý Thanh
tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế
độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực hiện đề xuất các biện
pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá
- Có kiến thức và am hiểu về công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch Thanh tra viên và
tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm
công tác cơ yếu công tác ở Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch
công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên chính chuyển
sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Thanh
tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01 năm (đủ 12
tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định
và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin cao.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chủ trì, tham mưu hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về khiếu nại, tố
cáo; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn
ngành; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật
thông qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Chủ trì, tham mưu việc
giải quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên
quan đến trách nhiệm của nhiều ngành, địa phương.
- Nâng cao hiệu quả công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng thông tư thuộc
thẩm quyền của Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ; nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về khiếu nại, tố cáo.
2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các dự án
Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư liên tịch về khiếu nại, tố cáo.
3. Chủ trì, tham mưu xây dựng chiến lược,
chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về khiếu nại, tố
cáo; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc
tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh
tra.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức thẩm định, rà soát,
hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
|
1. Các thông tư, nghị quyết, quyết định được
ban hành.
2. Các nhiệm vụ được giao thực hiện theo
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn pháp luật về
khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của
Phụ lục này.
2. Chủ trì, tham mưu tổ chức quán triệt,
tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về khiếu nại, tố cáo.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật về khiếu nại,
tố cáo;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về khiếu nại, tố cáo;
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch,
chế độ thông tin, báo cáo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Việc thực hiện công tác cải cách hành
chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1. Chủ trì, tham gia giải quyết các vụ việc
đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến nhiều ngành,
nhiều địa phương.
2. Chủ trì, tham gia theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại,
kết luận nội dung tố cáo.
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao, báo cáo cấp có
thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia thẩm định các dự thảo đề án,
dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về khiếu nại, tố cáo.
2. Chủ trì, tham gia biên soạn, xây dựng các
tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo; hướng dẫn nghiệp
vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Chủ trì, tham gia tổ chức, tham gia giảng
dạy, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
1. Nội dung thẩm định được hoàn thành đảm bảo chất
lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp
vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết,
tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về khiếu nại, tố cáo.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết,
tổng kết thực tiễn công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
11. Chủ trì, tham gia phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp chuẩn bị nội
dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo,
Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì các cuộc họp chuyên môn được phân
công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được giao chủ trì.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành Luật; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái
đất; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi
trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước. Hoặc
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên
chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị
- hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây dựng, thẩm định ít
nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng, quản lý Thanh
tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế
độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực hiện đề xuất các biện
pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá
- Có kiến thức và am hiểu về công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch Thanh tra viên và
tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm
công tác cơ yếu công tác ở Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch
công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên chính chuyển
sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Thanh
tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01 năm (đủ 12
tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định
và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin cao.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên vị
trí việc làm: Thanh tra viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra;
quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết, đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác thanh tra.
- Tham mưu, tham gia
thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng các dự án Luật,
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, cấp huyện,
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng chiến lược, chính
sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về thanh tra; về tổ chức,
cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành
chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh
tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức thẩm định, rà soát,
hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển
khai thực hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn pháp luật về
thanh tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của Phụ lục
này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của các kết luận và
quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định
xử lý về thanh tra;
- Việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, thi
đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý đối với công
chức thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
thanh tra hàng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh tra;
- Việc thực hiện công tác cải cách hành chính
theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra hàng năm của cơ quan thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện các cuộc
thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật Thanh tra;
giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia đôn đốc, theo dõi tiến độ
thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm.
4. Tham mưu, tham gia theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra theo quy định tại Điều
105 Luật Thanh tra.
5. Rút kinh nghiệm, nhận xét, đánh giá việc thực
hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình thanh tra, kế
hoạch thanh tra được ban hành.
2. Các văn bản được ban hành theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết
luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự án,
chương trình, công trình về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn, xây dựng các tài
liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia xây dựng tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ về thanh tra.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm định được hoàn thành đảm bảo chất
lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ được
ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết tổng
kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng
kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp trong xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa
hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa hoạt động của các
cơ quan thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giám sát hoạt
động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ quan kiểm tra của Đảng, cơ
quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín dụng, cơ quan, tổ chức
giám định ...).
3. Tham mưu, tham gia phối hợp chuẩn bị nội dung
phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo,
Quốc hội, Chính phủ, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công
tác thanh tra khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được ban hành không có nội
dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất;
Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi
trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước. Hoặc
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh
tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và
tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không
kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân,
người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển
sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra và
đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị
trí việc làm: Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về tiếp công
dân và xử lý đơn; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm
vi toàn ngành: đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp
luật thông qua công tác tiếp công dân và xử lý đơn.
