BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7065/QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25/8/2023
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải
cách hành chính, tư pháp tại Công văn số 5342/V03-P6 ngày 10 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực chính sách
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an (có danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Lưu: VT, V03.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 7065/QĐ-BCA ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.003777
|
Xét hưởng chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ
Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
Chính sách
|
Công an cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
Xét hưởng chế độ trợ cấp
đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới
20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán
bộ, chiến sĩ nộp Bản khai cá nhân theo mẫu và các giấy tờ cá nhân còn lưu giữ để
làm cơ sở xác định thời gian công tác được tính hưởng chế độ đến Công an cấp
huyện nơi thường trú.
Bước 2: Công an cấp huyện
a) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ hoặc
thân nhân cán bộ, chiến sĩ kê khai đầy đủ đúng theo mẫu; lấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và thẩm định hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hưởng chế
độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm lập danh
sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng, hoàn thiện hồ
sơ và có công văn báo cáo đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg (kèm hồ sơ) gửi về Công an cấp tỉnh;
c) Trường hợp chưa đủ giấy tờ tài liệu thì Công an
cấp huyện chủ trì, chịu trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xác minh; có xác nhận của
đại diện: Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an, Hội đồng chính sách của
xã, phường, thị trấn, Trưởng (thôn, xóm), Tổ trưởng tổ dân phố và cán bộ có
cùng thời gian công tác với cán bộ, chiến sĩ (nếu có); lập biên bản thẩm tra,
xác minh (Mẫu số 07), hoàn thiện hồ sơ, lập danh sách đề nghị giải quyết chế độ
trợ cấp một lần hoặc hằng tháng và có công văn báo cáo đề nghị giải quyết (hoặc
không giải quyết) chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg gửi về Công
an cấp tỉnh.
Bước 3: Công an cấp tỉnh
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến;
b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hưởng chế
độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm tổ chức
xét duyệt hồ sơ, lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ
theo quy định, có công văn đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi về Cục Tổ chức cán bộ;
c) Trường hợp chưa đủ giấy tờ tài liệu thì Công an
cấp tỉnh tiếp tục tổ chức thẩm tra, xác minh; có công văn đề nghị Công an đơn vị,
địa phương (nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác hoặc công tác trước khi
thôi việc xuất ngũ) xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 08). Sau khi có kết quả
thẩm tra xác minh, xác định cán bộ, chiến sĩ đúng đối tượng, đủ điều kiện được
hưởng chế độ theo quy định, Công an cấp tỉnh tiến hành họp, xét duyệt, lập biên
bản xét duyệt đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg (Mẫu số 09); thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo Công an cấp tỉnh,
lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ và cán bộ trực tiếp thẩm định, đề xuất. Trong
thời gian 10 ngày, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định, có
công văn báo cáo đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi về Cục Tổ chức cán bộ. Trường hợp
không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cục Tổ chức cán bộ
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ do Công an
cấp tỉnh chuyển đến. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, có trách nhiệm thẩm định, xét duyệt, ban hành quyết định về việc hưởng chế
độ trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 05A) hoặc quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp
một lần (Mẫu số 05B); chuyển hồ sơ đã được giải quyết về Công an cấp tỉnh (nơi
đề nghị). Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả
Công an cấp tỉnh thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán
bộ chuyển về; chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp hằng tháng đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để quản lý và chi trả trợ cấp hằng tháng theo quy định;
b) Chuyển quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một
lần của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ và thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần
cho cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ.
c) Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp,
gửi văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Công an cấp huyện nơi cán bộ,
chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ thường trú.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
3.1.1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp
a) Công văn đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp (Mẫu số
01) kèm theo danh sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp của Công an cấp tỉnh
nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú (Mẫu số 02);
b) Bản khai cá nhân (Mẫu số 03) hoặc bản khai cá
nhân dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ (Mẫu số 04); trường hợp ủy quyền
thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy
tờ liên quan thể hiện thời gian công tác được tính hưởng chế độ (bản chính hoặc
bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc
Công an đơn vị, địa phương nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác). Các loại
giấy tờ làm căn cứ để xác định thời gian công tác gồm:
Quyết định thôi việc, xuất ngũ; quyết định hoặc giấy
tờ có liên quan về việc giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc, xuất ngũ; lý lịch
cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
Giấy tờ liên quan khác như: Huân chương, Huy chương
kháng chiến hoặc giải phóng và các hình thức khen thưởng khác; hồ sơ hưởng
chính sách người có công; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp
thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; giấy chuyển thương, chuyển viện;
quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc
lương; giấy gọi nhập ngũ, giấy chiêu sinh vào các trường Công an nhân dân (hoặc
các trường Quân đội nhân dân); danh sách cán bộ, bản khai, bản kê khai quá
trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác
nhận của đơn vị; các tài liệu lịch sử khác chứng minh có liên quan đến quá
trình công tác của cán bộ, chiến sĩ; giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (đối với
trường hợp từ trần).
