|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 71/2015/QĐ-UBND đánh giá xếp loại công tác cải cách hành chính cơ quan đơn vị Nghệ An
Số hiệu:
|
71/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Đại
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2015/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
02 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 301/TTr-SNV ngày 10/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại
công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các ngành,
các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 71/2015/QĐ-UBND, ngày 2 tháng 12 năm 2015
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá, xếp
loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ
thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh áp dụng quy định này để đánh giá, xếp loại Cải
cách hành chính hàng năm trong trường hợp các bộ, ngành dọc chưa ban hành quy
định riêng.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
Đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính
của cơ quan, đơn vị được thực hiện đảm bảo tính trung thực, công khai, khách
quan, công bằng, dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà
nước và quy định này.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí, thang điểm
đánh giá và cách tính điểm
1. Tiêu chí, thang điểm đánh giá
Hệ thống tiêu chí đánh giá và thang điểm tại các
phụ lục kèm theo quy định này.
a) Các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Uỷ ban nhân
dân tỉnh, cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn
tỉnh áp dụng Phụ lục số 01;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
áp dụng Phụ lục số 02, 04;
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn áp
dụng Phụ lục số 03;
2. Cách tính điểm
a) Điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả,
mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp
kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực
hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì không tính điểm cho tiêu chí và trừ số
điểm theo quy định trong tổng số điểm;
b) Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện
trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội
dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để
tính điểm cho tiêu chí.
Điều 5. Xếp loại
1. Xếp loại công tác Cải cách hành chính
năm của các cơ quan, đơn vị gồm 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
a) Đơn vị xếp loại Tốt: Tổng số điểm đạt từ 80
đến 100;
b) Đơn vị xếp loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 65
đến dưới 80;
c) Đơn vị xếp loại Trung bình: Tổng số điểm đạt
từ 50 đến dưới 65;
d) Đơn vị xếp loại Yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50;
2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã, mức xếp loại của đơn vị thực hiện theo thang điểm tại quy định này đồng
thời phải có ít nhất 2/3 số Ủy ban nhân dân cấp xã được xếp loại từ cùng mức
trở lên.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
Điều 6. Tự đánh giá, gửi báo
cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xây dựng báo cáo tự đánh giá,
xếp loại:
a) Các sở, cơ quan ngang sở; cơ quan Trung ương
được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ hệ
thống tiêu chí, thang điểm tại Điều 4 Quy định này và kết quả thực hiện tại đơn
vị để tự đánh giá, tính điểm, xếp loại công tác Cải cách hành chính trong năm
của đơn vị mình; xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại. Báo cáo tự đánh giá,
xếp loại phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí, kết quả, điểm số thực tế của từng
tiêu chí, tổng số điểm và các tài liệu, số liệu để chứng minh kết quả thực hiện;
b) Thời gian tự đánh giá, xếp loại vào tháng 10
của năm;
2. Gửi báo cáo tự đánh giá, xếp loại.
a) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của các xã,
phường, thị trấn gửi Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trước ngày 15
tháng 10 của năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của các Sở, cơ
quan ngang Sở, cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa
bàn tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã kèm theo kết quả xếp
loại Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tại phụ
lục số 4 gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 10 của năm.
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
thẩm định, đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính năm của các xã,
phường, thị trấn. Thời gian thực hiện từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 10 của năm;
b) Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp
loại công tác Cải cách hành chính năm của các sở, cơ quan ngang sở; cơ quan
Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã. Thời gian thực hiện từ ngày 25 tháng 10 đến
ngày 10 tháng 11 của năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở,
cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh
giá của các sở, cơ quan ngang sở; cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống
dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh
các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét, sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày 2 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí
|
Điểm
|
Tài liệu
kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời (1), xác định
đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3), có kết quả (4), thời
hạn hoàn thành (5), bố trí kinh phí triển khai (6)
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có chất lượng
|
2
|
|
|
Thực hiện không kịp thời trừ 01 điểm; thiếu
mỗi nội dung trừ 0,25 điểm
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
(báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo đột xuất)
|
3
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo, kịp thời, chất lượng tốt
|
3
|
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm; mỗi báo cáo
không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5 điểm.