- Tham mưu, tham gia đề xuất và
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng các dự án Luật,
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, cấp huyện,
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về tiếp công dân và xử lý
đơn.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng chiến lược, chính
sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về tiếp công dân và xử lý
đơn; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc
tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức thẩm định, rà soát,
hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về tiếp công dân
và xử lý đơn.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển
khai thực hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn pháp luật về tiếp
công dân và xử lý đơn theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục
2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu tham gia tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật về tiếp công dân
và xử lý đơn;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị của Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về tiếp công dân và xử lý đơn;
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chế
độ thông tin, báo cáo về công tác tiếp công dân và xử lý đơn;
- Việc thực hiện công tác cải cách hành chính
theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực tiếp
công dân và xử lý đơn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Tiếp công dân và xử lý đơn
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức tiếp công dân, xử
lý đơn tại trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân.
2. Tham mưu, tham gia tiếp công dân, xử lý đơn đối
với những vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, vụ việc đông người.
3. Tham mưu, tham gia theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý, trả lời về việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn, theo dõi, đôn
đốc được hoàn thành, đảm bảo đúng pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia thẩm định các dự thảo đề
án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về tiếp công dân và
xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn, xây dựng các tài
liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn; hướng dẫn nghiệp vụ về
tiếp công dân và xử lý đơn.
3. Tham mưu, tham gia giảng dạy, tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời
gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng
kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về tiếp công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng
kết thực tiễn công tác tiếp công dân và xử lý đơn..
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác tiếp công dân và xử lý
đơn.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp chuẩn bị nội dung
phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo,
Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân ... về công tác tiếp
công dân và xử lý đơn khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất;
Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi
trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước. Hoặc
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra
viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và
tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công tác tiếp công dân và
xử lý đơn không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối
với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an
nhân dân. người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Có kiến thức và am hiểu về tiếp công dân và xử
lý đơn
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị
trí việc làm: Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch
định, xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về khiếu
nại, tố cáo; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm
vi toàn ngành; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp
luật thông qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Tham mưu, tham gia việc
giải quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên
quan đến trách nhiệm của nhiều ngành, địa phương.
- Nâng cao hiệu quả công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng các dự án Luật,
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, cấp huyện,
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng chiến lược,
chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về khiếu nại, tố
cáo; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc
tế, hành chính, quản trị, tài chính,
tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức thẩm định, rà soát,
hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển
khai thực hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn pháp luật về
khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của
Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt,
tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về khiếu nại, tố cáo.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật về khiếu nại,
tố cáo;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về khiếu nại, tố cáo;
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch,
chế độ thông tin, báo cáo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Việc thực hiện công tác cải cách hành
chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1. Tham mưu, tham gia giải quyết các vụ việc
đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến nhiều ngành,
nhiều địa phương.
2. Tham mưu, tham gia theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại,
kết luận nội dung tố cáo
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao, báo cáo cấp có
thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự
án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn, xây dựng các
tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo; hướng dẫn
nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức, tham gia giảng dạy,
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời
gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết,
tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết,
tổng kết thực tiễn công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp chuẩn bị nội
dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo,
Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1.Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất;
Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi
trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước. Hoặc
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh
tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công tác công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công
tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân
dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan,
tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
- Có kiến thức và am hiểu về công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định, xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
- Tham mưu, tham gia thực hiện các nhiệm vụ về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính
sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng các dự án Luật,
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, cấp huyện,
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng chiến lược,
chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen
thưởng, hợp tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách
hành chính của ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức thẩm định, rà soát,
hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực hiện
theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển
khai thực hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được
nêu tại Mục 2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt,
tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực;
- Kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực theo quy định;
- Việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng,
thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức;
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chế độ thông tin, báo cáo;
- Việc thực hiện công tác cải cách hành
chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực
|
Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền:
- Các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu
cực;
- Phát hiện tham nhũng, tiêu cực;
- Xử lý tham nhũng và hành vi khác
vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao, báo cáo cấp có
thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và biên soạn nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự
án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn, xây dựng
các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; hướng
dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức, tham gia giảng
dạy, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời
gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết,
tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết,
tổng kết thực tiễn công tác phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp chuẩn bị nội dung
phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo,
Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công tác phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu
theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3 Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học trái đất;
Luật; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi
trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước. Hoặc
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh
tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công tác phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công
tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân,
sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra
và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về công tác phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về thanh tra, thực hiện quyết định về tiếp công dân và xử lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc
các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, quy định, quy chế,
quy trình nghiệp vụ về công tác thanh tra
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến
lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về công tác thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia công tác thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia kiểm tra theo quy định của
pháp luật về công tác thanh tra.
