|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
708/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 708/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 9 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 23 tháng 10
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử của
Bộ Nội vụ, phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cần ưu
tiên triển khai tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là cơ sở để các
đơn vị chủ đầu tư, đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ
liệu phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, công tác chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo Bộ, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số tại
Bộ Nội vụ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
a) Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Quyết định này; đề xuất sửa đổi, cập nhật bổ sung Danh mục cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phù hợp với tình hình triển khai thực tế tại Bộ Nội vụ.
b) Tiếp nhận các dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ tích hợp với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
Bộ (LGSP).
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ nghiên cứu, đề xuất xây dựng các hệ thống quản lý dữ liệu; các giải pháp
khai thác, sử dụng dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số của Bộ.
d) Chủ trì kết nối các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội
vụ với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu khác của các bộ, ngành,
địa phương để đồng bộ, thống nhất dữ liệu.
e) Quản trị, vận hành kỹ thuật hệ thống cơ sở dữ liệu
bảo đảm an toàn, thông suốt; xây dựng và triển khai các giải pháp đồng bộ về
sao lưu, dự phòng, khắc phục sự cố, phục hồi dữ liệu, các giải pháp kỹ thuật
khác về bảo đảm hiệu suất vận hành và sẵn sàng hệ thống ở mức độ cao.
f) Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ hằng năm việc
cập nhật, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu của các đơn vị báo cáo
lãnh đạo Bộ.
2. Trách nhiệm của các đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở
dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
a) Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
- Quy định chi tiết nội dung thuyết minh, mô tả về
mục tiêu, quy mô, phạm vi, đối tượng sử dụng của cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
quy trình nghiệp vụ, xác định đặc điểm, thuộc tính dữ liệu của cơ Sở dữ liệu,
xác định mối quan hệ với các cơ sở dữ liệu khác trong và ngoài Bộ, đánh giá
tính khả thi, hiệu quả về kinh tế - xã hội của việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Thực hiện rà soát, tổng hợp nhu cầu thông tin, dữ
liệu của đơn vị mình cần thu thập, trao đổi, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác
của các bộ, ngành, địa phương từ đó xác định phạm vi dữ liệu và giải pháp trao
đổi, cung cấp thông tin của cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức đồng thời kết nối với Trung tâm điều hành
thông minh của Bộ Nội vụ (IOC), Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Thực hiện rà soát và chuẩn hóa nội dung dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành để đảm bảo dữ liệu chính xác, đầy đủ; bảo đảm
việc tuân thủ quy chế, quy trình quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Xây dựng, khai thác sử dụng các công cụ phân tích
dữ liệu hiện đại để trích xuất, cung cấp các thông tin, dữ liệu tri thức từ cơ
sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Lãnh đạo Bộ (hỗ trợ
các báo cáo phân tích, dự báo, cảnh báo, chỉ đạo điều hành).
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các
đơn vị có liên quan thiết kế cấu trúc, kiểu thông tin của dữ liệu cũng như
phương thức truy nhập dữ liệu đảm bảo sự tương thích của dữ liệu khi chia sẻ,
tích hợp.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu mô tả thiết kế sơ bộ và
các yêu cầu chức năng của cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các giải pháp kỹ thuật
áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn gửi Trung tâm Thông tin để theo dõi, tổng hợp,
kiểm tra, giám sát, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ việc thực hiện xây dựng Cơ sở dữ
liệu chuyên ngành theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của Bộ Nội
vụ.
b) Thực hiện quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên
ngành:
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ và biện pháp kiểm
soát, duy trì cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”;
dữ liệu có giá trị pháp lý, thay thế văn bản, giấy tờ.
- Thường xuyên rà soát, hiệu chỉnh, cập nhật cơ sở
dữ liệu chuyên ngành thông qua quy trình, thủ tục quản lý của đơn vị; bảo đảm
tính kịp thời, chính xác, phản ánh đầy đủ thông tin biến động, ngữ nghĩa của dữ
liệu (metadata) và chuỗi dữ liệu lịch sử trong cơ sở dữ liệu.