|
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện
kiểm tra
|
-2
|
|
1.5
|
Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo
(1), ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC (2)
|
3
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo
điều hành
|
2
|
|
|
Mỗi nội dung chưa đúng, chưa đầy đủ trừ 01 điểm
|
|
|
1.6
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ 3 tháng,
6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn việc
triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội dung
|
2
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ mỗi nội dung trừ 01 điểm
|
|
|
1.7
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm
|
2
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
0,75
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0,5
|
|
1.8
|
Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ
đạo, triển khai nội dung mới của CCHC
|
2
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL)
|
10
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành văn bản QPPL trong năm theo
Chương trình của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy trình
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời hoặc không
đúng quy trình
|
-1
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
4
|
|
|
Từ 85% trở lên văn bản QPPL thực hiện kịp
thời, đúng quy định
|
4
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định
|
3
|
|
|
Từ 50% - dưới 65% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện kịp
thời, đúng quy định
|
0
|
|
2.4
|
Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch đơn giản hóa
TTHC
|
4
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0
|
|
3.2
|
Tham mưu công bố thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Kịp thời, đầy đủ theo quy định
|
3
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đầy đủ theo quy định
|
-1
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính trên mạng
internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
3
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy
định
|
-1
|
|
3.4
|
Xử lý các vấn đề qua rà soát TTHC
|
3
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
3
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
Từ 85% trở lên các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức được xử lý
|
2
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức được xử lý
|
1
|
|
|
Dưới 65% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức được xử lý
|
0
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
20
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung ương, của
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng các quy định, hướng
dẫn của cấp trên
|
2
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng
|
-1
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sửa đổi, bổ sung,
đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
Có triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
Không triển khai thực hiện
|
0
|
|
4.3
|
Rà soát nhiệm vụ, tham mưu phân cấp (1); kiểm
tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung
|
2
|
|
|
Không thực hiện mỗi nội dung trừ 01 điểm
|
|
|
4.4
|
Xếp loại thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số: …./2015/QĐ-UBND
ngày ……… của UBND tỉnh
|
12
|
|
|
Xếp loại tốt
|
12
|
|
|
Xếp loại khá
|
9
|
|
|
Xếp loại trung bình
|
6
|
|
|
Xếp loại yếu
|
0
|
|
4.5
|
Tính sáng tạo trong việc phối hợp giữa các cơ
quan để thực hiện nhiệm vụ có tính liên ngành
|
2
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
20
|
|
5.1
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện cơ cấu công
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
Đã thực hiện
|
2
|
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
5.2
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện cơ cấu viên
chức theo vị trí việc làm (Trường hợp không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc
thì tính điểm tối đa của tiêu chí)
|
2
|
|
|
Đã thực hiện đầy đủ
|
2
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ
|
0
|
|
5.3
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
6
|
|
|
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
4
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100 % kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0
|
|
5.4
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng, quản lý,
sử dụng, bổ nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức
|
5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
5
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định
|
-1
|
|
5.5
|
Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng
ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…)
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách
|
3
|
|
|
Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ
|
-2
|
|
5.6
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo
định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch và các quy định khác
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng một trong hai nội dung
trên
|
0
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan
|
2
|
|
|
Tiết kiệm được chi tiêu, tăng thu nhập cho cán
bộ, công chức
|
2
|
|
|
Không tiết kiệm được chi và không tăng được
thu nhập cho cán bộ, công chức
|
0
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
3
|
|
|
Đã thực hiện từ 80% trở lên số đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
|
3
|
|
|
Thực hiện dưới 80% số đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
|
0
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
7.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch
|
0
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên
ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng
|
1
|
|
Chưa triển khai
|
0
|
|
7.3
|
Công khai số điện thoại cố định (1) và địa chỉ
thư điện tử (2) để tiếp nhận, giải quyết những vướng mắc của người dân và
doanh nghiệp
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 2 nội dung
|
1
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,5 điểm
|
|
|
7.4
|
Mức độ sử dụng hộp thư điện tử trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 85% trở lên
|
1
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 65% - dưới 85%
|
0,5
|
|
|
Mức độ sử dụng dưới 65%
|
0
|
|
7.5
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã có
|
1
|
|
|
Chưa có
|
0
|
|
7.6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet
|
2
|
|
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 1, mức độ 2
|
1
|
|
|
Có từ 01 dịch vụ công trở lên được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3, 4
|
1
|
|
7.7
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
Đã công bố và thực hiện đúng các quy trình của
Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
|
2
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình
ISO trong hoạt động
|
-1
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7)
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày 2 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí
|
Điểm
|
Tài liệu
kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời (1), xác định
đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3), có kết quả (4), thời
hạn hoàn thành (5), bố trí kinh phí triển khai (6)
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có chất lượng
|
2
|
|
|
Thực hiện không kịp thời trừ 01 điểm; thiếu
mỗi nội dung trừ 0,25 điểm
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
(báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo đột xuất)
|
3
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo, kịp thời, chất lượng tốt
|
3
|
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm; mỗi báo cáo
không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5 điểm.