4. Tham mưu, tham gia sơ kết, tổng kết,
đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng
vụ về công tác thanh tra
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự
án, chương trình liên quan đến công tác thanh tra.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch..
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Luật; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học
trái đất; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật
môi trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước.
Hoặc Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Kiến thức và am hiểu về chuyên môn, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về thanh tra, thực hiện quyết định về tiếp công dân và xử lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và xử lý
đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế
hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, quy định,
quy chế, quy trình nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến
lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về tiếp công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia công tác tiếp công dân và xử
lý đơn.
3. Tham mưu, tham gia kiểm tra theo quy định của
pháp luật về tiếp công dân và xử lý đơn.
4. Tham mưu, tham gia sơ kết, tổng kết,
đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng
vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự
án, chương trình liên quan đến công tác tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch..
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Luật; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học
trái đất; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật
môi trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước.
Hoặc Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Kiến thức và am hiểu về chuyên môn, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về thanh tra, thực hiện quyết định về giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và xử lý
đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế
hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, quy định,
quy chế, quy trình nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến
lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về giải quyết khiếu nại tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia công tác giải quyết khiếu nại
tố cáo.
3. Tham mưu, tham gia kiểm tra theo quy định của
pháp luật về giải quyết khiếu nại tố cáo.
4. Tham mưu, tham gia sơ kết, tổng kết,
đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng
vụ về giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự
án, chương trình liên quan đến công tác giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch..
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Luật; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học
trái đất; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật
môi trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước.
Hoặc Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Kiến thức và am hiểu về chuyên môn, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về phòng chống tham nhũng tiêu cực
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-
CMDC-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra tài nguyên
môi trường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về thanh tra, thực hiện quyết định về phòng chống tham nhũng tiêu cực.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và xử lý
đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế
hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, quy định,
quy chế, quy trình nghiệp vụ về phòng chống tham nhũng tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến
lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về phòng chống tham nhũng tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia công tác phòng chống tham
nhũng tiêu cực.
3. Tham mưu, tham gia kiểm tra theo quy định của
pháp luật về phòng chống tham nhũng tiêu cực.
4. Tham mưu, tham gia sơ kết, tổng kết,
đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng
vụ về phòng chống tham nhũng tiêu cực
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự
án, chương trình liên quan đến công tác phòng chống tham nhũng tiêu cực.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch..
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo
mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh
vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra
Phó Chánh Thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Luật; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học
trái đất; Kỹ thuật trắc địa- bản đồ; Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật
môi trường; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Quản lý tài nguyên nước.
Hoặc Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Kiến thức và am hiểu về chuyên môn, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực công việc lớn và có sức
khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMDC-11
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy; chủ trì,
tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản trị
Quản lý, Luật, Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà nước, Quản lý Nhà nước,
Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công, Kinh tế lao động
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMDC-12
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về cải cách hành chính
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành chính; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp
chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Luật; Quản trị quản lý
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã vị trí việc làm: STNMT-CMDC-13
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình
lãnh đạo phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của tỉnh, của Sở; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của
ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực về thi đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương
có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định, đơn vị phối hợp chính cần
căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan
đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản
lý tài nguyên và môi trường; Luật; Quản trị quản lý;
- Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-CMDC-14
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh
đạo đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ.
Công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật; Quản trị quản lý; Khoa học môi trường,
Địa chất.
- Ngành, chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ
tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí
việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
của Chính phủ về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo chỉ đạo xây dựng
và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc
lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện
phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối
hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc
chuyên ngành: Quản trị Quản lý, Luật, Quản lý Nhà nước, Hành chính học, Hành
chính công, Chính sách công, Kinh tế lao động
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ
tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí
việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
của Chính phủ về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên viên về
Quản trị công sở
|
Mã VTVL: STNMT-CMDC-16
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản hiện hành về công tác quản trị
công sở; các quy định về lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
quản trị công sở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia thực hiện bảo đảm điều kiện làm việc
của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của
cơ quan.
- Tham gia thực hiện công tác bảo đảm vệ sinh môi
trường cơ quan, trụ sở làm việc.