- Áp dụng các biện pháp bảo đảm tính xác thực và sự
toàn vẹn dữ liệu, thực hiện lưu vết việc tạo lập, thay đổi, xóa thông tin, dữ
liệu; kiểm tra định kỳ việc thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo mật cơ sở dữ
liệu; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin,
an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
- Phối hợp thực hiện rà soát, đối soát dữ liệu giữa
cơ sở dữ liệu chuyên ngành do đơn vị chủ trì quản lý với cơ sở dữ liệu quốc gia
về cán bộ, công chức, viên chức và các cơ sở dữ liệu khác.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin xây dựng trình cấp
có thẩm quyền ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, trong đó quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, điều kiện khai thác
sử dụng đối với mỗi thành phần, nội dung thông tin của cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; hoàn chỉnh các quy trình quản lý và nâng cao chất lượng thực hiện theo
quy trình.
- Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ
liệu chuyên ngành chịu trách nhiệm hoàn thành việc xây dựng, cập nhật, đồng bộ
dữ liệu chuyên ngành để phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ và
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ.
3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Nội vụ
a) Trong phạm vi, quyền hạn của mình và theo nhiệm
vụ được phân công tham gia hoạt động xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác và
sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước
của đơn vị.
b) Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân trực thuộc đơn vị
cung cấp thông tin, dữ liệu cho đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên
ngành cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành và chịu trách nhiệm về độ
chính xác của các thông tin, dữ liệu đơn vị mình cung cấp.
c) Rà soát, đề xuất các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
để gửi Trung tâm Thông tin tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ cập nhật, bổ sung.
4. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu tích hợp của Bộ
đảm bảo tích hợp dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ; tổng hợp,
phân tích, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo Bộ.
b) Theo dõi, tổng hợp kết quả kết nối, chia sẻ các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Trung tâm điều hành thông minh của Bộ (IOC) để kịp
thời có đề xuất phương án xử lý, báo cáo Bộ trưởng.
c) Xây dựng các văn bản quy phạm, quy chế khai thác
sử dụng dữ liệu, chia sẻ, đồng bộ, tích hợp dữ liệu trên Trung tâm điều hành
thông minh của Bộ Nội vụ.
5. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Hướng dẫn các đơn vị là chủ đầu tư, đơn vị chủ
trì, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành lập dự toán kinh phí triển khai xây dựng,
phát triển, nâng cấp cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm của Bộ; hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ lập dự toán kinh phí
quản trị vận hành, tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin, dữ
liệu cập nhật vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong dự toán kinh phí thường
xuyên hàng năm theo quy định.
b) Ưu tiên, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các
dự án đầu tư, xây dựng, nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ
chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Thông
tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cổng TTĐT Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TTTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 708/QĐ-BNV ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Tên cơ sở dữ liệu
|
Đơn vị chủ trì,
quản lý cơ sở dữ liệu
|
Mục đích
|
Phạm vi, đối tượng
|
Thời gian hoàn
thành yêu cầu chức năng, tiêu chí quản lý của CSDL chuyên ngành
|
Thời gian hoàn
thành việc rà soát, cập nhật dữ liệu ban đầu
|
Thời gian hoàn
thành việc kết nối, đồng bộ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương và trung
tâm điều hành thông minh Bộ Nội vụ (IOC), Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ
|
Thời gian hoàn
thành việc cập nhật, đồng bộ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan vào CSDL chuyên ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Cơ sở dữ liệu về Tổ chức, bộ máy
|
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
Quản lý nhà nước về tổ chức, bộ máy đơn vị hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập; vị trí việc làm, biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tinh giản biên chế,...
|
- Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được
cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL.
- Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập. CSDL về tổ chức, bộ máy cần thống nhất (có thể dùng chung cho các
phần mềm, CSDL: quản lý văn bản Voffice, hệ thống thống kê, điều tra, báo
cáo, CBCCVC,...); kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL của Ban Tổ chức Trung
ương và các CSDL khác.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
2
|
Cơ sở dữ liệu về Chính quyền địa phương và địa giới
hành chính
|
Vụ Chính quyền địa phương
|
Quản lý nhà nước về chính quyền địa phương; địa
giới đơn vị hành chính (kế thừa CSDL của Đề án 513), phân loại đơn vị hành
chính; cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố; tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố,...
|
- Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được
cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL.
- Phân loại đơn vị hành chính; số lượng đại biểu
HĐND (quản lý đến cấp xã); thành viên UBND các cấp (quản lý đến cấp tỉnh).