|
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch kiểm tra
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện
kiểm tra
|
-2
|
|
1.5
|
Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo
(1), ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC (2)
|
3
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo
điều hành
|
2
|
|
|
Mỗi nội dung chưa đúng, chưa đầy đủ trừ 01 điểm
|
|
|
1.6
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ 3 tháng,
6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn việc
triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội dung
|
2
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ mỗi nội dung trừ 01 điểm
|
|
|
1.7
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm
|
2
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
0,75
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0,5
|
|
1.8
|
Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ
đạo, triển khai nội dung mới của CCHC
|
2
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL)
|
10
|
|
2.1
|
Thực hiện Chương trình ban hành văn bản
QPPL năm
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% chương trình
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% chương trình
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% chương trình
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% chương trình
|
0,5
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
4
|
|
|
Từ 85% trở lên văn bản QPPL được tổ chức
thực hiện kịp thời, đúng quy định
|
4
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% văn bản QPPL được thực
hiện kịp thời, đúng quy định
|
3
|
|
|
Từ 50% - dưới 65% văn bản QPPL được thực
hiện kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL được thực hiện kịp
thời, đúng quy định
|
0
|
|
2.4
|
Kiểm tra thực hiện văn bản QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch đơn giản hóa
TTHC
|
6
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
5
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
4
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính trên mạng
internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
3
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy
định
|
-1
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề qua rà soát TTHC
|
3
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
3
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Từ 85% trở lên các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức được xử lý
|
3
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức được xử lý
|
2
|
|
|
Dưới 65% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức được xử lý
|
1
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
20
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung ương, của
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng các quy định, hướng
dẫn của cấp trên
|
2
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng
|
-1
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sửa đổi, bổ sung,
đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
Có triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
Không triển khai thực hiện
|
0
|
|
4.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân
cấp
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
Chưa đầy đủ, kịp thời hoặc chưa đúng quy
định
|
-1
|
|
4.4
|
Xếp loại thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số:
…../2015/QĐ-UBND ngày ……. của UBND tỉnh
|
12
|
|
|
Xếp loại tốt
|
12
|
|
|
Xếp loại khá
|
9
|
|
|
Xếp loại trung bình
|
6
|
|
|
Xếp loại yếu
|
0
|
|
4.5
|
Tính sáng tạo trong việc phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính liên ngành
|
2
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
20
|
|
5.1
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện cơ cấu công
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
Đã thực hiện
|
2
|
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
5.2
|
Phê duyệt, thực hiện cơ cấu viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
|
Đã thực hiện đầy đủ
|
2
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ
|
0
|
|
5.3
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
3
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0
|
|
5.4
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng, quản lý,
sử dụng, bổ nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
3
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định
|
-1
|
|
5.5
|
Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng
ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…)
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách
|
3
|
|
|
Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ
|
-1
|
|
5.6
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo
định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch và các quy định khác
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng một trong hai nội dung
trên
|
0
|
|
5.7
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
2
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn
|
2
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn
|
1,5
|
|
|
Dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn
|
0
|
|
5.8
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn
trong năm đối với cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
Từ 80% trở lên số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng, tập huấn
|
2
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng, tập huấn
|
1,5
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng, tập huấn
|
1
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức cấp xã được bồi
dưỡng, tập huấn
|
0,5
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính
|
2
|
|
|
Tiết kiệm chi, tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức
|
2
|
|
|
Không tiết kiệm chi và không tăng được thu
nhập cho cán bộ, công chức
|
0
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