- Tham gia thực hiện công tác phòng chống cháy nổ,
đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở.
- Tham gia thực hiện công tác mua sắm tài sản,
trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia thực hiện bảo đảm thông tin liên lạc.
- Tham gia theo dõi, quản lý về mặt sử dụng, sửa
chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị làm việc, công cụ,
dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
|
Công tác quản trị công sở được
thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác quản trị công sở.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo quản trị công sở
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
cá nhân theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được
giao.
|
Đảm bảo các công việc thực hiện đúng tiến độ
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
Theo nhiệm vụ cụ thể
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp
và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân,
đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở
Chánh Văn phòng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các
đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành thông tin truyền thông và công tác quản trị
công sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành, ngành, chuyên
ngành: Quản trị Quản lý, Luật, Quản lý Nhà nước, Hành chính học, Hành chính
công, Chính sách công, Kinh tế lao động; Máy tính; Công nghệ thông tin.
+ Ngành, chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với
ngành, lĩnh vực công tác và VTVL đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
- Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-CMDC-17
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, Thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công
việc được phân công trong cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan, tổ chức.
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn
thư cơ quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ,
tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học và quản trị
văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính,
văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ
thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
2
|
- Ra quyết định.
|
2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
2
|
- Phát triển nhân viên.
|
2
|
Tên VTVL: Kế toán trưởng
(Phụ trách kế toán)
|
Mã VTVL: STNMT-CMDC-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của đơn vị; thực hiện
hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện
thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của
pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch
toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu,
chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật
và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định vè quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản
lý-
|
Các quy định, văn bản chính
sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua..
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác kế toán.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo công tác kế toán
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch cá
nhân theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
Đảm bảo các công việc thực hiện đúng tiến độ
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
Theo nhiệm vụ cụ thể
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp
và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân,
đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở
Chánh Văn phòng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các
đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành thông tin truyền thông và công tác quản trị
công sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
- Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Kế toán viên
|
Mã VTVL: STNMT-CMDC-19
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế
toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo
tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan
theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây
dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của
đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình
thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi
quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Lập dự toán các nguồn kinh
phí; thanh quyết toán các khoản chi từ nguồn tự chủ, không tự chủ và sự nghiệp,không
thường xuyên phát sinh; thu nguồn thu lệ phí thẩm định xuất bản phẩm không
kinh doanh, lệ phí thẩm định dự án, thu hộ và quyết toán phí tần số vô tuyến
điện; sắp xếp chứng từ và lưu theo quy định; tham mưu cho Ban Giám đốc về
lĩnh vực có liên quan; hỗ trợ các phòng trong công tác lập dự toán và thanh
quyết toán các công việc sử dụng nguồn kinh phí theo quy định.
|
- Lập dự toán các nguồn kinh phí, phân bổ và ra
quyết định cho Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc;
- Quản lý, giám sát thực hiện kinh phí sử dụng và
quyết toán các nguồn kinh phí;
- Đối chiếu sử dụng các nguồn kinh phí hàng quý
và quyết toán năm
Lập biên bản xác định tiết kiệm để chi tạm ứng
thu nhập tăng thêm hàng tháng;
- Lập báo cáo tài chính năm và quyết toán tài
chính năm;
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân quý và quyết toán
năm;
- Quản lý, báo cáo số thu phí thẩm định xuất bản phẩm
không kinh doanh; thu phí thẩm định dự án đầu tư; thu từ trích xử phạt Thanh
tra;
- Quản lý, báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
phí, lệ phí tháng, quý và quyết toán năm;
- Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, tài sản cố định
theo dự toán được duyệt;
- Phối hợp với các phòng trong công tác lập dự
toán công việc, thanh quyết toán công việc, hạng mục thực hiện.
|
Các quy định, văn bản chính
sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác kế toán.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo công tác kế toán
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
cá nhân theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được
giao.
|
Đảm bảo các công việc thực hiện đúng tiến độ
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
Theo nhiệm vụ cụ thể
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp
và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn
vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở
Chánh Văn phòng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các
đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành thông tin truyền thông và công tác quản trị
công sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên
ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của Chính phủ về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
- Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên Thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-CMDC-20
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn
bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo an
toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, đề án, dự án; quy định có liên quan đến quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
|
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá.
|
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
|
|
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan
đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị;
quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Thủ trưởng Khối Văn phòng Sở
Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, cơ quan liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối
hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
-
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương
đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc
làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
IV. NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ
TRỢ PHỤC VỤ
Tên
VTVL: Nhân viên kỹ thuật
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-HTPV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, Thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy
trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động
của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến
công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống
máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành; bảo
dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ quan
|
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy
móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc.