- Bản đồ địa giới hành chính.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
3
|
Cơ sở dữ liệu về Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ
|
Vụ Tổ chức phi chính phủ
|
Quản lý nhà nước về lĩnh vực hội, quỹ xã hội, quỹ
từ thiện và tổ chức phi chính phủ trong nước; cập nhật thông tin của các hội,
quỹ, tổ chức phi chính phủ ở Trung ương và địa phương.
|
- Triển khai Nền tảng toàn quốc, cho phép các đối
tượng liên quan cùng thực hiện xử lý nghiệp vụ phân cấp theo quy định.
- Thống nhất về dữ liệu và quy trình nghiệp vụ.
- Hội, quỹ có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên
tỉnh.
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị
trấn.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
4
|
Cơ sở dữ liệu về Thanh niên
|
Vụ Công tác thanh niên
|
Quản lý nhà nước về thanh niên trong hệ thống
hành chính nhà nước
|
- Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được
cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL.
- Kế thừa dữ liệu quốc gia về dân cư để đẩy nhanh
tiến độ thực hiện
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
5
|
Cơ sở dữ liệu về Kiểm định chất lượng đầu vào
công chức
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Quản lý việc tổ chức các kỳ thi; ngân hàng đề
thi; thí sinh tham dự; kết quả sát hạch, thi,..
|
- Triển khai Nền tảng toàn quốc, cho phép các đối
tượng liên quan cùng thực hiện xử lý nghiệp vụ phân cấp theo quy định.
- Thống nhất về dữ liệu và quy trình nghiệp vụ.
- Người tham gia tuyển dụng vào làm công chức
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
6
|
Cơ sở dữ liệu về quản lý Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Quản lý nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được
cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL.
- Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành nội vụ; Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí
việc làm; Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu chuyên môn
nghiệp vụ ngành nội vụ; Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức
danh cán bộ, công chức xã.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
7
|
Cơ sở dữ liệu về Nhân tài
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Quản lý nhà nước đối với các đối tượng trong Chiến
lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực mũi nhọn như: Khoa học và công nghệ;
giáo dục và đào tạo; văn hóa; khoa học xã hội; y tế; thông tin và truyền
thông; chuyển đổi số,...
|
- Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được
cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL
- Học sinh, sinh viên có thành tích học tập, tốt
nghiệp loại giỏi, loại xuất sắc, có tố chất, năng khiếu nổi trội từ các cơ sở
giáo dục, đào tạo.
- Những người có học vị, học hàm thạc sỹ, tiến sỹ,
giáo sư, phó giáo sư, có các công trình nghiên cứu được công nhận và ứng dụng
hiệu quả cao vào đời sống thực tiễn.
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội có năng lực nổi trội, luôn hoàn
thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ, công vụ.
- Những người có trình độ, năng lực vượt trội và
kinh nghiệm thực tiễn đang làm việc ở các lĩnh vực, khu vực, địa bàn khác kể
cả trong và ngoài nước (bao gồm các đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 5/12/2017 của Chính phủ về
chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ).
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
8
|
Cơ sở dữ liệu về Tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về lĩnh vực tôn giáo và tổ chức
thực hiện chính sách pháp luật về tôn giáo trong phạm vi cả nước; tra cứu
thông tin về cơ sở thờ tự và chức sắc tôn giáo.
|
- Triển khai thống nhất toàn quốc, cho phép các đối
tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL.
- Ban Tôn giáo Chính phủ và Ban (Phòng) Tôn giáo
các tỉnh, thành phố trên cả nước.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
9
|
Cơ sở dữ liệu về Thi đua - Khen thưởng
|
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Quản lý công tác thi đua; thực hiện trình hồ sơ
khen thưởng cấp bộ, ngành, cấp tỉnh và bậc cao.
|
- Triển khai Nền tảng toàn quốc, cho phép các đối
tượng liên quan cùng thực hiện xử lý nghiệp vụ phân cấp theo quy định.
- Thống nhất về dữ liệu và quy trình nghiệp vụ.
- Triển khai tại Bộ Nội vụ; mở rộng triển khai thống
nhất toàn quốc.
|
Tháng 9/2023
|
Tháng 11/2023
|
Tháng 12/2023
|
Năm 2024
|
Ghi chú: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và Cơ sở dữ liệu quốc
gia tài liệu lưu trữ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này./.
Quyết định 708/QĐ-BNV năm 2023 Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 708/QĐ-BNV ngày 11/09/2023 Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành
436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|