3
|
|
|
Đã thực hiện từ 80% trở lên số đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
|
3
|
|
|
Thực hiện dưới 80% số đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
|
0
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
7.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch
|
0
|
|
7.2
|
Triển khai ứng dụng phần mềm dùng chung, phần
mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
1
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng
|
1
|
|
|
Chưa triển khai
|
0
|
|
7.3
|
Công khai số điện thoại cố định (1) và địa chỉ
thư điện tử (2) để tiếp nhận, giải quyết những vướng mắc của người dân và
doanh nghiệp
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung
|
1
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,5 điểm
|
|
|
7.4
|
Mức độ sử dụng hộp thư điện tử trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 85% trở lên
|
1
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 65% - dưới 85%
|
0,5
|
|
|
Mức độ sử dụng dưới 65%
|
0
|
|
7.5
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải
quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã có
|
1
|
|
|
Chưa có
|
0
|
|
7.6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet
|
2
|
|
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 1, mức độ 2
|
1
|
|
|
Có từ 01 dịch vụ công trở lên được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3, 4
|
1
|
|
7.7
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
Đã công bố và thực hiện đúng các quy trình của
Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
|
2
|
|
|
Đang triển khai
|
1
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình
ISO trong hoạt động
|
-1
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7)
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày 2 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí
|
Điểm
|
Tài liệu
kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời (1), xác định
đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3), có kết quả (4), thời
gian hoàn thành (5), bố trí kinh phí triển khai (6).
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có chất lượng
|
2
|
|
|
Thực hiện không kịp thời trừ 01 điểm; thiếu
mỗi nội dung trừ 0,25 điểm
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định
(báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo đột xuất)
|
3
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo, kịp thời, chất lượng tốt
|
3
|
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm; mỗi báo cáo
không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5 điểm
|
|
|
1.4
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện
kiểm tra
|
-2
|
|
1.5
|
Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo
(1), ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC (2)
|
3
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo
điều hành
|
2
|
|
|
Mỗi nội dung chưa đúng hoặc chưa đầy đủ trừ
01 điểm
|
|
|
1.6
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ 3 tháng,
6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn việc
triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội dung
|
2
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ mỗi nội dung trừ 01 điểm
|
|
|
1.7
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm
|
2
|
|
|
Có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
0,75
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0,5
|
|
1.8
|
Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ
đạo, triển khai nội dung mới của CCHC
|
2
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN
BẢN
|
10
|
|
2.1
|
Xây dựng chương trình ban hành văn bản năm
|
1
|
|
|
Có xây dựng
|
1
|
|
|
Không xây dựng
|
-1
|
|
2.2
|
Thực hiện chương trình ban hành văn bản
năm
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% chương trình
|
2
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% chương trình
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% chương trình
|
1
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% chương trình
|
0,5
|
|
2.3
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
2.4
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
3
|
|
|
Từ 85% trở lên văn bản QPPL thực hiện kịp
thời, đúng quy định
|
3
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
Từ 50% - dưới 65% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện kịp thời,
đúng quy định
|
0
|
|
2.5
|
Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch đơn giản hóa
TTHC
|
6
|
|
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
5
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch
|
4
|
|
|
Hoàn thành từ 65% - dưới 85% kế hoạch
|
3
|
|
|
Hoàn thành dưới 65% kế hoạch
|
0
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và bằng các hình thức khác
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
3
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy
định
|
-1
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề qua rà soát TTHC
|
3
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
|
3
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
|
-1
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Từ 85% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức được xử lý
|
3
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức được xử lý
|
2
|
|
|
Dưới 65% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức được xử lý
|
1
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
15
|
|
4.1
|
Rà soát các chức danh thuộc UBND (1); sửa đổi,
bổ sung quy chế làm việc của UBND (2)
|
2
|
|
|
Triển khai thực hiện cả 2 nội dung
|
2
|
|
|
Mỗi nội dung không thực hiện trừ 01 điểm
|
|
|
4.2
|
Đánh giá tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan
|
1
|
|
|
Có đánh giá hàng năm
|
1
|
|
|
Không đánh giá
|
0
|
|
4.3
|
Xếp loại thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông theo Quyết định số: …../2015/QĐ-UBND ngày …………… của UBND tỉnh.