2. Điều hành công việc liên
quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động
của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
|
Hệ thống máy kỹ thuật của cơ
quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng
- Phó chánh văn phòng
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị.
|
Phối hợp thực hiện việc bảo
dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác kỹ
thuật.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp từ trung cấp
chuyên ngành kỹ thuật trở lên (ưu tiên chuyên ngành liên quan đến hệ thống
máy kỹ thuật).
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức về vận hành, bảo
dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan.
- Kiến thức về an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Chuyên môn tốt.
- Tự học hỏi, sáng tạo trong
công việc.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Làm việc nhóm.
- Có ít nhất từ 02 năm làm
công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy kỹ thuật tòa nhà.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2
|
- Quan hệ phối hợp.
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập.
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ.
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ.
|
1
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá.
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
Tên
VTVL: Nhân viên Phục vụ
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-HTPV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, Thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện các công việc phục
vụ theo quy định của cơ quan
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các
hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường.
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên
VTVL: Nhân viên Lái xe
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-HTPV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, Thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định về nhiệm vụ lái
xe của cơ quan và của pháp luật về an toàn giao thông
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón cán bộ, công chức
khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết
thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe;
kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng
- Phó chánh văn phòng
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên
VTVL: Nhân viên Bảo vệ
|
Mã vị trí việc làm:
STNMT-HTPV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, Thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện các công việc bảo vệ,
an toàn theo quy định của cơ quan
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra
cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở cơ
quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng
- Phó chánh văn phòng
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường sở tại
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp THPT trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
PHỤ LỤC III
KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/4/2024 của UBND tỉnh)
I. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
CẤP ĐỘ
|
NHÓM NĂNG LỰC
CHUNG
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định hướng chiến lược.
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách.
|
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập
trình phần mềm chuyên ngành.
|
Sử dụng thành thạo một ngôn ngữ nước ngoài.
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện.
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc.
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của thể chế;
xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách.
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được
nhiều công cụ về công nghệ thông tin ở trình độ cao.
|
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt một ngôn ngữ nước
ngoài.
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện.
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình, cách thức,
phương pháp làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa
phương.
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ công tác.
|
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
|
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp
bằng một ngôn ngữ nước ngoài.
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện.
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ
thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có
thẩm quyền.
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều.
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần
mềm nâng cao.
|
Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn bằng một
ngôn ngữ nước ngoài.
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản
pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn.
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng.
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc.
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản.
|
Giao tiếp cơ bản bằng một ngôn ngữ nước ngoài.
|
CẤP ĐỘ
|
NHÓM NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực
hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện
văn bản
|
5
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm
vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của
hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy
các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản có tính chất chiến lược thuộc phạm vi
quản lý theo nhiệm vụ được phân công.
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất chiến lược
|
4
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc
phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản của ngành, địa
phương.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất vĩ mô.
|
3
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản
lý.
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành,
địa phương.
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ.
|
2
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của cơ quan.
- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác
thuộc phần việc được phân công.
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về
kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc
phục, điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản và làm đúng thẩm
quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao.
|
CẤP ĐỘ
|
NHÓM NĂNG LỰC
QUẢN LÝ
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển nhân
viên
|
5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển
dài hạn của cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/địa phương.
|
Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động
của cơ quan, đơn vị.
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ
trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực phụ trách.
|
Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc
quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ
trách.
|
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân.
|
3
|
Xây dựng mục tiêu, định hướng dịch vụ đối với mảng
lĩnh vực phụ trách.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực phụ trách.
|
Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức
năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của tổ chức cấp
phòng.
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.
|
2
|
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch công việc của nhóm/bộ
phận.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận.
|
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc, yêu cầu
của cơ quan, đơn vị.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định mục tiêu, kế hoạch công việc của bản
thân.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc.
|
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác.
|
II. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
NHÓM NĂNG LỰC
CHUNG
|
Cấp độ
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và ban
hành văn bản
|
Giao tiếp ứng
xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định hướng chiến lược.
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách.
|
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Sử dụng thành thạo ngôn ngữ.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập
trình phần mềm chuyên ngành.
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện.
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc.
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính
sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách.
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp.
|
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được
nhiều công cụ ở trình độ cao.
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện.
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc...
kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương.
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Giao tiếp tốt với tổ chức trong nội bộ cơ quan,
đơn vị.
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ.
|
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp.
|
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện.
