BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 708/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy văn và Vụ Trưởng vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí
tượng thủy văn là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy
văn (sau đây gọi là Tổng cục), có chức năng thu nhận, bảo quản, lưu trữ, khai
thác sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; quản
lý và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành khí tượng thủy văn; thực hiện
các hoạt động dịch vụ về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định của
pháp luật.
2. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí
tượng thủy văn là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài Khoản riêng, được mở tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân
hàng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng) quy trình chuyên môn,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn, hệ thống thông tin chuyên ngành.
2. Xây dựng Chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án, nhiệm vụ về công tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; về ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin, viễn thông trong hoạt động
nghiệp vụ; thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tham gia thẩm định nội dung về
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình,
dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và trong quy hoạch, thiết kế các công
trình, dự án đầu tư xây dựng theo phân công của Tổng cục trưởng.
4. Chỉnh lý, lưu trữ, khai thác thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn quốc gia.
5. Tiếp nhận, sử dụng thông tin, dữ
liệu khí tượng thủy văn do các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân cung cấp
theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức,
cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật; là đầu mối thu nhận, phát báo
và trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trên hệ thống thông tin của Tổ
chức Khí tượng Thế giới (WMO - World Meteorological Organization).
7. Xây dựng, quản lý hệ thống thông
tin phục vụ Điều tra, khảo sát, dự báo khí tượng thủy văn,
cảnh báo thiên tai trong mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia bao gồm: mạng nội
bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng internet, mạng vệ tinh, mạng vô tuyến, các
mạng viễn thông khác; hệ thống hội thảo trực tuyến, hệ thống máy chủ, hệ thống
siêu máy tính (Super Computer), trung tâm dữ liệu (Data Center).
8. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai
thác cổng thông tin điện tử khí tượng thủy văn; đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho hoạt
động các trang thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của Tổng cục.
9. Thực hiện công tác bảo mật, bảo đảm
an toàn an ninh thông tin, dữ liệu và mạng thông tin chuyên ngành.
10. Xây dựng, quản lý, khai thác kho
lưu trữ tài liệu và thư viện chuyên ngành khí tượng thủy văn.
11. Hướng dẫn, kiểm tra, bồi dưỡng
nghiệp vụ về công nghệ thông tin, viễn thông, cơ sở dữ liệu, lưu trữ, chia sẻ
và khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với các đơn vị trực thuộc
Tổng cục.
12. Thực hiện đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo và truyền phát tin khí tượng thủy vãn, thiên tai khí tượng thủy
văn; đánh giá, xếp loại chất lượng thông tin điện báo đối với các Đài Khí tượng
Thủy văn khu vực theo quy định.
13. Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng và
phát triển: công nghệ số hóa, nhận dạng tài liệu; thư viện điện tử chuyên ngành
khí tượng thủy văn; công nghệ thông tin, viễn thông; các mô hình cơ sở dữ liệu lớn;
các giải pháp tích hợp, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; Phần mềm nghiệp vụ khí tượng thủy văn.
14. Thực hiện các hoạt động dịch vụ về
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định
của pháp luật.
15. Thực hiện các hoạt động, Chương
trình, dự án hợp tác quốc tế về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; công nghệ
thông tin theo phân công của Tổng cục trưởng.
16. Thực hiện cải cách hành chính
theo Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục; thực hành tiết kiệm;
phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý.
17. Quản lý tổ
chức, viên chức, người lao động, tài
chính, tài sản thuộc Trung tâm theo phân cấp của Tổng cục; thực hiện trách nhiệm
của đơn vị dự toán cấp III theo quy định của pháp luật.
18. Thống kê,
báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
19. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng cục
trưởng giao.
Điều 3. Lãnh đạo
Trung tâm
1. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí
tượng thủy văn có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dữ
liệu khí tượng thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật
về các nhiệm vụ được giao; trình Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Trung tâm; ban hành quy
chế làm việc và Điều hành các hoạt động của Trung tâm.
3. Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin
và Dữ liệu khí tượng thủy văn giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
3. Phòng Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn.
4. Phòng Cơ sở hạ tầng hệ thống thông
tin.
5. Phòng Lưu trữ tư liệu khí tượng thủy
văn.
6. Phòng ứng dụng phát triển công nghệ
thông tin.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số
157/QĐ-KTTVQG ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy
văn quốc gia quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Giám đốc Trung tâm
Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Tổng cục Khí tượng
Thủy văn; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc Tổng cục
Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thanh phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, KTTV, TCCB.ĐH (100).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|