|
12
|
|
|
Xếp loại tốt
|
12
|
|
|
Xếp loại khá
|
9
|
|
|
Xếp loại trung bình
|
6
|
|
|
Xếp loại yếu
|
0
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
|
20
|
|
5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức
|
8
|
|
|
100% cán bộ, công chức đạt chuẩn
|
8
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% cán bộ, công chức đạt chuẩn
|
6
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% cán bộ, công chức đạt chuẩn
|
4
|
|
|
Dưới 65% cán bộ, công chức đạt chuẩn
|
0
|
|
5.2
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn
trong năm đối với cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
Từ 85% trở lên số cán bộ, công chức được bồi
dưỡng, tập huấn
|
6
|
|
|
Từ 65% - dưới 85% số cán bộ, công chức được
bồi dưỡng, tập huấn
|
4
|
|
|
Dưới 65% số cán bộ, công chức được bồi dưỡng,
tập huấn
|
2
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng, khen thưởng, kỷ
luật và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
Thực hiện đúng
|
6
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
|
0
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính
|
5
|
|
|
Đã thực hiện
|
5
|
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
7.1
|
Bố trí các trang thiết bị, dụng cụ đáp ứng
nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
Đáp ứng đầy đủ 100% nhu cầu làm việc của CBCC
|
6
|
|
|
Đáp ứng từ 80% - dưới 100% nhu cầu làm việc
của CBCC
|
4
|
|
|
Đáp ứng dưới 80% nhu cầu làm việc của CBCC
|
0
|
|
7.2
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải
quyết công việc, kết nối internet, sử dụng thư điện tử để khai thác, trao đổi
thông tin
|
2
|
|
|
Đã thực hiện đầy đủ
|
2
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
7.3
|
Triển khai ứng dụng các phần mềm CNTT trong
quản lý, xử lý công việc
|
2
|
|
|
Đã triển khai
|
2
|
|
|
Chưa triển khai
|
0
|
|
7.4
|
Xây dựng trang web của địa phương
|
2
|
|
|
Đã xây dựng
|
2
|
|
|
Chưa xây dựng
|
0
|
|
7.5
|
Công khai số điện thoại cố định (1) và địa chỉ
thư điện tử (2) để tiếp nhận, giải quyết những vướng mắc của người dân và
doanh nghiệp
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung
|
1
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,5 điểm
|
|
|
7.6
|
Mức độ sử dụng hộp thư điện tử trong giải
quyết công việc
|
2
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 85% trở lên
|
2
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 65% - dưới 85%
|
1,5
|
|
|
Mức độ sử dụng từ 50% - dưới 65%
|
1
|
|
|
Mức độ sử dụng dưới 50%
|
0
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6)
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (thành, thị) ...........
TỔNG HỢP
XẾP LOẠI CCHC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM ........
(Kèm theo
Quyết định số 71/2015/QĐ-UBND ngày 2 tháng 12 năm 2015)
TT
|
Tên đơn vị
(xã, phường, thị trấn)
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ: -
.......................................% đơn vị xếp loại Tốt.
- .......................................%
đơn vị xếp loại Khá.
- .......................................%
đơn vị xếp loại Trung bình.
-
.......................................% đơn vị xếp loại Yếu.
Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 71/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|