d) Trường hợp xuất ngũ, thôi việc nhưng thiếu giấy
tờ, tài liệu thể hiện toàn bộ thời gian công tác được tính hưởng chế độ thì hồ
sơ phải có thêm các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 07) của
Thủ trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và tương đương trở lên nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công
tác hoặc công tác trước khi thôi việc, xuất ngũ (gửi kèm các tài liệu, giấy tờ
làm căn cứ xác nhận cán bộ, chiến sĩ được thôi việc, xuất ngũ). Nếu cơ quan,
đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập,
giải thể xác nhận; đồng thời có thêm xác nhận của 02 người trở lên công tác
cùng thời kỳ, giai đoạn (gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định có thời
gian công tác cùng cán bộ, chiến sĩ được xác nhận);
- Biên bản thẩm tra, xác minh (Mẫu số 08) của Công
an cấp huyện nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú;
- Biên bản xét duyệt, đề nghị giải quyết chế độ trợ
cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg của Công an cấp tỉnh (Mẫu số 09).
3.1.2. Hồ sơ hưởng chế độ hằng tháng chuyển đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú để thực hiện
chế độ, gồm:
a) Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số
06);
b) Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng
tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 05A);
c) Bản khai cá nhân (Mẫu số 03).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Công an cấp huyện: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Công an cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Cục Tổ chức cán bộ: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng
chiến chống Mỹ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có dưới 20 năm công tác
trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Công an cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ do cán bộ, chiến
sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ nộp; kiểm tra, xác minh hồ sơ.
- Công an cấp tỉnh: tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp
huyện chuyển đến; tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
- Cục Tổ chức cán bộ: tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp
tỉnh chuyển đến; tổ chức thẩm định, xét duyệt, quyết định về việc hưởng chế độ
theo quy định.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường hợp đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp:
- Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng (Mẫu số 05A);
- Hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một
lần (Mẫu số 05B);
- Chuyển hồ sơ đã được giải quyết về Công an cấp tỉnh
(nơi đề nghị).
b) Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp:
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí/lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá
nhân (Mẫu số 03) hoặc bản khai cá nhân dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ
(Mẫu số 04) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công
an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an
nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
- Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ
Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
PHẦN III. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
KÈM THEO
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………………………….. Giới tính:
………………………………..
Sinh ngày: …../ …../ .….; số CMND (CCCD): ……………………
cấp ngày: ..…/...../…….
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày
….. tháng ….. năm………………
Xuất ngũ, thôi việc ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:
……………………………………………..
Nghề nghiệp hiện nay: ……………………………………………………………………………
Chế độ đã được hưởng (1):
……………………………………………………………………..
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ,
đơn vị công tác
|
Thời gian
|
Năm
|
Tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế (Công an nhân
dân Quân đội nhân dân) là: ……năm …....tháng
|
Kèm theo các giấy tờ sau (2):
…………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (Bà)…………………………………….
đang được hưởng chế độ…………………
…………………………………………….(3)
|
…., ngày, …
tháng … năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: xuất ngũ, thôi việc
hoặc thương binh, hưu trí, mất sức lao động...
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định
tuyển dụng, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất
ngũ, thôi việc...
(3) Công an cấp huyện thực hiện trong quá trình thẩm
tra, xác minh; Nội dung ghi rõ (Ông hoặc Bà …………… đang được hưởng chế độ trợ cấp
gì ở địa phương ………………….)
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ
(dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ)
1. Phần khai về thân nhân của cán bộ, chiến sĩ
Họ và tên: ………………………………………………………..………………………………..
Sinh ngày: …../ …../ .….; số CMND (CCCD): ……………………
cấp ngày: ..…/...../…….
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:
………………………………………………………
Họ và tên …………………………………………………. Sinh ngày: …../ …../
……………...
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày
….. tháng ….. năm………………
Xuất ngũ, thôi việc ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:
……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Chế độ đã được hưởng (1):
……………………………………………………………………..
Từ trần ngày …../ …../ ………………
Các giấy tờ còn lưu giữ gồm (2)
- …………………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (Bà)…………………………………….
đang được hưởng chế độ…………………
…………………………………………….(3)
|
…., ngày, …
tháng … năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: xuất ngũ, thôi việc
hoặc thương binh.
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định
tuyển dụng, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất
ngũ, thôi việc...
(3) Công an cấp huyện thực hiện trong quá trình thẩm
tra, xác minh; Nội dung ghi rõ (Ông hoặc Bà …………… đang được hưởng chế độ trợ cấp
gì ở địa phương ………………….); trường hợp ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp
luật.