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ
thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có
thẩm quyền.
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều.
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn.
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần
mềm nâng cao.
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản
pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn.
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng.
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc.
|
Giao tiếp cơ bản.
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản.
|
|
NHÓM NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN
|
Cấp độ
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực
hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định, góp
ý văn bản
|
Thực hiện hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách và văn bản của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực
công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng giáo trình, tài liệu, chuyên đề
giảng dạy; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân
công; đề xuất chủ trương, biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định
quản lý đạt kết quả.
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
4
|
- Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và văn bản của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công
tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Tham gia tổ chức triển khai các hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
3
|
- Tham gia xây dựng đề án thuộc ngành, lĩnh vực
công tác được phân công
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp
vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn.
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình
thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
theo nhiệm vụ được phân công.
|
2
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác
thuộc phần việc được phân công.
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ
cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn.
|
-
|
Tham gia góp ý văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công.
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và các
công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm
được giao.
|
1
|
Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân
công.
|
-
|
-
|
-
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan và các công chức
khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được
giao.
|
|
NHÓM NĂNG LỰC
QUẢN LÝ
|
Cấp độ
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển đội
ngũ
|
5
|
Định hướng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn
cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương.
|
Nghiên cứu, đề xuất tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định có ảnh hưởng lớn đến
uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
Tham gia huy động nguồn lực trong và ngoài cơ
quan, đơn vị.
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Định hướng mục tiêu của lĩnh vực công tác được
phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp, không
theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Phát huy được nguồn lực của lĩnh vực công tác được
phân công.
|
Tạo cơ hội cho đồng nghiệp phát triển bản thân.
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng cho mảng lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp thuộc
quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công.
|
Phát huy được nguồn lực của đơn vị.
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
nhóm/bộ phận.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định thể hiện được các
nguyên tắc.
|
Phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ việc phát triển hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định dựa theo nguyên tắc,
quy trình có sẵn.
|
Thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với đồng nghiệp.
|
III. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN DÙNG
CHUNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
CẤP ĐỘ
|
NHÓM NĂNG LỰC
CHUNG
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định hướng chiến lược.
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách.
|
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình phần mềm
chuyên ngành.
|
Sử dụng thành thạo một ngôn ngữ nước ngoài.
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện.
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc.
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của thể chế;
xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách.
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp.
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được
nhiều công cụ về công nghệ thông tin ở trình độ cao.
|
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt một ngôn ngữ nước
ngoài.
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện.
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình, cách thức,
phương pháp làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa
phương.
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ công tác.
|
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
|
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp
bằng một ngôn ngữ nước ngoài.
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện.
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ
thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có
thẩm quyền.
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều.
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần
mềm nâng cao.
|
Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn bằng một
ngôn ngữ nước ngoài.
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản
pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn.
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng.
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc.
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản.
|
Giao tiếp cơ bản bằng một ngôn ngữ nước ngoài.
|
CẤP ĐỘ
|
NHÓM NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực hiện
văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện
văn bản
|
5
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm
vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của
hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy
các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản có tính chất chiến lược thuộc phạm vi
quản lý theo nhiệm vụ được phân công.
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất chiến lược
|
4
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc
phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản của ngành, địa
phương.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất vĩ mô.
|
3
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản
lý.
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành,
địa phương.
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ.
|
2
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của cơ quan.
- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác
thuộc phần việc được phân công.
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về
kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc
phục, điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản và làm đúng thẩm
quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao.
|
1
|
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của cơ quan.
- Soạn thảo các các văn bản khác thuộc phần việc
được phân công.
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả
thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc phục, điều
chỉnh.
|
Tham gia góp ý các văn bản và làm đúng thẩm quyền,
chức trách, nhiệm vụ được giao
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao.
|
CẤP ĐỘ
|
NHÓM NĂNG LỰC
QUẢN LÝ
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển nhân
viên
|
5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển
dài hạn của cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/địa phương.
|
Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động
của cơ quan, đơn vị.
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ
trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực phụ trách.
|
Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc
quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ
trách.
|
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân.
|
3
|
Xây dựng mục tiêu, định hướng dịch vụ đối với mảng
lĩnh vực phụ trách.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực phụ trách.
|
Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức
năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của tổ chức cấp
phòng.
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.
|
2
|
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch công việc của nhóm/bộ
phận.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận.
|
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc, yêu cầu
của cơ quan, đơn vị.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định mục tiêu, kế hoạch công việc của bản
thân.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc.
|
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 715/QĐ-UBND ngày 10/04/2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|